1. What do Vietnamese people prefer, tea or coffee?
It quite depends on the age of users. If you are talking about young people, I think coffee should be the answer. Some even are coffee addicts because this drink keep them wide awake to focus on work. However, when it comes to elderly people, tea will be their favourite beverage with a refreshing taste and so many positive impacts on health.
Từ vựng hay:
- coffee addict (noun phrase): a person who is unable to stop drinking coffee – Tiếng Việt: người nghiện cafe
- wide awake (adj): fully awake and unable to sleep – Tiếng Việt: hoàn toàn tỉnh táo
Dịch câu trả lời:
Tôi nghĩ câu trả lời phụ thuộc vào tuổi của người sử dụng. Nếu bạn đang đề cập về những người trẻ tuổi thì tôi nghĩ học thích cafe hơn. Thậm chí nhiều người còn nghiện cafe vì nó giúp học tỉnh táo và hoàn toàn tập trung vào công việc. Tuy nhiên người già lại thích trà hơn hương vị tươi mát và những ảnh hưởng tích cực của nó đối với sức khỏe.
2. What do you usually prepare for your guests, tea or coffee?
I myself choose coffee simply because it can be served within some minutes. Otherwise, to have a cup of tea, green tea is steeped in boiling water and the container also needs to be warmed beforehand, which is a complicated process. Furthermore, it has a stimulating effect in humans, primarily due to its caffeine content
Từ vựng hay:
- steep in something (verb phrase): to put food in a liquid and leave it for some time so that it becomes soft and flavoured by the liquid – Tiếng Việt: cho cái gì vào cho ngấm
- beforehand (adj): earlier; before something else happens or is done – Tiếng Việt: trước đó
- a stimulating effect (noun phrase): an impact that make people feel enthusiastic – Tiếng Việt: ảnh hưởng đầy tính khích lệ
- caffeine (adj): a drug found in coffee and tea that makes you feel more active – Tiếng Việt: chất gây nghiện caffein
Dịch câu trả lời:
Tôi chọn cafe vì để có một cốc cafe thì nhanh hơn nhiều nhưng đề chuẩn bị một chén trả, mình phải bỏ trà xanh vào nước nóng và cũng phải làm nóng cái ấm trước đó. Quy trình trên thực sự phức tạp quá. Thêm vào đó uống cà phê còn giúp chúng ta tỉnh táo vì nó có chứa cafein
3. When did you drink coffee or tea last time?
My morning routines are waking up at 6, having a slight breakfast and drinking a cup of coffee. Even knowing that being addicted to coffee can trigger many health problems such as hypertension, parkinson’s diseases and so on, I think having only a cup daily can be at a slightly increased risk only.
Từ vựng hay:
- Morning routine (noun phrase): the normal order and way in which you regularly do things – Tiếng Việt: thói quen vào buổi sáng
- be addicted to (adj phrase): unable to stop taking harmful drugs, or using or doing something as a habit – Tiếng Việt: nghiện cái gì
- hypertension (noun): blood pressure that is higher than is normal – Tiếng Việt: bệnh cao huyết áp
- parkinson’s disease (noun phrase): a disease of the nervous system that gets worse over a period of time and causes the muscles to become weak and the arms and legs to shake – Tiếng Việt: bệnh parkinson
Dịch câu trả lời:
Thói quen buổi sáng của tôi là dậy lúc 6 giờ sáng, ăn sáng nhẹ và uống cafe. Dù cho biết rằng nghiện cafe có thể gây ra nhiều vấn đề về sức khoẻ như cao huyết áp hay bệnh Parkinson, tôi nghĩ rằng uống mỗi ngày 1 cốc cũng không quá nguy hiểm.