1. Is it important to be punctual?
There is no doubt about it! Being on time is one of the most basic manners showing that you are the man of your words and can be relied on. The habit of punctuality also expresses your respect and make a good impression on other people
Từ vựng hay trong bài:
- On time: đúng giờ
- The man of his/her/your words: người giữ đúng lời
Dịch:
Không có nghi ngờ gì về điều đó cả. Đúng giờ là một trong những cách cư xử cơ bản nhất, chỉ ra rằng bạn là người giữ đúng lời và có thể tin cậy được. Thói quen đúng giờ cũng thể hiện sự tôn trọng của bạn tạo ấn tượng tốt với mọi người
2. How do you feel when others are late?
I think it really depends on whether there is a good reason for it or not. For example, I would feel very annoyed if someone came late just because they overslept or forgot about it. This demonstrates that he or she is stealing the precious time of other people and is undervaluing them. However, in some situations, if there is an objective reason like getting stuck in the traffic jam or having an illness, I think it can totally be tolerable.
Từ vựng hay trong bài:
- Undervalue: đánh giá không đúng mực
- Tolerable: có thể tha thứ được
Dịch:
Tôi nghĩ điều đó còn tùy thuộc vào việc liệu có một lý do chính đáng cho nó hay không nữa. Ví dụ, tôi sẽ cảm thấy cực kỳ khó chịu nếu ai đó đến muộn chỉ bởi vì họ ngủ quên hay quên mất. Điều này thể hiện anh ta hoặc cô ta đang cướp mất thời gian quý báu của người khác và đang không coi trọng họ. Tuy nhiên, trong một vài trường hợp nếu có một lý do khách quan như tắc đường hay bị ốm, tôi nghĩ điều này hoàn toàn có thể tha thứ được.
3. Are you, yourself, late very often?
Well, I am pretty good at being on the dot for things because I respect both my time and the time of other people. However, I can be late sometimes, but of course with a good reason for it. I mean, for example, in some unexpected circumstances like getting stuck in traffic jam or having an illness
Từ vựng hay trong bài:
- On the dot: đúng giờ
- Get stuck in traffic jam: bị kẹt xe
Dịch:
Tôi khá là giỏi việc đúng giờ bởi tôi tôn trọng cả thời gian của mình và thời gian của người khác. Tuy nhiên, có thể là đôi khi tôi sẽ bị muộn, nhưng tất nhiên là sẽ có một lý do thỏa đáng cho điều đó. Ý tôi là, ví dụ như trong một vài tình huống bất ngờ như kẹt xe hay bị ốm.
4. How often do you check the time?
Oh, I do it frequently. Because of the requirements of my job, I usually have to check the time to ensure that I am on schedule. I don’t want to race against the time and then meet the deadline just in the nick of time. It can exhaust me.
Từ vựng hay trong bài:
- On schedule: đúng tiến độ, đúng lịch trình
- Race against the time: chạy đua với thời gian
- Meet the deadline: đúng hạn
- In the nick of time: vừa kịp giờ, vừa sát giờ
- Exhaust somebody: làm ai đó kiệt sức.
Dịch:
Tôi thường xuyên làm việc đó. Do yêu cầu của công việc mà tôi thường xuyên phải kiểm tra thời gian để đảm bảo rằng thôi đang làm đúng lịch trình. Tôi không muốn phải chạy đua với thời gian và rồi đúng hạn chỉ vừa kịp sát giờ. Điều này có thể làm tôi kiệt sức.
5. What do you do when you wait?
Waiting time is really not my cup of tea, so I always try to find interesting things to kill the time like surfing Facebook, talking on the phone or indulging in a book.
Từ vựng hay trong bài:
- Kill the time: giết thời gian
Dịch:
Thời gian chờ đợi thật sự là không phải điều mà tôi thích, vì thế tôi luôn cố gắng tìm thấy điều gì đó thú vị để giết thời gian như là lướt facebook, nói chuyện điện thoại hay đọc sách.