Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 cho chủ đề Public Speaking Skills

1. Why do people feel nervous when they are giving a speech to others?

The fear of public speaking is too common to be considered a problem. It arises simply because they lack experience or knowledge about the topic discussed to build confidence. For instance, some students may have butterflies in their stomach when doing a presentation in class because they were not well-prepared. Some speakers can’t stand the pace when delivering a public talk in front of people of higher status, which is quite easy to understand.

Từ vựng hay:

  • Have butterflies in their stomach (idiom): lo lắng, bối rối
  • Well-prepared (adj): chuẩn bị tốt
  • Can’t stand the pace (phrase): không chịu được áp lực

Dịch câu trả lời:

Nỗi sợ nói trước nơi đông người được xem là một vấn đề rất bình thường. Đó có thể vì họ thiếu kinh nghiệm hoặc kiến thức về chủ đề thảo luận nên không xây dựng sự tự tin. Một số học sinh cảm thấy lo lắng khi thuyết trình trên lớp bởi vì họ không chuẩn bị tốt. Một vài diễn giả không chịu được áp lực khi nói trước những người có vị trí cao hơn. Điều này cũng dễ hiểu.

2. How can people improve their public speaking skills?

Now there are many ways for people to harness their public speaking skills. The simplest method is to make the best preparation. Thanks to the internet, information is now disseminated worldwide and easily accessible, so speakers should search for information to enrich their knowledge about what they are going to talk about. Besides, enrolling in a course or participating in a team to improve this skill is not a bad idea. But I believe the most effective measure is to practice because practice makes perfect.

Từ vựng hay:

  • Harness (verb): khai thác
  • Disseminated (adj): phổ biến
  • Accessible (adj): có thể tiếp cận
  • Enrich their knowledge (verb phrase): làm giàu trình độ hiểu biết
  • Practice makes perfect (idiom): thực hành tạo nên sự hoàn hảo

Dịch câu trả lời:

Ngày nay có nhiều cách để mọi người cải thiện kỹ năng nói của mình. Cách đơn giản nhất đó là chuẩn bị thuyết trình thật tốt. Nhờ có mạng internet, thông tin được phổ biến rộng rãi và dễ dàng tiếp cận nên người nói cần tìm kiếm thông tin để làm giàu kiến thức của mình về những gì họ chuẩn bị nói. Bên cạnh đó đăng ký vào một khóa học hay tham gia một nhóm để cải thiện kỹ năng này cũng là một ý kiến không tồi. Nhưng tôi tin phương pháp hiệu quả nhất đó là luyện tập, vì thực sự luyện tập tạo nên sự hoàn hảo.

3. Can you suggest any methods that would help reduce nervousness?

Nervousness could be a good sign since it shows that we care about the event, but being too nervous can exert negative impacts on your performance. So just take a deep breath to stay calm when you are beside yourself. You can also use positive self-talk, I mean encouraging yourself and remember that you are in this place for a reason and you can do it well.

Từ vựng hay:

  • Exert negative impacts on something (verb phrase): gây ra tác động tiêu cực
  • Take a deep breath (verb phrase): hít thở sâu
  • Positive self-talk (noun): tự nói

Dịch câu trả lời:

Sự lo lắng có thể là dấu hiệu tốt vì nó chỉ ra rằng chúng ta quan tâm về sự kiện, nhưng nếu quá lo lắng có thể gây ra những tác động tiêu cực khiến bạn thể hiện không tốt. Vì vậy cứ hít thở sâu để bình tĩnh khi bạn ở một mình. Bạn cũng có thể tự nói, ý tôi là khuyến khích bản thân và nhớ rằng bạn ở đây là có lý do của nó và bạn có thể làm tốt.

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

4. Is it good for people to visit schools and talk to children about different things?

It would be a valuable experience for children to hear real-life stories and personal insights from their predecessors who have been through ups and downs for useful lessons and advice. Nowadays, many schools have already invited some guests that could be their alumni or influential local figures to talk to students. A child’s life is like a piece of paper on which every person leaves a mark. Therefore, the sooner we sow a good seed and inspire them, the better they will grow.

Từ vựng hay

  • Valuable (adj): có giá trị – ENG: very useful or important
  • Predecessor (noun): người đi trước – ENG: a person who did a job before somebody else
  • Ups and downs (idiom): thăng trầm – ENG: the mixture of good and bad things in life or in a particular situation or relationship
  • Alumni (noun): cựu sinh viên – ENG: the former male and female students of a school, college or university
  • Influential (adj): có ảnh hưởng – ENG: having a lot of influence on somebody/something
  • Sow a good seed (verb phrase): gieo hạt giống tốt

Dịch câu trả lời

Việc nghe những câu chuyện thực hoặc nội tâm cá nhân từ những người đi trước – những người đã trải qua thăng trầm – để có được những lời khuyên và bài học hữu ích là điều vô cùng quý giá. Ngày nay rất nhiều người đã mời khách mời có thể là học sinh cũ của trường hoặc người có tiếng nói ở địa phương để nói chuyện với các học sinh. Cuộc sống của một đứa trẻ giống như một mảnh giấy và mỗi người có thể để lại một dấu chấm. Nên nếu chúng ta gieo hạt giống càng tốt (tức truyền đạt những điều tốt) và truyền cảm hứng cho trẻ thì chúng càng trở nên tốt hơn.

5. What type of person is best suited to give a talk to a group of students?

Well, I see no special talents are needed to be able to deliver a highly motivating and inspiring speech to students as long as their experiences and messages are relevant and meaningful. Hence, people who could grab students’ attention and make them question their goals and purposes are those leading an eventful life, and they can have effective talks to students.

Từ vựng hay:

  • Motivate (verb): tạo động lực – ENG: to be the reason why somebody does something or behaves in a particular way
  • Inspiring (adj): truyền cảm hứng – ENG: exciting and encouraging you to do or feel something
  • Relevant (adj): phù hợp – ENG: having ideas that are valuable and useful to people in their lives and work
  • Grab someone’s attention (verb phrase): thu hút sự chú ý – ENG: to draw or attract someone’s attention

Dịch câu trả lời:

Tôi thấy để truyền tải một bài thuyết trình đầy cảm hứng và có động lực tới các học sinh thì không cần tài năng gì đặc biệt, miễn là kinh nghiệm và thông điệp phù hợp và ý nghĩa. Vì vậy những người thu hút sự chú ý của học sinh, khiến những học sinh tự hỏi chính mình về mục tiêu, là những người có cuộc sống sôi động, và họ có thể có những bài nói hữu ích với học sinh.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng