You should say:
- When and where the party was.
- Who attended the party
- What you did in the party.
- Why you enjoyed the party.
Bài mẫu tham khảo
I can describe myself as a vivacious person, who is wild about parties and social occasions. Among all the parties that I have joined, my best friend’s birthday is still the most memorable to me as it is so different from previous ones.
In sharp contrast to me, who is the life and soul of the party, my bestie is an introverted person, so she only invited me and some other friends of ours to be with her on such a special occasion. The event was held in a luxurious 5-star restaurant with balconies overlooking a stunning garden that I just wanted to feast my eyes on forever.
With regard to the activities we did, as a normal procedure, we also cut a birthday cake and blew candles as it was the gift from the restaurant. What’s special was after that, we made up our mind to organize a pool party as we are all crazy about water. Then, we changed our dresses into swimsuits prepared before and jumped into the pool of the restaurant. There, we started singing insanely and also reminiscing about our friendship memories. We laughed and then cried a lot and went home after midnight.
That party left a deep impression on me as it provided me with a golden chance to tighten the bonds and catch up with my friends’ news. You know, normally, we are all up to our ears in work and study so we do not have so much time for each other. That was really a quality time that we will recall again and again in our next meetings.
Từ vựng hay
- Vivacious – (especially of a woman) attractively lively and animated – Tiếng Việt: Sôi nổi, hoạt bát.
- To be wild about sth – to like (someone or something) very much – Tiếng Việt: Rất thích cái gì.
- The life and soul of the party – a vivacious and sociable person – Tiếng Việt: Người hoạt bát, hòa đồng.
- Stunning – extremely impressive or attractive – Tiếng Việt: Đẹp tuyệt.
- Feast one’s eyes on – gaze at with pleasure – Tiếng Việt: Chiêm ngưỡng.
- Make up one’s mind – decide to do sth – Tiếng Việt: Quyết định làm gì.
- Insanely (adv): crazily – Tiếng Việt: Điên cuồng.
- Reminisce about something (verb): indulge in enjoyable recollection of past events – Tiếng Việt: Hồi tưởng.
- Catch up with sb (phrasal verb): to talk to someone you have not seen for some time and find out what they have been doing – Tiếng Việt: Hỏi thăm.
- Be up to one’s ears in sth (idiom): to be very busy, or to have more of something than you can manage – Tiếng Việt: Bận ngập đầu ngập cổ trong việc gì.
Tạm dịch Anh-Việt
Có thể nói tôi là người hoạt bát và rất thích các bữa tiệc tùng hoặc các hoạt động xã hội. Trong số những bữa tiệc mà tôi đã tham gia, sinh nhật bạn tôi là bữa tiệc đáng nhớ nhất vì nó khác hẳn với những bữa tiệc trước.
Trái ngược với tôi – một người rất hoạt bát và hòa đồng, bạn tôi lại là người khá nội tâm nên cô ý chỉ mời mỗi tôi và một vài người bạn khác tham gia bữa tiệc đặc biệt này. Sự kiện được tổ chức ở một nhà hàng 5 sao với ban công nhìn thẳng ra vườn rất đẹp đến nỗi tôi cứ muốn chiêm ngưỡng mãi.
Như bình thường, chúng tôi cắt bánh sinh nhật rồi thổi nến, mà cái bánh này là quà của nhà hàng. Điều đặc biệt đó là sau đó, chúng tôi có tổ chức một bữa tiệc dưới nước và chúng tôi đều rất thích nước. Chúng tôi thay quần áo tắm được chuẩn bị trước đó và nhảy xuống bể bơi của nhà hàng và bắt đầu hát như điên, nhớ lại những kỉ niệm của tình bạn. Chúng tôi cười cũng nhiều, mà khóc cũng nhiều và mãi đến nửa đêm mới về nhà.
Bữa tiệc này đã để lại những ấn tượng rất sâu sắc với tôi vì tôi có cơ hội tuyệt vời để thắt chặt mối quan hệ và hỏi thăm những thông tin mới của bạn bè. Thường thì ai cũng bận học hoặc làm ý nên chúng tôi cũng không có quá nhiều thời gian dành cho nhau. Đây thực sự là một thời gian quý giá để tôi có thể nhắc đi nhắc lại trong những lần gặp tiếp theo.