IELTS Speaking Part 1 cho chủ đề Reading có thực sự khó như bạn nghĩ? Hãy cùng cô Thanh Loan dịch đề và phân tích đáp án chi tiết để hiểu rõ hơn cách xử lý các câu hỏi trong đề thi nhé. Để nâng cao kỹ năng đọc nhanh chóng, hãy đăng ký ngay lớp IELTS online tại IELTS Thanh Loan với các khóa IELTS cấp tốc, IELTS 1 kèm 1 cực kỳ chất lượng với các phương pháp học tập tối ưu và hiệu quả nhất hiện nay.
1. Do you like reading books? Why or why not?
I am deep into reading books, especially the real page-turners because this brings me a lot of advantages. Firstly, it gives me relief from stress and slows me down after the daily rat race. Secondly, it also broadens my knowledge about the different cultures and lives.
Từ vựng hay trong bài:
- Real page-turner (noun): a book that is very exciting – Tiếng Việt: cuốn sách đáng đọc
- Give relief from stress (verb phrase): to relax – Tiếng Việt: giảm căng thẳng
- Slow somebody down (verb): to go or to make something/somebody go at a slower speed or be less active – Tiếng Việt: làm cho tôi sống chậm lại
- Rat race (noun): the way of life of people living and working in a large city where people compete in an aggressive way with each other in order to be more successful, earn more money, etc. – Tiếng Việt: cuộc sống bon chen
Dịch bài mẫu:
Tôi rất thích đọc sách, đặc biệt là những cuốn sách đáng đọc vì điều này mang lại cho tôi rất nhiều tác dụng. Đầu tiên, nó giúp tôi giảm căng thẳng và làm cho tôi sống chậm lại sau cuộc sống bon chen thường ngày. Thứ hai, nó cũng mở mang kiến thức của tôi về những nền văn hóa và cuộc sống khác nhau.
2. What kinds of books do you like to read?
As I mentioned before, reading is my cup of tea but I love reading Japanese comic books most. It is really entertaining and exciting which brings me a lot of different emotions. Moreover, it broadens my knowledge about the culture and people in Japan – the country that I desire to visit once in my life.
Từ vựng hay trong bài:
- To be one’s cup of tea (idiom): what somebody likes or is interested in – Tiếng Việt: sở thích
- Exciting (adj): causing great interest or excitement – Tiếng Việt: hấp dẫn, thú vị
Dịch bài mẫu:
Như đã đề cập trước đó, đọc sách là sở thích của tôi nhưng tôi thích đọc truyện tranh Nhật Bản nhất. Nó thực sự giải trí và thú vị, mang đến cho tôi rất nhiều cảm xác khác nhau. Hơn thế, nó cũng mở mang kiến thức của tôi về văn hóa và con người Nhật Bản – đất nước mà tôi luôn ao ước được đến thăm một lần trong đời.
3. Did you read much when you were a child?
Yes, I was a bookworm when I was a little girl like my father. He bought me a huge number of books and taught me to love reading. You know, the apple doesn’t fall far from the tree.
Từ vựng hay trong bài:
- Bookworm (noun): a person who likes reading very much – Tiếng Việt: mọt sách
- The apple doesn’t fall far from tree (idiom): a child usually behaves in a similar way to his or her parent(s) – Tiếng Việt: cha nào con nấy
Dịch bài mẫu:
Vâng, tôi là đứa mọt sách khi còn là đứa trẻ giống như bố tôi. Bố tôi mang về cho tôi rất nhiều sách và dạy cho tôi yêu đọc sách. Bạn biết đấy, cha nào con nấy mà.
4. What kinds of books did you read when you were a child?
The books with many colorful images like comics were my all-time favorite books. I just couldn’t put them down and was engrossed in those books.
Từ vựng hay trong bài:
- All-time favorite (noun): what somebody likes – Tiếng Việt: sở thích
- Can’t put it down (verb): cannot stop holding something and place it on a table, shelf, etc. – Tiếng Việt: không thể đặt xuống
- To be engrossed in something (adj): so interested or involved in something that you give it all your attention – Tiếng Việt: đắm chìm trong
Dịch bài mẫu:
Những cuốn sách với nhiều hình ảnh đầy màu sắc là những cuốn sách yêu thích của tôi. Tôi không thể đặt chúng xuống được và thực sự đắm chìm trong những cuốn sách này.
5. Do children like reading books?
Previously there was nothing much to play with, so I think books become children’s best friends. However, in this state – of – the – art world while the technology and Internet are dominating, children tend to read less and spend their time on playing gram online instead.
Từ vựng hay trong bài:
- State-of-the-art (adj): modern – Tiếng Việt: hiện đại
- Dominate (verb): to control or have a lot of influence over somebody/something, especially in an unpleasant way – Tiếng Việt: chiếm lĩnh
Dịch bài mẫu:
Trước kia khi không có gì nhiều để chơi cùng thì tôi nghĩ sách trở thành những người bạn thân thiết của trẻ em. Tuy nhiên trong thế giới hiện đại này, khi mà công nghệ và Internet đang chiếm lĩnh thì trẻ em có xu hướng đọc sách ít hơn, thay vào đó chúng dành nhiều thời gian vào việc chơi game online hơn.
6. What do you think are the benefits of reading for children?
Obviously reading plays an important role in children’s life because it brings a lot of advantages. Firstly, it broadens children’s knowledge about different cultures and people in the whole world. Secondly, the lexical resources of children will be widened while they read books. And finally, books nurture their souls that help them become more sensitive with things around.
Từ vựng hay trong bài:
- Lexical resources (noun): Vocabulary – Tiếng Việt: Vốn từ vựng
- Nurture (verb): to care for and protect somebody/something while they are growing and developing – Tiếng Việt: nuôi dưỡng
Dịch bài mẫu:
Rõ ràng việc đọc sách đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống con trẻ vì nó đem lại rất nhiều lợi ích. Đầu tiên, nó mở mang kiến thức của bọn trẻ về những nền văn hóa và con người khác nhau trên toàn thế giới. Thứ hai, vốn từ vựng của trẻ cũng được mở rộng khi đọc sách. Và cuối cùng, sách nuôi dưỡng tâm hồn chúng, giúp chúng trở nên nhạy cảm hơn với những thứ xung quanh.
7. What do you think are the benefits for reading to children?
Parents should read books for their children, especially bedtime reading books. It not only nurtures their children’s soul about cultures and people in other places, but also makes a close-knit relationship between parents and children.
Từ vựng hay trong bài:
- Bedtime reading (noun): books that you usually read at the time when somebody usually goes to bed – Tiếng Việt: Sách đọc trước giờ ngủ
- Close-knit relationship (noun): the way in which two people, groups or countries behave towards each other or deal with each other – Tiếng Việt: mối quan hệ khăng khít
Dịch bài mẫu:
Chắc chắn rằng cha mẹ nên đọc sách cho con nghe, đặc biệt là những cuốn sách đọc trước giờ đi ngủ. Điều này không chỉ nuôi dưỡng tâm hồn trẻ về văn hóa và con người ở nhiều nơi khác nhau mà còn làm mối quan hệ giữa cha mẹ và con cái trở nên khăng khít hơn.