Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 cho chủ đề Outdoor games and sports

1. Do Vietnamese people like to play indoor sports or outdoor sports?

Well, I think for the most part, the Vietnamese prefer outdoor sports like football, basketball, volleyball, badminton, and swimming, you name it. This is mostly because they tend to enjoy getting fresh air outside and this type of sports doesn’t require much expensive facilities.

Từ vựng hay trong bài:

  • For the most part (phrase): in general – nhìn chung
  • You name it (idiom): used to say there are many things to choose from – có nhiều lựa chọn

Bản tạm dịch:

Tôi nghĩ là nhìn chung thì người Việt Nam thích các môn thể thao ngoài trời hơn ví dụ như bóng đá, bóng rổ, bóng chuyền, cầu lông, bơi lội, ….. Lý do chính là vì họ có xu hướng thích được tận hưởng không khí ngoài trời hơn và các môn này cũng không yêu cầu quá nhiều thiết bị, cơ sở vật chất đắt đỏ.

2. What are the benefits for children to play outdoor games?

Well, in my opinion, there are two advantages of letting children take part in outdoor activities. First and foremost, playing outside brings about numerous health benefits. When playing out, children have more room to run around and be more active, this means they get to build strong bones and burn off calories. Plus, being in the sunshine, even in winter, means children naturally absorb vital vitamin D. Secondly, outdoor activities help children to be more courageous because they have to step out of their comfort zone. This helps children to learn to push their boundaries and become good at risk assessment. It also teaches them to explore new games and become confident in learning to try new things without being guided by adults.

Từ vựng hay trong bài:

  • To get to do something (verb phrase): have chance to do something – có cơ hội làm gì
  • To burn off calories (verb phrase): to use the body’s energy – đốt cháy calo
  • To step out of comfort zone (verb phrase):to do st that you don’t feel comfortable – bước ra khỏi vùng thoải mái
  • To push one’s boundaries (verb phrase): to break one’s limit – vượt qua giới hạn bản thân

Bản tạm dịch:

Theo tôi thì việc để trẻ em chơi ngoài trời có 2 lợi ích. Trước tiên phải kể đến rất nhiều những lợi ích về sức khỏe mà các trò chơi ngoài trời mang lại. Khi chơi ngoài trời, trẻ em có nhiều không gian hơn để chạy nhảy và hoạt động, điều này có nghĩa là họ có cơ hội xây dựng bộ xương chắc khỏe và đốt cháy calo. Thêm vào đó, việc chơi dưới ánh mặt trời, kể cả là vào mùa đông cũng giúp chúng hấp thụ vitamin D cần thiết. Lợi ích thứ 2 là các hoạt động này giúp trẻ mạnh dạn hơn bởi vì chúng cần phải bước ra ngoài vùng thoải mái của mình. Điều này giúp chúng học cách vượt lên giới hạn bản thân và giỏi hơn trong việc đánh giá rủi ro. Các trò chơi ngoài trời cũng giúp chúng khám phá các trò chơi mới và trở nên tự tin hơn trong việc học thử những điều mới mà không có sự hướng dẫn từ người lớn.

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

3. What kinds of games do children play these days?

Well, I hate to say this but children these days usually play games on smartphones or tablets. Once they pick up the phone, they immediately get carried away and spend hours on end playing games. This may be dangerous because children could get addicted and distracted from studying. On top of that, it could lead to physical inactivity and related ill effects on health like obesity.

Từ vựng hay trong bài:

  • I hate to say this/ admit it but…. (expression): used for showing that you are sorry about what you are going to say, because you think it is unpleasant or you wish it was not true – Tôi rất tiếc phải nói/thừa nhận rằng
  • Get carried away (phrasal verb): to be so excited about something that you cannot control what you say or do – thích thú điều gì quá đến mức bị cuốn đi, không kiểm soát được hành động, lời nói
  • On end (adv): continuing without stopping for a specified period of time – liên tục, không ngừng.

Bản tạm dịch:

Tôi không muốn phải thừa nhận điều này nhưng trẻ em ngày nay thường chơi các trò chơi điện tử trên điện thoại hoặc máy tính bảng. Một khi chúng đã nhấc điện thoại lên thì chúng sẽ ngay lập tức bị cuốn vào điện thoại và có thể chơi hàng giờ liên tục. Điều này có thể rất nguy hiểm vì chúng có thể bị nghiện và chểnh mảng việc học. Ngoài ra, nó có thể dẫn đến việc thiếu vận động thể chất và gây ra các bệnh như béo phì.

4. Why do people play different kinds of games after they grow up? 

Well, mostly because people change over time, you know, when people grow up, they have different interests. At their young age, people tend to have a thing for games with simple rules like hide and seek or playing with their toys because they just wanna have a blast playing with their friends. In contrast, adults find those games kinda lame, they prefer games that are more challenging, more complicated or more competitive. That’s why board games are the in thing all over the world lately.

Từ vựng hay trong bài:

  • Hide and seek: a children’s game in which one player covers his or her eyes until the other players have hidden themselves, and then he or she tries to find them – trò chơi trốn tìm
  • To have a blast doing something (idiom): To have fun – có thời gian vui vẻ, thoải mái
  • Lame (adj): not interesting or entertaining – nhàm chán
  • The in thing (idiom): The newest, most recent, or most current trend, fashion, or style – xu hướng, trào lưu thịnh hành nhất.

Bản tạm dịch:

Chủ yếu là vì con người thay đổi theo thời gian, khi mọi người lớn lên, họ thường có những sở thích khác. Khi còn nhỏ, trẻ em thường thích chơi những trò đơn giản như chơi trốn tìm, chơi đồ chơi. Đó là vì chúng đơn giản chỉ muốn vui chơi với bạn bè. Người lớn thì thấy những trò này nhàm chán và thích những trò thử thách hơn, phức tạp hơn, cạnh tranh hơn. Đó là lý do những board games là mốt bây giờ.

5. Do parents in your country encourage children to play games?

Well, I think it depends on types of games and kinds of parents. Almost no parent wants their children to play video games. Speaking of other outdoor games, some overprotective parents seem to keep their kids away from any kinds of potential risks so they don’t let their kids take part in any games involving too many physical activities. In contrast, some parents encourage their kids to play games outside on account of these games’ upsides for children’s physical and intellectual wellness.

Từ vựng hay trong bài:

  • Overprotective (adj): too anxious to protect somebody from being hurt, in a way that restricts their freedom – bảo vệ quá mức cần thiết
  • Potential risk (noun phrase): a threat or damage that is possible, in certain circumstances – nguy cơ tiềm ẩn
  • Wellness (noun) the state of being healthy – sức khỏe

Bản tạm dịch:

Tôi nghĩ còn phụ thuộc vào loại trò chơi và tính cách mỗi bố mẹ. Hầu hết không bố mẹ nào muốn con mình chơi điện tử. Với các trò chơi ngoài trời thì các bố mẹ có xu hướng bảo vệ con quá mức cần thiết có vẻ giữ các con mình tránh xa các mối nguy cơ tiềm ẩn nên họ không cho con chơi các trò chơi thể chất. Ngược lại, nhiều bố mẹ khuyến khích con chơi các trò chơi ngoài trời vì những trò này mang đến những lợi ích về mặt sức khỏe thể chất và trí tuệ.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng