Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 cho chủ đề Celebrating public events

1. How do people celebrate public events?

I think this celebration depends on the custom and way of life in different countries, but in general, they would gather with their beloved people and have a blast together like throwing a party, hitting the bar or even hold a banquet to wine and dine their friends and relatives. I have to say that there are countless ways for people around the world to celebrate grand events.

Từ vựng tốt:

  • Custom (n): phong tục tập quán – ENG: an accepted way of behaving or of doing things in a society or a community
  • Blast (n): sự kiện vui mừng. – ENG: a very happy experience that is a lot of fun
  • Throw a party (verb phrase): tổ chức tiệc. – ENG: to organize a party
  • Banquet (n): bữa tiệc. – ENG: a large impressive meal
  • Wine and dine somebody (idiom): thiết đãi. – ENG: to go to restaurants, etc. and enjoy good food and drink; to entertain somebody by buying them good food and drink

Dịch tiếng Việt:

Tôi nghĩ rằng việc tổ chức các sự kiện công cộng phụ thuộc vào phong tục tập quán hoặc cách sống ở các quốc gia khác nhau, nhưng mà nhìn chung họ sẽ tụ tập với những người họ yêu thương và có những dịp vui với nhau như là tổ chức tiệc, lên quán bar hay thậm chí là tổ chức 1 bữa tiệc lớn để thiết đãi bạn bè hay họ hàng. Tôi phải nói rằng có muôn vàn cách để mọi người trên toàn thế giới tổ chức các sự kiện trọng đại.

2. Do you think it is important to celebrate events?

In my opinion, public events play an important role in our society, so they are definitely worth celebrating. The first benefit is that they provide us with an opportunity to get closer and kind of strengthen our relationships with the ones we love by having great moments with one another. Secondly, from a national perspective, this helps us to preserve and pass on invaluable spiritual values to the next generations. A telling example is the National Independence Day in Vietnam when youngsters can gain an insight into Vietnamese history through events aiming to commemorate the sacrifices of their predecessors. In this way, they can become more responsible and patriotic individuals.

Từ vựng tốt:

  • Strengthen one’s relationships (verb phrase): củng cố mối quan hệ của ai đó.
  • From a national perspective (expression): từ góc nhìn dân tộc.
  • Gain an insight into sth (verb phrase): có cái nhìn sâu sắc hơn về cái gì.
  • Commemorate (v): tưởng nhớ. – ENG: to remind people of an important event or person from the past with a special action or object; to exist to remind people of a person or an event from the past
  • Predecessor (n): cha ông. – ENG: a person who did a job before somebody else

Dịch tiếng Việt:

Theo ý kiến của tôi, những sự kiện lớn đóng 1 vai trò quan trọng trong xã hội của chúng ta, vì thế chúng ta chắc chắn nên tổ chức các sự kiện này. Lợi ích đầu tiên là các sự kiện này là 1 cơ hội để chúng ta đến gần hơn và, kiểu như là củng cố mối quan hệ của chúng ta với những người chúng ta yêu thương bằng cách mọi người có các giây phút vui vẻ cạnh nhau. Thứ hai, từ góc nhìn về dân tộc, điều này giúp chúng ta bảo tồn và truyền lại các giá trị tinh thần vô giá cho các thế hệ sau. Một ví dụ tiêu biểu là ngày Độc lập ở Việt Nam khi mà giới trẻ ở VN có thể có được cái nhìn sâu sắc hơn về lịch sử VN thông qua các sự kiện nhằm tưởng nhớ về sự hy sinh của các thế hệ cha ông. Bằng cách này, họ có thể trở thành những cá nhân có trách nhiệm và có lòng yêu nước.

3. Should events be prepared in advance?

Definitely yes, for the sake of the events, everything should be well-planned and prepared prior to its commencement so that it can run smoothly and failures can be minimized. For example, during one month before Tet holiday, which is the grandest festival in Vietnam, every family has to shop for necessary items including nourishment or seasoning because all the markets or supermarkets are closed during this occasion. If they do not prepare everything beforehand, they may encounter the situation of lacking these basic items, which may partly spoil the otherwise complete sense of elation.

Từ vựng tốt:

  • For the sake of sb or sth ( idiom): vì lợi ích của ai hoặc cái gì. – ENG: in order to get or keep something
  • Nourishment (n): đồ ăn. – ENG: food that is needed to stay alive, grow and stay healthy
  • Seasoning (n): gia vị. – ENG: a substance used to add taste to food, especially salt and pepper
  • Spoil (v): phá hỏng, làm hỏng. – ENG: (of food) to become bad so that it can no longer be eaten
  • Sense of elation (noun phrase): cảm giác phấn chấn, hân hoan. – ENG: a feeling of great happiness and excitement

Dịch tiếng Việt:

Chắc chắn là có rồi, vì lợi ích của chính các sự kiện ấy, mọi thứ nên được lên kế hoạch và chuẩn bị cẩn thận trước khi nó bắt đầu để mà nó có thể diễn ra một cách trơn tru và rủi ro thất bại có thể được giảm đến mức tối đa. Ví dụ như, trong suốt 1 tháng trước khi Tết, dịp lễ hội trọng đại nhất ở VN, mỗi gia đình đều phải mua hết các vật dụng cần thiết bao gồm đồ ăn hay là gia vị bởi vì tất cả các chợ hay siêu thị đều đóng cửa trong dịp này. Nếu họ không chuẩn bị mọi thứ trước, họ có thể sẽ lâm vào hoàn cảnh thiếu các đồ này, điều mà có thể phá hỏng một phần niềm hân hoan đáng lẽ ra đã trọn vẹn trong dịp này.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng