1. What courses do you think will be added in your high school?
In my opinion, art subjects will be incorporated into the curriculum of my high school so as to provide students with a well-rounded education program in which they can enhance both their physical and mental fitness. In addition, some soft-skill courses like IT or presentation also deserve serious attention as they are all essential savvy in today’s society.
Từ vựng tốt:
- Incorporate (v): thêm vào, tích hợp.
- Well-rounded (adj): toàn diện.
- Savvy (n): kiến thức thiết thực.
Dịch tiếng Việt:
Theo như ý kiến của tôi, các môn học nghệ thuật sẽ được tích hợp vào trong chương trình học của trường cấp ba của tôi để cung cấp học sinh 1 chương trình giáo dục toàn diện mà ở đó họ có thể cải thiện cả về mặt thể chất và tinh thần. Thêm vào đó, 1 vài khóa học kỹ năng mềm như là công nghệ thông tin hay là thuyết trình cũng cần được chú ý vì chúng đều là những kiến thức thiết thực cần thiết trong xã hội hiện nay.
2. What courses will be helpful in the future?
I think core subjects like math or science are conducive to the development of students’ intellectual capability through the process of brain training with exercises and assignments, paving the way for them to work and deal with tasks more efficiently. Also, arts also can facilitate students’ creativity as they are often at liberty to create whatever they want, which is helpful if the student aspires to work in this field or other fields which require a high level of inventiveness.
Từ vựng tốt:
- Intellectual (adj): thuộc về nhận thức.
- Pave the way for sth ( verb phrase): mở đường cho việc gì.
- Facilitate (verb): giúp cho quá trình dễ hơn.
- Inventiveness (noun): tính sáng tạo.
Dịch tiếng Việt:
Tôi nghĩ rằng những môn học chính như là toán hay khoa học đều có lợi cho sự phát triển nhận thức của học sinh thông qua quá trình rèn luyện não bộ với các bài luyện tập và bài về nhà, giúp cho họ làm việc và giải quyết các bài tập hiệu quả hơn. Bên cạnh đó, nghệ thuật cũng giúp cho sự sáng tạo của học sinh vì họ thường được tự do sáng tạo ra bất cứ thứ gì họ muốn, điều mà rất có lợi nếu học sinh có nguyện vọng làm việc trong lĩnh vực này hoặc các lĩnh vực khác yêu cầu độ sáng tạo cao.
3. Will it be more effective to read online than books?
Personally speaking, I think each option has its own perks, so it’s hard to decide which is more profitable. As regards e-books, some of their obvious pros include comfortability and convenience as users can store many of them on just a technological device and bring along with them wherever they go. However, excessive exposure to gadgets also subject users to short-sightedness or eyestrain, and this can be solved by the use of physical books. In this way, I am really in two minds which is more effective.
Từ vựng hay:
- Have its own perks (expression): mỗi thứ đều có ưu điểm.
- Profitable (adj): có lợi ích.
- Short-sightedness (noun): bệnh cận thị.
- Eyestrain (noun): sự mỏi mắt.
Dịch tiếng Việt:
Về cá nhân tôi, tôi nghĩ rằng 1 lựa chọn đều có ưu điểm riêng của nó, vì vậy khá là khó để quyết định xem là cái nào có lợi ích hơn. Về sách điện tử thì 1 vài ưu điểm rõ nét của nó là sự thoải mái và tiện lợi bởi vì người dùng có thể trữ rất nhiều e-books trên 1 thiết bị công nghệ nhỏ và mang chúng theo bất cứ nơi nào họ muốn. Tuy nhiên, sự tiếp xúc quá nhiều với các thiết bị này lại khiến người dùng có nguy cơ mắc cận thị hoặc là mỏi mắt, và điều này thì lại có thể được giải quyết bằng việc sử dụng sách giấy. Vì vậy, tôi thật sự không thể quyết định được cái gì là hiệu quả hơn.
4. What do students do after school in your country?
I think there are countless activities that students opt for doing after school time in my country and this depends on their personality. Some may choose to do some recreational activities like playing games or doing sports to let off some steam after stressful hours of studying. However, a majority of youngsters in Vietnam then take advantage of this break from schoolwork to take part in extra classes like English or Maths which they think they need to dig deeper into.
Từ vựng hay:
- Opt for (verb phrase): lựa chọn.
- Let off some steam (idiom): giải trí, xả hơi.
- Take advantage of (expression): tận dụng.
- Dig deeper into (expression): đào sâu hơn.
Dịch tiếng Việt:
Tôi nghĩ rằng có rất nhiều các hoạt động mà học sinh lựa chọn sau khoảng thời gian ở trường ở đất nước tôi và điều này phụ thuộc vào tính cách của chúng. 1 phần có thể sẽ chọn tham gia vào các hoạt động giải trí như là chơi games hoặc chơi thể thao để xả hơi sau những giờ học tập căng thẳng. Tuy nhiên, đa phần những người trẻ ở Việt Nam lại tận dụng khoảng thời gian tách khỏi các công việc ở trường này để tham gia vào các lớp học thêm ví dụ như tiếng Anh hay Toán cái mà họ nghĩ rằng họ nên đào sâu thêm.