Dạng bài Labeling a Map trong kỹ năng nghe trong IELTS là một dạng bài khá phổ biến, thường xuyên xuất hiện trong section 2. Đối với nhiều bạn thì làm việc với bản đồ quả là một cơn ác mộng, đặc biệt là cách xác định phương hướng trên bản đồ. Không những vậy, dạng bài này còn yêu cầu bạn cần hết sức tập trung cao độ khi nghe. Nhưng thực sự thì làm dạng câu hỏi này không khó như các bạn tưởng tượng đâu nhé. Bạn thử đọc những hướng dẫn cách làm bài dưới đây xem có muốn xông phi làm ngay 1 bài Labeling A Map không nhé!
1. Cách làm dạng bài Labeling A Map trong IETLS Listening
Bước 1: Đọc kỹ đề bài: Nghe khá quen thuộc phải không, nhưng nếu không đọc đề bài thì các bạn sẽ bỏ lỡ 1 điều vô cùng quan trọng- giới hạn số lượng từ đối với một số bài yêu cầu điền từ thay vì chọn địa điểm cho sẵn.
Bước 2: Các vị trí cho trước: Các bạn cần xác định các phần ký tự có sẵn trong bản đồ, hay các vị trí mà bản đồ đã cho trước và thêm nữa, các vị trí đề bài muốn bạn tìm nhé! Các bạn sẽ thường được nghe các vị tri theo thứ tự nên hãy chú ý thứ tự từng địa danh.
Bước 3: Xác định điểm xuất phát: Mỗi khi xuất phát, người nói thường đưa ra những dấu hiệu cho thấy ta sẽ bắt đầu ở vị trí nào trong bản đồ. Thông thường, chúng ta sẽ nghe thấy “Entrance” hoặc “You are here”, “Start”.
Bước 4: Xác định phương hướng cũng như các vị trí trên bản đồ. Các thông tin mà bài nói đưa ra thường có tính liên kết cao và vô cùng chặt chẽ, yêu cầu bạn cần tập trung cao độ, chú ý đến từng địa điểm mà bài nói đưa ra. Mọi địa điểm mà bài nói nhắc đến đều quan trọng, nếu không phải đáp án thì cũng là phần gợi ý cho bạn xác định đáp án. Nếu bạn chợt bỏ lỡ một địa danh không kịp điền tên, hãy trấn tĩnh lại đến phút cuối của bài nghe nhé. Trong một số trường hợp, các đáp án sẽ được nhắc lại một cách tóm tắt, ví dụ như, A cạnh B, B đối diện C…
2. Từ vựng liên quan
- Từ chỉ phương hướng: North, South, West, East, in the south west….
- Giới từ chỉ nơi chốn: next to, beside, behind, in front of, to the left of, to the right of, opposite, between, in the middle, straight ahead…
- Từ cụm về chỉ đường: take the first on the right (rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên), take the second on the left ( rẽ trái ở ngã rẽ thứ hai), on your left (bên trái bạn), on your right (bên phải bạn), turn right at the crossroads (đến ngã tư thì rẽ phải), go along ( đi dọc), go over (đi qua)….
- Từ vựng về đường phố:
- Crossroads: giao lộ (của 2 con đường), ngã tư
- Junction: giao lộ của 2 hay 3 con đường
- Pavement: vỉa hè
- Pedestrian, crossing: vạch sang đường cho người đi bộ
- Lay-by: chỗ tạm dừng xe trên đường
- Road sign: biển báo
- Signpost: biển chỉ đường và khoản cách
- Roundabout: vòng xoay
Một số tips nhỏ với dạng bài này sẽ được chỉ ra với các bạn trong bài 5 tuyệt chiêu làm dạng bài Labelling a map nhé.
Các sĩ tử của chúng ta đã đỡ sợ dạng bài Labeling a map chưa nào? Có thể thấy. Chỉ cần chú ý một chút là ta đã có thể làm tốt dạng bài này rồi. Tóm lại, 3 điều cơ bản cho dạng bài này là quan sát kỹ đề bài và tập trung cao độ và luyện tập.