1. Do you think cities worth visiting are also suitable to live in?
Yes or no. For some people, some places are tourist destinations attracting thousands of people visiting each year. They like to live there because of diverse work opportunities and recreational facilities. For others, these places are densely populated and have exorbitant living costs to live in, so they just want to indulge in such an affluent lifestyle within a short period rather than settling down.
Từ vựng hay
- Tourist destinations (noun phrase): địa điểm du lịch – ENG: places which attract so many tourists
- Densely populated (adj): dân số dày đặc – ENG: crowded
- Exorbitant living costs (noun phrase): chi phí sống đắt đỏ – ENG: the living costs which are much too high
- Indulge in something (verb): thưởng thức – ENG: to allow yourself to have or do something that you like, especially something that is considered bad for you
Dịch câu trả lời:
Có hoặc không. Đối với một số người, một số nơi là địa điểm du lịch thu hút hàng nghìn người đến mỗi năm. Họ thích sống ở đó vì cơ hội việc làm và phương tiện giải trí. Đối với những người khác, những nơi này quá đông đúc chi phí sống quá đắt đỏ. nên họ chỉ muốn thưởng thức cuộc sống xa xỉ đó trong 1 khoảng thời gian nhất định chứ không phải sống lâu dài.
2. What is the difference between the people living in the city and people living in the countryside?
People are the same everywhere, but life in the countryside is slower, and so people have more time for each other. They have fewer needs and so life in villages is not that expensive. On the other hand, city dwellers have to be familiar with a hectic lifestyle. They are running after material wealth and become workaholics. They can’t get out of the rat race and have no time for each other.
Từ vựng hay:
- City dweller (noun phrase): người dân thành phố – ENG: a person who lives in a city
- A hectic lifestyle (noun phrase): lối sống bận rộn – ENG: a very busy life
- Workaholics (noun): nghiện làm việc – ENG: a person who works a lot of the time and finds it difficult not to work
- The rat race (noun phrase): cuộc đấu tranh quyết liệt – ENG: a way of life in modern society, in which people compete with each other for power and money
Dịch câu trả lời:
Người ở đâu cũng như vậy, nhưng cuộc sống ở quê thì chậm hơn và con người có nhiều thời gian với nhau hơn. Họ có ít nhu cầu hơn và cuộc sống ở quê không quá đắt đỏ. Trái lại, người dân thành phố phải quen với phong cách sống bận rộn. Họ chạy theo vật chất và nghiện làm việc. Họ không thể thoát khỏi cuộc đấu tranh quyết liệt và không có thời gian cho nhau.
3. What is the difference between big cities and small cities?
Big cities are overpopulated and so have their own set of problems. During peak hours, people definitely suffer from bumper to bumper traffic which moves at a snail’s pace. Small cities are better in this aspect. Moreover, the cost of living is sometimes unaffordable for blue-collar workers in big cities. About the living environment, big city inhabitants suffer from severe air and water contamination due to population booming and low-quality sanitation. However, living in a smaller city, people can still have fresh air and pure water sources.
Từ vựng hay
- Overpopulated (adj): đông dân – ENG: too many people for the amount of food, materials, and space available
- Bumper to bumper (idiom): nối đuôi nhau – ENG: with so many cars that are so close that they are almost touching each other
- At a snail’s pace (idiom): tốc độ ốc sên – ENG: extremely slowly
- Unaffordable (adj): đắt – ENG: expensive
- Blue-collar workers (noun phrase): nhân viên hành chính văn phòng – ENG: Blue-collar workers do work needing strength or physical skill rather than office work
- Contamination (noun): sự nhiễm bẩn – ENG: to make something less pure or make it poisonous
- Sanitation (noun): vệ sinh – ENG: the systems for taking dirty water and other waste products away from buildings in order to protect people’s health
Dịch câu trả lời:
Thành phố lớn quá đông đúc, nên cũng có những vấn đề riêng, trong giờ cao điểm mọi người sẽ phải chịu cảnh xe nối đuôi nhau di chuyển với tốc độ ốc sên. Mặt này ở các thành phố nhỏ thì đỡ hơn. Hơn nữa chi phí cuộc sống dành cho những người nhân viên văn phòng cũng đắt đỏ. Về môi trường sống, người dân thành phố phải chịu sự ô nhiễm không khí và ô nhiễm nước nặng vì sự bùng nổ dân số và chất lượng vệ sinh kém. Tuy nhiên sống ở thành phố nhỏ, người ta vẫn có thể có được không khí trong lành và nguồn nước sạch.
4. What is the difference between the north and south part of your country?
The weather in the two poles of my country is different, so life is different. People have different cuisines and clothing styles. For instance, the Southern citizens like to add more sugar into their daily foods and wear western costumes while the Northern ones still follow the tradition. Despite all these differences, people embrace each other’s culture and tradition and live as one.
Từ vựng hay:
- Cuisines (noun): thực phẩm – ENG: a style of cooking
- Costumes (noun): trang phục – ENG: the set of clothes typical of a particular country or period of history
- Embrace (verb): ôm, siết chặt – ENG: to hold someone tightly with both arms to express love, liking, or sympathy
Dịch câu trả lời:
Thời tiết ở phía Bắc và phía Nam của đất nước tôi khác nhau nên cuộc sống cũng khác nhau. Phong cách ăn mặc, ẩm thực khác nhau. Ví dụ, người dân miền nam thích bỏ đường vào đồ ăn hằng ngày và mặc trang phục giống phương tây trong khi đó người miền Bắc vẫn theo truyền thống. Mặc dù vậy, mọi người vẫn kết hợp truyền thống và văn hóa của nhau và sống như một.
5. What makes one country different from the other?
Well, almost everything, from clothes to food to language to customs and traditions to rules and laws. Similarities are there because of globalization, but differences are always there, some minor and some major.
Từ vựng hay:
- Globalization (noun): toàn cầu hóa – ENG: the increase of trade around the world, especially by large companies producing and trading goods in many different countries
- Custom (noun): phong tục – ENG: way of behaving or a belief that has been established for along time
Dịch câu trả lời:
Hầu hết mọi thứ từ quần áo đến thực phẩm đến phong tục và truyền thống tới luật lệ. Sự giống nhau ở đó bởi sự toàn cầu hóa sự khác nhau cũng ở đó một số ít một số nhiều.