Từ lúc bắt đầu học tiếng Anh cho đến lúc ôn thi IELTS, chắc hẳn các bạn chỉ biết rằng mình đã học vô vàn các cấu trúc ngữ pháp. Nhưng trong ôn thi IELTS, đặc biệt là Task 2 của Writing, không phải ngữ pháp nào bạn cũng nên đưa vào bài luận. Do vậy, mình đã giúp các bạn chọn lọc những ngữ pháp quan trọng nhất để các bạn ứng dụng và ôn luyện rồi. Dưới đây là một loạt những ngữ pháp thông dụng nhất trong IELTS Writing Task 2 đã được mình tổng hợp. Cùng xem xem chúng hữu ích như thế nào nhé!
1. Sử dụng mệnh đề danh ngữ ăn điểm trong IELTS Writing Task 2
a. Khái quát
Mệnh đề danh ngữ là một mệnh đề giữ vai trò làm chủ ngữ trong câu, thường bắt đầu bằng if, whether, that, và các từ để hỏi như what, where, when, why…
b. Các loại mệnh đề danh ngữ
Có 4 loại mệnh đề danh ngữ:
– Mệnh đề danh ngữ làm chủ ngữ: Trong trường hợp này, mệnh đề danh ngữ đóng vai trò như một chủ ngữ số ít.
Eg: What causes so many difficulties in the IELTS test is the writing section
– Mệnh đề danh ngữ làm tân ngữ của động từ (tân ngữ trực tiếp): Khi một câu là tân ngữ trực tiếp, nó luôn đứng sau động từ trong một mệnh đề độc lập.
Eg: Personally, I do not believe that it is necessary to exploit animals for our own satisfaction
– Mệnh đề danh ngữ là tân ngữ cho giới từ: Trong trường hợp này, mệnh đề danh ngữ sẽ theo sau một giới từ
Eg: My Aunt is very chatty. She speaks to whoever will listen!
– Mệnh đề danh ngữ làm bổ ngữ cho chủ ngữ: Ta có cấu trúc tổng quát cho loại mệnh đề này:
It + be + adjective + (NOUN CLAUSE: that + S + V)
Eg: It is important that the government tackles obesity.
2. Cách sử dụng câu bị động trong Writing Task 2
a. Cấu trúc tổng quát:
S + be + PP + (by O)
Eg: Billions of cans are thown away every year over the world.
b. Cách chuyển câu bị động
Bước 1: Chuyển tân ngữ của câu chủ động và đưa nó thành chủ ngữ của câu bị động.
Bước 2: Thêm ‘by” trước tân ngữ mới ( nếu bạn vẫn giữ lại chủ ngữ trong câu chủ động).
Bước 3: Thêm động từ “tobe” ở trước động từ và động từ chia ở dạng phân từ 2.
c. Ứng dụng của câu bị động trong Writing Task 2
Câu bị động trong bài luận được sử dụng khi bạn muốn đưa ra quan điểm khách quan. Bạn cũng có thể dùng chúng đê mở đầu cho bài essay.
Eg: The growth of the advertising industry has resulted in many people buying products of the same manufacture, which can be seen in the case of consumer goods.
Mình đã có một bài viết chi tiết hơn cho phần về ứng dụng câu bị động trong Writing Task 2, hãy lên kênh của Etrain để học chúng chi tiết hơn nhé!
3. Cấu trúc so sánh càng… càng….
a. Cấu trúc tổng quát
Tính từ giống nhau:
– Tính từ ngắn: S + V + adj + er + and + adj + er
Eg: The weather gets hoter and hoter.
– Tính từ dài: S + V + more and more + adj
Eg: She becames more and more beautiful.
Tính từ khác nhau:
The + comparative + S + V, the + comparative + S + V.
(The + comparative the + từ ở dạng so sánh hơn)
Eg: The richer she is, the more selfish she becames.
b. Ứng dụng trong IELTS Task 2
Trong bài luận, các bạn thường có xu hướng sử dụng tính từ và trạng từ dài. Nếu như bạn muốn ứng dụng so sánh “càng..càng” tại đây thì đừng quên cấu trúc chính xác với tính từ, trạng từ dài nhé.
4. Sử dụng câu điều kiện
Câu điều kiện được sử dụng nhiều trong bài luận là câu điều kiện loại 1 và câu điều kiện loại 2.
Câu điều kiện loại 1: Dùng để nói về trường hợp xảy ra trong tương lai dựa vào những đều kiện trong thực tại. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn in mệnh đề “if” và cấu trúc của thì tương lai cho mệnh đề chính.
If + present tense + will/won’t (might/could/going to) + verb
Will/won’t (might/could/going to) + verb + if + present tense
Eg: In the future I think more people will do their shopping online. But if Internet shopping becomes more popular, many traditional shops will lose customers.
Câu điều kiện loại 2: dùng để diễn tả hành động mà bạn tưởng tượng ra, không thể xảy ra hoặc không chắc chắn xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
If + past tense + would(n’t) (might/could) + verb
Would(n’t) (might/could) + verb + if + past tense
Eg: In my opinion, governments should invest more money in public transport. If rail and bus services were more reliable, fewer people would need to drive.
Schools have an important role to play in children’s health. If schools banned junk food, they would help to reduce the problem of childhood obesity.
Để rõ hơn về cách sử dụng các câu điều kiện còn lại, đừng quên ghé thăm bài blog này nhé.
5. Các ngữ pháp để đưa ra ví dụ trong bài Writing Task 2
a. Thêm từ nối
Các từ nối phổ biến khi đưa ra ví dụ trong IELTS đó là: such as, namely, for instance, for example, to give a clear example…
Eg: An increasing number of people are eating unhealthy food regardless of the health warnings. For example, about 70% of people working in the UK resort to buying ready-made meals for convenience rather than doing home cooking.
b. Thay đổi câu trúc ngữ pháp
Đây là một cách thức khá độc đáo để đưa ra ví dụ, nhưng lưu ý rằng nếu bạn không thực sự mạnh về ngữ pháp thì bạn không nên sử dụng chúng.
Eg: An increasing number of people are eating unhealthy food regardless of the health warning. This is examplified by the 70% of working people in the UK who resort to buying ready-made meals for convenience.
6. Sử dụng đại từ nhân xưng
a. Có nên sử dụng đại từ nhân xưng trong bài luận của IELTS?
Nếu bạn chú ý vào đề bài IELTS, bạn sẽ thấy rằng, một vài dạng đề bài sẽ yêu cầu bạn : “Discuss both these views and give your own opinion.” hay “Give reasons for your answer and include any relevant examples from your own knowledge or experience”, điều này tức là bạn cần đưa ra quan điểm của chính bản thân bạn. Và do vậy, việc sử dụng đại từ nhân xưng là vô cùng quan trọng. Thậm chí, bạn có thể gây mất điểm nếu không dùng chúng.
b. Cách đưa ra quan điểm cá nhân bằng đại từ nhân xưng hợp lý
Cách dùng đại từ nhân xưng rất đơn giản mà hiệu quả đó là đi thẳng vào vấn đề, đưa thẳng quan điểm và ý kiến cá nhân của người nói/viết:
Eg: I believe/ I think
In my opinion
7. Cách sử dụng động từ khuyết thiếu trong bài luận
a. Cách sử dụng
Động từ khuyết thiếu được sử dụng cùng với động từ chính và theo sau bởi động từ nguyên thể (động từ không thêm “to” hay “ing”).
Trừ “ought”, “need” hay “have” được theo sau bởi động từ với “to”.
b. Trường hợp sử dụng động từ khuyết thiếu trong bài luận
Thể hiện mức độ chắc chắn: Will, may, might và could phổ biến trong trường hợp đưa ra các suy đoán có tính logic trong tương lai hay một tình huống nào đó, đây là những điều mà các bạn thường hay sử dụng trong writing task 2:
Eg: Children with no father as a role model may become criminals.
Children with no father as a role model could become criminals.
– Đưa ra đề xuất, giải pháp: Must, should, ought to, have to, và could được sử dung để đưa ra lời gợi ý hay giải pháp cho một vấn đề.
Eg: Parents should/ ought to stop their children watching too much television.
– Đưa ra tình huống giả định: Có một cách mà được động đảo các bạn ôn luyện Writing Task 2 sử dụng để đưa ra tình huống giả định đó là dùng “would” và “could”.
Eg: The government spent more money on hospitals, people world be healthier.
8. Cách đưa ra ý kiến cá nhân của người viết trong Task 2
Trong những trường hợp đề bài yêu cầu bạn đưa ý kiến của bản thân, bạn hoàn toàn có thể sử dụng: In my view/In my opinion? I think/ I believe/ I agree/ I disagree.
Một số bạn có thể sẽ dùng: I reckon/ I suppose/ From my perspective, nhưng đây là các trường hợp của spoken language nên các bạn nên đưa chúng vào bài nói thay vì vào bài luận bạn nhé!
9. Tổng hợp các linking words
a. Liệt kê
- firstly
- secondly
- thirdly
- fourthly
- lastly/ last but not least/ finally
b. Tổng quát, nói chung
- generally
- in general
- general speaking
- overall
- on the whole
- all thing considered
c. Cụ thể hóa
- in particular
- particularly
- specifically
- to be more precise
d. Thêm thông tin
- in addition
- additionally
- furthermore
- moreover
- also
- not only … but also
- as well as
- and
e. Đưa ra ví dụ
- for example
- one clear example is
- for instance
- such as
- namely
- to illustrate
- in other words
f. Đưa ra kết quả
- as a result
- consequently
- therefore
- hence
- so
- for thí reason
g. Nhấn mạnh
- particular
- in particular
- especially
- oviously
- of course
- clear
h. Đưa ra ý kiến đối lập
- however
- nevertheless
- even though
- although
- but despite
- in spite of
- despite
- still
- on the other hand
- by contrast
- in comparison
- alternatively
i. So sánh
- similar to
- similarly,
- in much the same way
- as…as
j. Đưa ra nguyên nhân
- because
- owing to
- due to
- since
- as
k. Đưa ra quan điểm của bạn
- in my opinion
- I think
- I believe
- in my view
- I disagree/ I cannot accept
- personally
- from my point of view
l. Đưa ra kết luận
- in conclusion
- to conclude
- to sum up
- to conclude with
- in short
- in summarise
m. Thể hiện sự chắc chắn
- certainly
- undoubtedly
- definitely
10. 10 lỗi ngữ pháp nhất định cần tránh
Dưới đây là 10 lỗi ngữ pháp tiêu biểu mà các mem thường xuyên mắc phải trong bài IELTS Writing Task 2
1. Sử dụng sai dạng động từ
Đây là lỗi mà không mấy ai mong muốn cả, lỗi này rất nhỏ nhưng với tần xuất khá thường xuyên, và thường do các bạn vô ý hoặc không tập trung mà chia sai dạng động từ.
2. Sử dụng thì không nhất quán
Đây không chỉ là một lỗi phổ biến trong IELTS Speaking mà còn thường thấy ở phần Writing. Phần lớn các bạn sử dụng không thống nhất thì bởi các bạn khồn thực sự tập trung cho bài viết, hoặc đôi khi, bạn miệt mài phân tích bài Writing IELTS Task 2 với những mạch ý trong đầu quá hăng say mà chợt quên đi mất thì của mình đang dùng trong khi task 2 chỉ sử dụng một số thì cơ bản thôi.
3. Không chấm câu và dùng liên từ phù hợp
Eg: We went to the park we bought some drinks.
“We went to the park” và “we bought some drink”s là hai mệnh đề độc lập, vậy nên, bạn cần thêm giữa chúng dấu chấm (.) hoặc sử dụng liên từ “and’ để kết nối 2 mệnh đề này.
4. Dùng sai giới từ và danh từ
Đây là một lỗi khá khó khi chúng ta đã dùng quen, ngấm vào tiềm thức, vậy nên, mình muốn các bạn chỉnh sửa chúng ngay từ bây giờ nhé.
At
- Bad at (something)
- Good at (something)
- Surprised at (something)
About hay with
- Pleased about (something)
- Pleased with (someonne)
- Angry about (something)
- Angry with (someone)
- Disappointed about (something)
- Disappointed with (someone)
- Worried about (something or someone)
In:
- rise in
- decrease in
- increase in
- fall in
- drop in
Between:
- difference between
Of:
- advantage/disadvantage of
- example of
- number of
- percentage of
- use of
5. Chèn số thay vì chèn chữ
Cách viết tắt bằng số chỉ được sử dụng trong một số trường hợp nhất định trong IELTS như viết năm… Dưới đây là một lỗi sai mà rất nhiều bạn mắc phải, nếu bạn không may rơi vào trường hợp này, hãy sử ngay nhé!
Eg: (Sai) Recent research shows that only 2 out of 10 individuals around the world today not have mobile phones.
(Đúng) Recent research shows that only two out of ten individuals around the world today not have mobile phones.
6. Nối 2 câu hoàn chỉnh bằng một dấu phẩy
Trong nhiều trường hợp, các bạn dùng dấu phẩy để nối 2 câu hoàn chỉnh, nhưng cách dùng đó hoàn toàn sai trong tiếng Anh. Cách chỉnh sửa hoàn hảo cho lỗi sai này mà các bạn có thể áp dụng là thêm dấu chấm phẩy ( ; ) hoặc thêm liên từ (and/or/but).
Eg: (Sai) This is because more ways of communication are now available, peope are now being connected throung mobile phones and a range of network devices.
(Đúng) This is because more ways f communication are available and people are being connected throungh mobile phones and a range of network devices.
7. Thêm “s”, “es” vào sau danh từ không đếm được
Có 3 danh từ mà không ít các bạn phân vân thêm “s” và “es” hay không đó là: advive, informatio, research. Và mình cũng trả lời luôn rằng chúng không đếm được nên ta không được thêm “s” hay “es” đằng sau chúng.
Eg:
(a plural verb) “Recent reseaches have shown…”🡪 “Recent research has shown.”
(a number) “Three advices I would give…” 🡪 “Three pieces of advice I would give…”
(a few, a couple, many, anumber of) “A number of information shows…” 🡪 A lot of information shows…”
8. Sử dụng sai mạo từ “the”
Các bạn lưu ý rằng chúng ta chỉ thêm “th” trong các trường hợp sau thôi nhé:
- Tên địa danh trong nhóm đảo hoặc quốc gia: the USA, the UK, the Middle East, the UAE
- Số thứ tự: the first day of the mounth, the second survey shows
- So sánh hơn nhất: the shortest, the longest, the lowest, the highest
- Danh từ khi bạn nói về một người, địa danh hay đồ vật đã định: the government of India, the river in Calcutta, India, the man across the street has a beard
- Danh từ chỉ có một trên toàn thế giới: the internet, the environment, the ozone layer, the atmosphere
9. Sử dụng dấu nháy đơn
Trong bài luận, hãy luôn ghi nhớ rằng, ngoại trừ danh từ sở hữu, bạn không được sử dụng dấu nháy đơn cho việc rút gọn từ:
- Cannot – Can’t
- Do not – Don’t
- I will – I’ll
10. Thêm “ing” hay thêm “to” sau động từ
Chúng ta sử dụng “to-infinitive” theo sau những động từ: learn how, would like, want, seem, refuse, promise, prepare, offer, learn, hope, help, deserv, decide, afford, ask.
Eg: It is important to learn how to speak English.
Most people cannot affort to go o holiday every year.
Chúng ta sử dụng “-ing” sau những động từ: suggest, recommend, practice, mind, keep, involve, imagine, give up, finich, enjoy, deny, condider, carry on, avoid.
Eg: I would recommend cheking your writing for mistakes.
(Đây là những trường hợp phổ biến, ngoài ra còn rất nhiều động từ có theo sau bởi “to-infinitive” hay “-ing” mà các bạn cần học)
Lời kết
Trên đây là 10 bài ngữ pháp quan trong mà mình đã tổng hợp. Nếu các bạn chưa hiểu hay còn thắc mắc về chúng, hãy truy cập ngay trang của IELTS Thanh Loan để biêt chi tiết hơn cho mỗi bài, bởi mỗi bài đều đã được mình phân tích chi tiết. Chúc các bạn ôn thi hiệu quả!