Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1 cho chủ đề Festivals

1. What is your favourite festival?

I am really into some traditional festivals in Vietnam such as the Lunar New Year or Independence day or others which are on the tip of my tongue. These occasions remind me of the good old days and are great chances for family reunions. Unfortunately, there are only a few days like these each year.

Từ vựng hay:

  • on the tip of my tongue (phrase): if a word or name is on the tip of your tongue, you are sure that you know it but you cannot remember it
  • the good old days (noun phrase): những ngày tươi đẹp – ENG: the happy time in the past
  • family reunion (phrase): cuộc đoàn tụ gia đình – ENG: a social occasion or party attended by family members

Dịch câu trả lời:

Tôi rất thích những ngày lễ truyền thống ở Việt Nam như năm mới hay ngày Tết độc lập hay những ngày khác mà tôi chợt quên tên. Những dịp này nhắc nhở tôi về những ngày tươi đẹp trong quá khứ và là cơ hội tốt để các thành viên gặp mặt. Tuy nhiên, mỗi năm chỉ có một vài cơ hội như vậy mà thôi.

2. How do you celebrate the festival?

My conventional way is to come back home and organize some activities or throw a party with my family members. But now sometimes I feel like I am swept into the maelstrom of a hectic life, so I usually take chances to travel and totally escape from the busy life.

Từ vựng hay:

  • conventional way (phrase): những cách truyền thống – ENG: the traditional method
  • throw a party (phrase): mở tiệc – ENG: to organise a party
  • be swept into the maelstrom of something (phrase): bị cuốn vào dòng xoáy của …

Dịch câu trả lời:

Cách truyền thống của tôi là về nhà và tổ chức một số hoạt động giải trí hay mở tiệc cùng với gia đình. Nhưng bây giờ đôi khi tôi thấy mình bị cuốn vào dòng xoáy của cuộc sống bận rộn nên tôi lợi dụng thời gian trên để đi du lịch và thoát khỏi cuộc sống bộn bề.

3. What is the most popular Vietnamese festival?

I think the answer is Tet holiday, which marks the beginning of a new year. During this holiday, people have some days off work and gather with their relatives. There are so many customs still preserved these days. Children wear their new clothes and give their elders the traditional Tết greetings and receive a red envelope containing money from their elders. Families and friends come together to have a feast of traditional Vietnamese dishes, and share the happiness and joy of the New Year with one another

Từ vựng hay:

  • day off (noun): ngày nghỉ – ENG: a day on which you do not have to work
  • custom (noun): phong tục tập quán – ENG: the way a person always behaves
  • have a feast of traditional Vietnamese dishes (verb phrase): Có một bữa ăn thịnh soạn với nhiều món truyền thống của Việt Nam

Dịch câu trả lời:

Tôi nghĩ đó chính là ngày Tết đánh dấu sự chuyển giao của năm cũ sang năm mới. Vào ngày lễ này, mọi người được nghỉ ngơi và thăm các anh em họ hàng. Có nhiều phong tục tập quán vẫn được giữ lại đến giờ. Những đứa trẻ chúc Tết ông bà và nhận phong bao lì xì từ người già. Bạn bè, gia đình đến thăm nhau và có những bữa ăn thịnh soạn với nhiều món ăn Việt Nam truyền thống, chia sẻ những niềm vui trong năm mới.

4. Do you like Western festivals?

Yes, definitely. I have learned English for years and therefore somehow know about western festivals such as Valentine days, Halloween days or even the Solar New Year. They are gaining popularity among the young and I think it is good because we are living in a global village. Therefore, knowing and celebrating some international festivals will help us globalize easier.

Từ vựng hay:

  • gain popularity (phrase): Trở nên phổ biến – ENG: To become more popular
  • global village (noun): toàn cầu hoá – ENG: the whole world, looked at as a single community that is connected by electronic communication systems

Dịch câu trả lời:

Vâng tôi đã học tiếng Anh từ rất lâu rồi nên cũng biết chút chút về một số ngày lễ của nước ngoài như ngày lễ tình yêu hay Halloween hay Tết dương lịch. Những ngày lễ này đang ngày càng phổ biến hơn với người trẻ và tôi nghĩ điều trên khá tốt vì chúng ta đang sống ở trong một xã hội toàn cầu. Chính vì thế, tổ chức các lễ hội quốc tế càng làm chúng ta hòa nhập dễ dàng hơn.

5. Where do people usually go during festivals?

They may pay visits to their relatives’ houses because on normal days, they are too occupied with work and have no time to meet them. Some take a trip to tourist attractions where many funny and entertaining activities are held. Others simply stay at home and sleep like a log to recharge their batteries, especially on some short festivals.

Từ vựng hay:

  • too occupied with (adj): quá bận rộn – ENG: extremely busy
  • tourist attraction (noun): điểm thu hút khách du lịch – ENG: a place that attracts many people
  • sleep like a log (informal): ngủ như chết, ngủ sâu – ENG: to sleep very well
  • recharge their batteries (idiom): sạc lại năng lượng – ENG: to get back your strength and energy by resting for a while

Dịch câu trả lời:

Họ có thể đến thăm nhà bạn bè bời vì trong ngày thường họ quá bận rộn với công việc và chẳng có thời gian gặp gỡ. Một số người thì đi du lịch tới những nơi có nhiều hoạt động giải trí vui nhộn. Những người khác thì đặc biệt trong những dịp nghỉ lễ ngắn, họ ở nhà và ngủ để hồi phục năng lượng.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng