Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 3 cho chủ đề Public Places

1. Are there many public places in your country?

I guess there’s many public facilities in my country where people can enjoy themselves without paying any fees. In my city alone, we can find many parks and public libraries which serve the local people for free. I guess there is a budget from the government for this kind of thing, so let’s enjoy the free services we have.

Dịch câu trả lời:

Tôi đoán có rất nhiều phương tiện công cộng ở đất nước tôi, nơi mọi người có thể tận hưởng mà không phải trả bất kỳ khoản phí nào. Chỉ riêng trong thành phố của tôi, chúng tôi có thể tìm thấy nhiều công viên và thư viện công cộng phục vụ người dân địa phương miễn phí. Tôi đoán đó có ngân sách từ chính phủ đầu tư vào những nơi này, vì vậy hãy tận dụng những dịch vụ miễn phí này.

2. Do you like to exercise in public places, such as parks?

I would say yes; since I am living in the city, parks are seemingly the only place where I can truly be a part of nature. In fact, I have this very healthy habit of going jogging in the park every morning at 5:30.

Từ vựng hay:

  • Be a part of nature (phrase): Một phần của tự nhiên – ENG: all the animals, plants, rocks, etc. in the world
  • Healthy habit (noun): Thói quen tốt – ENG: something healthy that you do often and regularly

Dịch câu trả lời

Có, vì tôi đang sống ở thành phố, công viên dường như là nơi duy nhất tôi có thể hòa mình vào thiên nhiên. Thực tế là tôi có thói quen rất lành mạnh đó là đi bộ vào mỗi buổi sáng lúc 5: 30

3. Do older people or younger people prefer exercising in public places?

I believe older people like going to the park more than younger people. While old people may consider parks as a good place to do some basic physical activity like going jogging, I think the young see it differently. Being relatively stronger and more flexible, gyms are a better option for young people. In fact, virtually none of my friends go to the park to exercise.

Từ vựng hay:

  • Basic physical activity (noun): các hoạt động thể chất cơ bản
  • Virtually (adv): gần như – ENG: almost but not exactly

Dịch câu trả lời:

Tôi tin người lớn tuổi thích đi công viên hơn người trẻ. Trong khi người lớn có thể coi công viên như nơi để tập các bài thể dục đơn giản như đi bộ, tôi nghĩ người trẻ thì nghĩ khác. Vì tương đối khỏe mạnh và linh hoạt, gyms là lựa chọn của nhiều người trẻ. Thực tế gần như không có người bạn nào của tôi đi tập thể dục ở công viên cả.

4. What measures should governments and individuals take to keep public places clean?

Among many available solutions, I believe the change in people’s awareness would play a key role in improving the cleanliness of public areas. For that reason, it is necessary for the government to carry out educational campaigns to encourage people to behave appropriately, such as putting garbage in the right place, or even organizing events where people gather to pick up litter in public parks or gardens.

Từ vựng hay:

  • Awareness (noun): nhận thức – ENG: understanding of a situation
  • Play a key role (verb phrase): đóng vai trò quan trọng – ENG: important
  • Carry out (phrasal verb): tiến hành – ENG: implement
  • Litter (noun): rác – ENG: rubbish

Dịch câu trả lời:

Trong một số giải pháp khả dụng, tôi tin rằng sự thay đổi trong nhận thức của người dân sẽ đóng vai trò chính trong việc cải thiện các khu vực công cộng. Vì lý do đó, chính phủ cần phải thực hiện các chiến dịch giáo dục để khuyến khích mọi người cư xử đúng mực, chẳng hạn như đổ rác đúng nơi quy định, hoặc thậm chí tổ chức các sự kiện nơi mọi người tụ tập để nhặt rác trong công viên hoặc vườn.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng