1. Are Vietnamese people easily scared?
I think Vietnamese people are like people in other nations, they may jump out of the skin when something terrible or shocking happens. For example, some may be scared to death if they catch the sight of something like a ghost at night. Or as for me, looking at or being around some reptiles without legs such as snakes or worms always makes my blood run cold.
Từ vựng hay:
- Jump out of the skin (idiom): to move violently because of a sudden shock – Tiếng Việt: giật bắn người
- Be scared to death (idiom): very frightened – Tiếng Việt: sợ chết khiếp
- Catch the sight of (phrase): to see something – Tiếng Việt: nhìn thấy cái gì đó
- Make my blood run cold (idiom): to make somebody very frightened or fill them with horror – Tiếng Việt: gây sợ hãi
Tạm dịch:
Tôi nghĩ người Việt nam cũng giống như người ở các quốc gia khác, họ có thể sợ phát khiếp khi điều gì đó khủng khiếp hoặc kinh dị xảy ra. Ví dụ như có người rất sợ nhìn cái gì mà có hình thù như một con ma vào lúc đêm, nhưng đối với tôi, tôi sợ nhìn hoặc ở cạnh một số loài bò sát không chân như rắn hoặc giun.
2. Do kids like to scare others?
I think the answer should be yes. Children like making other people frightened but actually, their parents just pretend to be scared to make their kids laugh. For instance, my son usually hides behind the door when I come home from work and then turns up to make me startle. He finds it funny.
Từ vựng hay:
- Pretend (verb): to behave in a particular way, in order to make other people believe something that is not true – Tiếng Việt: giả vờ
- Startle (verb): to surprise somebody suddenly in a way that slightly shocks or frightens them – Tiếng Việt: giật mình
Tạm dịch:
Tôi nghĩ câu trả lời là có. Trẻ em thích làm người khác sợ, nhưng thực ra bố mẹ chúng chỉ giả vờ sợ để làm chúng cười mà thôi. Ví dụ như con trai tôi hay núp sau cánh cửa khi tôi đi làm về rồi đột ngột xuất hiện để làm tôi giật mình. Con tôi thấy việc trên thú vị.
3. Why are some people more likely to be scared?
Actually it is a tough question. I think some people are too obsessed with horrible things such as ghosts or monsters since they watch too many horror films. Others may be chicken-hearted and their heart misses a beat when they get so scared. However, others are braver and can keep calm, which means they are less likely to be scared by something around them.
Từ vựng hay:
- Be obsessed with (phrase): to be always talking or worrying about a particular thing – Tiếng Việt: ám ảnh với cái gì đó
- Chicken-hearted (adj): cowardly or fearful – Tiếng Việt: nhút nhát
- Heart missed a beat (idiom): when you become afraid from one moment to the next, it may feel like your heart stopped for a moment – Tiếng Việt: tim ngừng đập
- Keep calm (verb phrase): to make yourself become quiet and more relaxed – Tiếng Việt: bình tĩnh
Tạm dịch:
Thực sự câu hỏi này khó quá. Tôi nghĩ một số người bị ám ảnh với những thứ kinh dị như ma hoặc quái vật khi họ xem phim kinh dị. Những người khác có thể hơi nhát gan và tim họ ngừng đập khi họ sợ sệt. Tuy nhiên, có những người lại dũng cảm và bình tĩnh nên học ít khi sợ hãi bởi những thứ xung quanh hơn.
4. What can we do when we are scared?
To stop being scared, there are many ways for you. Firstly, take deep full breaths and relax your body. Your breathing can calm you and make sure you are getting enough oxygen. Secondly, tell someone else about your scary moment, and your friend can help put your fears to rest.
Từ vựng hay:
- Put something to rest (phrase): to stop something by showing it is not true – Tiếng Việt: giải tỏa nỗi sợ hãi
Tạm dịch:
Để ngừng sự sợ hãi thì có khá nhiều cách khác nhau. Đầu tiên, hãy thở thật sâu và thả lỏng cơ thể. Việc thở sâu sẽ giúp bạn giữ bình tĩnh và giúp bạn lấy đủ oxy. Thứ hai là hãy nên nói với ai đó về việc bạn sợ và bạn bè có thể giúp bạn giải tỏa nỗi sợ trên.
5. Is it OK to frighten others?
I think it quite depends on the purpose of frightening others. If they just frighten others to make jokes like my son that I just mentioned above, I think it is OK. But if it is a dirty or cruel joke, it should be eliminated because maybe some people don’t know, being scared can speed up heart rate and blood pressure, leading to many serious and unexpected impacts.
Từ vựng hay:
- Speed up (phrase): to move or happen faster; to make something move or happen faster – Tiếng Việt: Tăng tốc
Tạm dịch:
Tôi nghĩ nó hoàn toàn phụ thuộc vào mục đích của việc làm người khác sợ là gì. Nếu bạn chỉ làm người khác sợ để tạo tiếng cười như con trai tôi mà tôi mới nói trước đó thì hoàn toàn ok. Nhưng nếu đó là trò đùa độc ác thì mọi người nên loại bỏ vì có thể nhiều bạn chưa biết, việc quá sợ sẽ khiến tim đập nhanh, máu chảy nhanh và dẫn đến những ảnh hưởng nghiêm trọng khó lường trước.