Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 cho chủ đề Encouragement or Punishment

1. Do people in your country like to give other people compliments?

I think the answer is yes, and it is an interesting cultural trait of Vietnamese people, who have acquired a reputation for their courtesy and hospitality. And complimenting others is a way for them to express this friendliness towards others. For example, when first meeting each other, they will pick up a good point about each other and say  good words about it as a form of greetings like “ Wow, what nice makeup!” or “ You look splendid in that outfit”.

Từ vựng hay:

  • Acquire a reputation for (expression): nổi tiếng vì cái gì.
  • Courtesy (n): sự lịch thiệp, nhã nhặn.
  • Hospitality (n): sự hiếu khách.

Dịch tiếng Việt:

Tôi nghĩ câu trả lời là có, và đó là 1 nét văn hóa rất thú vị của người Việt Nam, những người được biết đến là những người nhã nhặn lịch thiệp và hiếu khách. Và khen ngợi ai đó là 1 cách để đó biểu thị sự thân thiện này đối với người đó, ví dụ như, khi gặp nhau lần đầu tiên, họ thường chọn 1 điểm nổi bật ở đối phương và nói những lời hay ý tốt về điều đó như 1 cách để chào hỏi, ví dụ như “Wow, bạn trang điểm thật tuyệt” hoặc “Bạn trông thật tuyệt với bộ quần áo đó”.

2. Do you think children need encouragement?

Yes, definitely, even though some parents may hold an opinion that they should refrain from praising and rewarding their offspring for fear that they would become self-centered individuals who are so full of themselves that they would not care about others’ needs except their own. However, in my opinion, timely encouragement is also of great importance as this conveys a message to children that their efforts are recognized and this is also a motivation for them to try harder in their life.

Từ vựng hay:

  • Offspring (n): con cái.
  • Self-centred (adj) = to be full of oneself (expression): tự cao, kiêu căng.

Dịch tiếng Việt:

Tất nhiên là có rồi, mặc dù 1 vài bậc phụ huynh có thể có quan điểm rằng họ nên hạn chế khen ngợi và khen thưởng con cái vì họ sợ rằng chúng sẽ trở nên ích kỷ và tự cao đến nỗi mà chúng sẽ không quan tâm đến nhu cầu của người khác ngoại trừ bản thân chúng. Tuy nhiên, theo tôi, lời khen ngợi đúng lúc cũng rất quan trọng vì điều này truyền đạt 1 thông điệp đến trẻ em rằng những nỗ lực của chúng được ghi nhận và đây cũng là 1 động lực để cố gắng hơn nữa trong cuộc sống.

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

3. Is it necessary to punish children?

I am of the opinion that a course of penalties is also essential in order that children can be aware of their faults and be able to distinguish right from wrong, which is crucial for them to adopt appropriate behavior and become productive members of society. However, what matters is the form of punishment. Corporal punishment should be excluded as it may leave negative feelings among children and even instill in them the idea that violence is socially acceptable. Instead, some less severe ones should be used, like detention or facing the wall in a short time until they have recognized their wrongdoings.

Từ vựng hay:

  • Penalty (n): sự trừng phạt.
  • Corporal punishment (noun phrase): trừng phạt về mặt thể xác, đánh đập
  • Instill sth in sb (expression): gieo vào ai ý nghĩ gì.
  • Detention (n): sự cấm túc.
  • Wrongdoing (n): việc làm sai trái.

Dịch tiếng Việt:

Ý kiến của tôi là các hình phạt cũng cần thiết để mà trẻ em có thể nhận thức được lỗi lầm của chúng và có thể phân biệt đúng sai, từ đó có những hành vi đúng đắn và trở thành những thành viên tốt của xã hội. Tuy nhiên, cần chú ý sử dụng cách trừng phạt nào. Không nên trừng phạt trẻ bằng cách đánh đậpvì nó có thể để lại những ấn tượng tiêu cực cho con trẻ và thậm chí gieo vào tư tưởng chúng ý nghĩ rằng bạo lực là chấp nhận được. Thay vào đó, có thể sử dụng một số hình phạt nhẹ nhàng hơn, ví dụ như cấm túc hoặc là úp mặt vào tường trong thời gian ngắn cho đến khi trẻ em nhận ra được hành vi sai trái của mình.

4. Do adults need feedback on their work?

Absolutely yes, personally, I always treasure constructive comments from others on what I have done as maybe there are some drawbacks that I cannot realize myself. For example, I always ask for feedback from my manager who is much more experienced than me for any project or task I have completed so that I can perfect it. In this way, my skill is also honed simultaneously thanks to these comments, so they are definitely indispensable.

Từ vựng hay:

  • Constructive (adj): mang tính xây dựng.
  • Drawback (n): thiếu sót, yếu điểm.
  • Hone (v): cải thiện.

Dịch tiếng Việt:

Tất nhiên là có, về cá nhân mà nói, tôi luôn quý trọng những bình luận mang tính xây dựng từ những người khác về những việc tôi vừa làm vì có thể có những thiếu sót mà bản thân tôi không nhận ra. Ví dụ như, tôi luôn hỏi xin nhận xét từ quản lý của tôi vì anh ý giàu kinh nghiệm hơn tôi rất nhiều về bất cứ nhiệm vụ hay dự án nào tôi. Từ đó, tôi có thể hoàn thành các nhiệm vụ này tốt hơn và cải thiện các kỹ năng.

5. Which one do you think is more important? Encouragement or punishment?

Honestly, both of them are of the same importance and should be implemented at the right time without either being overlooked when it is needed. For instance, in the working environment, when someone has done a task successfully, a word of encouragement sometimes is much more valuable than financial rewards as this shows that his or her endeavors are recognized. If their effort is not valued, they may decide not to try anymore. In the same way, when they make a serious mistake, if they do not have to shoulder any responsibility for this, they may continue doing that and serious consequences are inevitable, and this is the time when a form of penalty comes in handy.

Từ vựng hay:

  • Implement (v): tiến hành.
  • Financial reward (noun phrase): phần thưởng về tài chính.
  • Inevitable (adj): hiển nhiên, không thể tránh khỏi.
  • Come in handy ( idiom): hữu dụng, có ích.

Dịch tiếng Việt:

Thành thật mà nói, việc khích lệ và trừng phạt nên được áp dụng cùng lúc. Ví dụ như, trong công việc, khi ai đó hoàn thành tốt nhiệm vụ, một lời động viên đôi khi còn đáng giá hơn cả những phần thưởng về tài chính vì điều này chỉ ra rằng nỗ lực của anh/cô ấy đã được công nhận. Nếu nỗ lực ấy không được xem trọng, họ có thể sẽ không cố gắng nữa. Tương tự như vậy, khi ai đó phạm lỗi nghiêm trọng, nếu họ không phải gánh vác bất cứ trách nhiệm nào, họ có thể sẽ tiếp diễn việc đó và hậu quả trầm trọng là không thể tránh khỏi, và đây chính là lúc mà 1 loại hình trừng phạt nào đó phát huy tác dụng.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng