1. Are drama series popular in Viet Nam?
Câu trả lời mẫu:
Actually, I do not think that they gain popularity in Vietnam. Vietnamese producers tend to produce low-budget movies, which do not cost them an arm and a leg. Also, people in the country prefer watching short films rather than long series because it might help them to save a great deal of precious time to do other vital things.
Từ vựng hay:
- Gain popularity (collocation): the state of being liked, enjoyed or supported by a large number of people – Tiếng Việt: trở nên nổi tiếng
- Low–budget movies (noun): movies produced with a limited amount of money – Tiếng Việt: những bộ phim kinh phí thấp
- Cost sb an arm and a leg (idiom): to cost a lot of money – Tiếng Việt: tiêu tốn nhiều tiền
- A great deal of ( phrase): a lot – Tiếng Việt: rất nhiều
- Vital (adjective): important – Tiếng Việt: quan trọng
Dịch câu trả lời:
Thực ra, tôi nghĩ phim bộ không nổi tiếng ở Việt Nam. Các nhà sản xuất ở Việt Nam thường sản xuất những bộ phim có kinh phí thấp, mà không tốn nhiều tiền của họ. Hơn nữa, mọi người dân ở đây thường thích xem phim ngắn hơn là phim bộ dài vì việc này sẽ giúp họ có thể tiết kiệm thời gian quý báu của mình để làm những thứ quan trọng khác.
2. Do you think TV dramas reflect what happens in the real world?
Of course, almost all TV dramas are associated with contemporary social issues such as friends and family conflicts or violence. For example, the newly-released series “13 reasons why” awakes young people about the serious consequences of online bullying and encourages people to protect the innocent from getting bullied.
Từ vựng hay:
- Contemporary (adjective): modern – Tiếng Việt: hiện đại, hiện hành
- Conflict (noun): a situation in which people, groups or countries disagree strongly or are involved in a serious argument – Tiếng Việt: mâu thuẫn
- Newly released series (collocation): a series of movies which are produced and published recently – Tiếng Việt: phim bộ mới ra
- Get bullied (collocation): to be frightened or hurted by somebody using their power and strength – Tiếng Việt: bị bắt nạt
Dịch câu trả lời:
Dĩ nhiên rồi, hầu như phim truyền hình nào cũng đều gắn liền với những vấn đề xã hội như mâu thuẫn với bạn bè và gia đình hoặc bạo hành. Ví dụ, phim bộ vừa với ra “13 lý do tại sao” đã thức tỉnh những người trẻ về hậu quả nghiêm trọng về việc bắt nạt trên mạng và khuyến khích mọi người hãy bảo vệ người vô tội bị bắt nạt.
3. What kind of movie do you like watching?
To be honest, I’m addicted to watching American comedy series like Friends, Charmed or Desperate Housewives. It’s because they help me to relax and recharge my batteries after stressful times at work or at university. In addition, they have taught me important lessons about friendship, family bond and true love.
Từ vựng hay:
- To be addicted to something (adj): – Tiếng Việt: nghiện
- Recharge sb batteries (phrase): to recover after a rest – Tiếng Việt: nạp năng lượng
Dịch câu trả lời:
Thật lòng mà nói, tôi bị nghiện xem phim bộ hài của Mỹ như Những người bạn, Phép Thuật hay Những bà nội trợ kiểu Mỹ. Điều đó bởi vì nó giúp tôi giải trí và nạp năng lượng sau những giây phút căng thẳng ở nơi làm việc hay đại học. Thêm vào đó, nó dạy tôi những bài học quan trọng về tình bạn, sự gắn kết trong gia đình hay tình yêu thật sự.
4. Do you prefer watching films at home or at the cinema?
It depends. In fact, the tickets are quite expensive, therefore, I can’t afford to go to the museum all the time. Watching movies at home allows me to save a lot of money and have more freedom for myself. However, it’s great to see box-office hits with my boyfriend on special occasions such as Valentine or Women’s day because watching films on the big screen gives me a sense of romance and excitement.
Từ vựng hay:
- Afford (v): to be able to pay for something – Tiếng Việt: có đủ khả năng, đủ điều kiện làm gì (+Ving)
- Allow (v): to let somebody/something do something – Tiếng Việt: cho phép ( allow sb to do st)
- Box-office hits (n): movies whose tickets are sold at a large number – Tiếng Việt: những bộ phim nổi tiếng ở rạp chiếu phim
- Give sb a sense of something (phrase): to make somebody feel – Tiếng Việt: cho ai cảm giác gì
Dịch câu trả lời:
Điều này thì tùy thôi. Sự thực là, vé thì khá đắt, vì vậy tôi ko đủ điều kiện đi tới rạp liên tục được. Xem phim ở nhà cho phép tôi tiết kiệm được rất nhiều tiền và có nhiều sự tự do cho mình hơn. Tuy nhiên, thật tuyệt khi đi xem những bộ phim nổi tiếng ở rạp với bạn trai tôi vào những dịp đặc biệt như ngày lễ tình nhân hay ngày phụ nữ bởi vì xem phim trước màn hình lớn giúp tôi có cảm giác lãng mạn và hào hứng.
5. How often do you watch films?
I’m keen on watching American and British comedy series or movies at home whenever I have spare time. It depends on my working schedule, you know, because I’m quite occupied with my work. Watching drama series and short films is a great way for me to improve my English listening and speaking skills. Also, it helps me to relieve my stress to work more effectively.
Từ vựng hay:
- Keen on (adj): to like – Tiếng Việt: thích (+Ving)
- Be occupied (adj): be busy – Tiếng Việt: bận rộn
- To relieve sb’s stress (verb): to relax – Tiếng Việt: giảm căng thẳng
Dịch câu trả lời:
Tôi khá là thích xem phim bộ và phim ngắn của Mỹ và Anh ở nhà khi tôi có thời gian rảnh. Điều này thì tùy thuộc vào lịch làm việc của tôi, bạn biết mà, bởi vì tôi khá bận với công việc của mình. Xem phim bộ và những bộ phim ngắn là một cách tuyệt vời đề tôi cải thiện kỹ năng nghe nói tiếng anh của mình. Thêm vào đó, nó giúp tôi giảm bớt căng thẳng để làm việc hiệu quả hơn.