Writing Task 2 trong IELTS yêu cầu lượng từ vựng đắt và ngữ pháp ở mức độ khá cao đối với những bạn đặt mục tiêu IELTS cao. Vì vậy, ban cần biết và hiểu nhiều từ vựng và cấu trúc câu đa dạng để ứng dụng cho linh hoạt bởi, mỗi lần bạn lặp từ vựng hay dùng sai cấu trúc là một lần bạn đẩy mục tiêu IELTS đi xa bạn hơn. Đến với bài viết này, mình muốn giới thiệu tới các sử dụng một cấu trúc câu được dùng khá thường xuyên trong IELTS Writing task 2 bởi sự hữu dụng của nó – câu điều kiện. Nếu sử dụng thuần thục câu điều kiện, điều này sẽ mang đến những hiệu quả bất ngờ cho bạn đó!
1. Giới thiệu chung về câu điều kiện
Câu điều kiện thường được dùng để nói về những điều kiện để sảy ra một việc hay một kết quả/ hậu quả có thể xảy ra. Câu điều kiện mô tả một sự việc nào đó xảy ra trước sẽ dẫn đến một kết quả nào đó hay, nói cách khác nó giống như một giả định. Câu điều kiện là câu phức, bao gồm một một mệnh đề với “if” và theo sau là một mệnh đề hoặc ngược lại.
2. Các loại câu điều kiện
2.1. Câu điều kiện loại 0 (Zero conditional)
If + present tense + present tense
Present tense + if + present tense
Eg: If you heat water to 100 degrees, it boils.
Câu điều kiện loại không được sử dụng để nói những thông tin mang tính thực tế, có thật một cách hiển nhiên. Chúng ta dùng cùng môt loại thì cho cả mệnh đề với “if” và mệnh đề chính của câu điều kiện (cùng thì hiện tại đơn hoặc cùng thì quá khứ đơn) (“if” lúc này đồng nghĩa với “every time”).
Eg: If you cool water below zero degreea, it freezes.
Bạn cũng có thể sử dụng “when” để giới thiệu điều kiện:
Eg: When you visit a place of whorship, you dress appropriately.
Nếu thông tin bạn đưa ra không phải một thực tế, bạn có thể dùng thì quá khứ đơn:
Eg: When I was a child, if I was noughty, my parents sent me to bed early.
2.2. Câu điều kiện loại 1 (First condional)
If + present tense + will/won’t (might/could/going to) + verb
Will/won’t (might/could/going to) + verb + if + present tense
Eg: If you invest your money, it will grow.
Câu điều kiện loại một là loại câu điều kiện được dùng phổ biến nhất trong IETS Writing Task 2. Câu điều kiện loại 1 được dùng để nói về trường hợp xảy ra trong tương lai dựa vào những đều kiện trong thực tại. Chúng ta sử dụng thì hiện tại đơn in mệnh đề “if” và cấu trúc của thì tương lai cho mệnh đề chính.
Eg: If the world continues to burn fossil fuels at the current rate, global warming will rise to two degrees Celsius by 2036.
Chúng ta hoàn toàn có thể dùng “might/mat/could” thay cho “will” để gợi ý về một việc không chắc chắn.
Eg: If it is foggy tonight, the plane may be late.
Hoặc sử dụng “can” với nghĩa là “sometimes”:
Eg: If you travel on weekends, the roads can be very crowded.
2.3. Câu điều kiện loại 2 (Second conditioanl)
If + past tense + would(n’t) (might/could) + verb
Would(n’t) (might/could) + verb + if + past tense
Eg: If I brought umbrella, I wouldn’t get wet.
Câu điều kiện loại 2 dùng để diễn tả hành động mà bạn tưởng tượng ra, không thể xảy ra hoặc không chắc chắn xảy ra trong hiện tại hoặc tương lai.
Eg: If I won £100,000, I would give up my job.
If I were/was you, Iwowuld buy a car.
2.4. Câu điều kiện loại 3 (Third conditional)
If + past perfect + would(n’t) have + past participle
Would(n’t) have + past partiple + if + past perfect
Eg: If you’d asked me, I’d have done it.
Câu điều kiện loại 3 được dùng để nói về sự việc trong quá khứ. Thường miêu tả sự hối tiếc hay tưởng tượng về một kết quả mà đã khộng xảy ra trong quá khứ.
Eg: If she had been in her office, I would have seen her. (= she was not in her office so I didn’t see her.
2.5. Câu điều kiện kêt hợp (Mixed conditional)
If + past perfect + would(n’t) + verb
Eg: If you’d saved more, you’d be rich.
if + past simple + would(n’t) have + past participle
Eg: If you were sensible, you’d have saved more.
if + past perfect + would(n’t) be + ing
Eg: If you hadn’t saved, you wouldn’t be going on holiday.
if + past continuous + would(n’t) + verb
Eg: If you were going on holiday soon, you’d be happy.
if + past simple + would(n’t) be + ing
Eg: If you didn’t have savings, you wouldn’t be going on holiday.
Câu điều kiện kết hợp được sử dụng để thể hiện kết quả hiện tại của một hành động trong quá khứ hoặc giải thích một trường hợp ở hiện tại bị ảnh hưởng bởi một hành động trong quá khứ như thế nào. Trong những trường hợp này, ban nên dùng sự kết hợp giữa câu điều kiện loại 2 và câu điều kiện loại 3.
Eg: If I wasn’t meeting my mentor later, I’d be on vacation now. (= I am meeting my mentor later, so I’m not on vacation now)
3. Cách ứng dụng câu điều kiện hiệu quả trong IELTS Writing Task 2
3.1. Câu điều kiện cho trường hợp đưa ra sự tưởng tượng cá nhân
Khi thảo luận về các quan điểm khác nhau, đưa ra quan điểm của bạn hay gợi ý cách giải quyết một vấn đề, bạn có thể muốn nói “what would/wouldn’t happen” trong một trường hợp nào đó. Nói theo cách khác, nếu bạn đang nói về tưởng tượng của mình về một vấn đề thì bạn thực sự cần đến câu điều kiện rồi!
Và loại câu điều kiện loại 2 là sự lựa chọn thích hợp nhất:
Eg: If I had enough money, I would go to holiday.
3.2. Câu điều kiện đưa giải thuyết
Bạn bắt đầu câu bằng đưa ra quan điểm, rồi theo sau là đó là câu điều kiện.
Dưới đây là một số ví dụ:
In my opinion, governments should invest more money in public transport. If rail and bus services were more reliable, fewer people would need to drive.
Schools have an important role to play in children’s health. If schools banned junk food, they would help to reduce the problem of childhood obesity.
In the future I think more people will do their shopping online. But if Internet shopping becomes more popular, many traditional shops will lose customers.
Tùy thuộc vào ngữ cảnh câu, bạn có thể sử dụng các loại câu điều kiện các nhau. Ví dụ thứ nhất và ví dụ thứ 2 là câu điều kiện loại 2 và ví dụ thứ 3 là câu điều kiện loại 1.
Nếu việc ghi nhớ nhiều loại câu điều kiện làm bạn thấy khó khăn, mình khuyên bạn nên ghi nhớ câu điều kiện loại 2 để ứng dụng vào bài IELTS Writing Task 2. Chúc các bạn ôn luyện hiệu quả!