Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 cho chủ đề Complaints

1. In Vietnam, what do people often complain most about?

As far as I am concerned, complaints often stem from bad incidents or something that goes against expectations, and Vietnamese people are also no exception. In everyday conversations, they tend to complain about unhappy events happening to them like being dismissed or having an accident. Sometimes, some general problems like traffic congestion or global warming also can become a source of complaints.

Từ vựng hay:

  • To stem from (phrasal verb): originate in or be caused by – Bắt nguồn từ.
  • Exception (noun): a person or thing that is excluded from a general statement or does not follow a rule – Ngoại lệ.

Lược dịch:

Theo tôi được biết, những lời phàn nàn thường xuất phát từ những sự cố không hay hoặc một điều gì đó đi ngược lại với mong đợi, và người Việt Nam cũng khá hay phàn nàn. Trong các cuộc trò chuyện hàng ngày, họ có xu hướng phàn nàn về những sự việc không vui xảy ra với họ như bị đuổi việc hoặc gặp tai nạn. Đôi khi, một số vấn đề chung như tắc nghẽn giao thông hoặc sự nóng lên toàn cầu cũng có thể trở thành một lý do khiến họ phàn nàn.

2. Do young people complain more?

When it comes to complaints, it is more commonly associated with the elderly than the young, but I think both age groups have their own problems with which they are fed up. For youngsters, as a result of constant stress from study and work, they have no choice but to complain to others as a way to relieve their pressure. While for old people, their discontentment with their offspring or grandchildren, or conflicts with neighbors can all trigger annoyances. All in all, it’s hard to determine which group tends to complain more.

Từ vựng hay:

  • Fed up (adj): annoyed or upset at a situation or treatment – Chán ghét.
  • Annoyance (noun): the feeling or state of being slightly angry – Sự khó chịu.

Lược dịch:

Người già thường hay phàn nàn hơn người trẻ, nhưng tôi nghĩ rằng cả hai nhóm tuổi đều có những vấn đề riêng mà họ cảm thấy chán nản. Đối với các bạn trẻ, do căng thẳng trong học tập và công việc, họ không còn cách nào khác ngoài việc than phiền với người khác như một cách để giảm bớt áp lực. Trong khi đối với người già, sự bất mãn của họ với con cháu, hay mâu thuẫn với hàng xóm đều có thể gây ra những phiền toái. Nhìn chung, thật khó để xác định nhóm nào có xu hướng phàn nàn nhiều hơn.

3. Is it important for companies to deal with complaints from customers?

From a business perspective, it is no exaggeration to say that solving complaints is the first and foremost thing to do, as it is directly linked to the survival of companies. Once customers are dissatisfied, it is very likely that they will discontinue using the products or services from these businesses if they do not receive a satisfactory response. They may even advise their friends, relatives or families to shun that business, and this “ word of mouth” marketing has a devastating effect on the profit of companies. So, it is crucial for companies to respond immediately to customer’s complaints.

Từ vựng hay:

  • First and foremost (adj): most important – Quan trọng hàng đầu.
  • To shun (verb): to avoid – Tránh, xa lánh.
  • Word of mouth (noun phrase): spoken language; informal or unofficial discourse – Truyền miệng.

Lược dịch:

Ở góc độ kinh doanh, phải nói rằng giải quyết khiếu nại là việc đầu tiên và quan trọng nhất phải làm, vì nó liên quan trực tiếp đến sự tồn vong của công ty. Một khi khách hàng không hài lòng, rất có thể họ sẽ ngừng sử dụng sản phẩm, dịch vụ của các doanh nghiệp này nếu không nhận được phản hồi thỏa đáng. Họ thậm chí có thể khuyên bạn bè, người thân hoặc gia đình của họ tránh xa doanh nghiệp đó, và cách tiếp thị “truyền miệng” này tác động rất lớn đến lợi nhuận của công ty. Vì vậy, điều quan trọng là các công ty phải trả lời ngay lập tức các khiếu nại của khách hàng.

4. Why do most companies in Vietnam refuse to deal with complaints?

Their refusal to cope with complaints can be attributed to several reasons, but I think the most prominent explanation is they are trying to shun bad publicity. They fear that these complaints may ruin their prestige and fame, and in this case, refusing to solve complaints seems to be a short-sighted view. Another possibility is that these companies are well-established ones, so they may think that these complaints cannot have any considerable impact on their popularity, and mobilizing human and material resources to solve these minor complaints can turn out to be a waste.

Từ vựng hay:

  • Publicity (noun): the notice or attention given to someone or something by the media – Dư luận.
  • Prestige (noun): widespread respect and admiration felt for someone or something on the basis of a perception of their achievements or quality – Uy tín, danh tiếng.
  • Well-established (adj): firmly established, especially because of a long existence – Lâu đời.
  • To mobilize (verb): to prepare and organize for active service – Huy động.

Lược dịch:

Việc họ từ chối giải đáp những lời phàn nàn có thể do một số lý do, nhưng tôi nghĩ lý do chính là họ đang cố gắng tránh né dư luận xấu. Họ sợ rằng những lời phàn nàn này có thể hủy hoại uy tín và danh tiếng của họ, và trong trường hợp này, việc từ chối giải quyết những lời phàn nàn dường như là một cách nhìn thiển cận. Một khả năng khác là những công ty này là những công ty có uy tín lâu năm nên họ có thể nghĩ rằng những lời phàn nàn này không thể có tác động đáng kể đến họ, và việc huy động nhân lực và vật lực để giải quyết những khiếu nại nhỏ này có thể trở nên lãng phí/ là không cần thiết.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng