1. Do you like the sunshine?
Definitely yes, I am a big fan of the sun and I love being out there under the sunshine. You know, in summer when there is the most sunshine, flowers are often in full bloom and the sky is crystal clear, it would be a big regret if you do not take a stroll around or sunbathe to get a tan – the dream of many Asian girls.
Từ vựng hay:
- In full bloom – a flower has reached full maturity: Nở rộ.
- Take a stroll – walk in a leisurely way: Đi dạo
- Get a tan – get a pleasantly brown skin caused by being in the hot sun: Có làn da rám nắng.
Dịch câu trả lời:
Chắc chắn là có rồi, tôi thực sự rất thích mặt trời và tôi thích đi ra ngoài dưới ánh nắng mặt trời. Vào mùa hè khi có nhiều ánh nắng, hoa sẽ khoe sắc và bầu trời cũng trong xanh hơn, nên thực sự rất đáng tiếc nếu bạn không ra ngoài và tắm nắng để có làn da rám nắng mà rất nhiều cô gái châu Á đều thích.
2. What do you like to do most in the sunshine?
As I have mentioned before, I am wild about looking around my city under the sunshine, and most of the time I will discover something new and exhilarating about my neighborhood. For example, last week, while strolling around the city, I caught sight of a stunning garden with various types of flowers complementing each other perfectly, which has now become my go-to place whenever I want to chill out.
Từ vựng hay:
- Exhilarating – making one feel very happy, animated, or elated; thrilling – vui vẻ, thú vị.
- Go-to – noting something that can always be relied on to bring satisfaction, success, or good results – Ưa thích, ưa chuộng, ruột ( món ruột,..).
- Complement – add to something in a way that enhances or improves: tôn, bổ sung cho nhau.
- Chill out – relax – thư giãn, nghỉ ngơi.
Dịch câu trả lời:
Như tôi đã nói đó, tôi thích dạo quanh nơi tôi sống khi trời nắng, và tôi có thể khám phá những điều mới mẻ và thú vị về nơi mình sống. Ví dụ như tuần vừa rồi khi đi quanh thành phố, tôi đã nhìn thấy một khu vườn cực đẹp với nhiều loài hoa khác nhau, nên nó đã trở thành một nơi tuyệt vời tôi thích đến khi muốn thư giãn giải trí.
3. Do Vietnamese people like the sunshine?
In my opinion, while Vietnamese people are generally into the sunshine, it also depends on the intensity of it at the same time. When there is moderate sunshine, this provides us with golden chances to hang out and take part in active outdoor activities, but when it comes to sweltering days of summer, they are literally a nightmare for us.
Từ vựng hay:
- Intensity – the measurable amount of a property, such as force, brightness, or a magnetic field – Cường độ.
- Literally – in a literal manner or sense; exactly – Theo nghĩa đen.
- Sweltering – uncomfortably hot – Oi ả, ngột ngạt.
Dịch câu trả lời:
Theo ý kiến của tôi, người Việt về cơ bản khá thích ánh nắng, nhưng đôi khi việc họ thích nhiều hay không còn phụ thuộc vào việc nắng nhiều hay ít. Nếu nắng ở mức độ trung bình, đó sẽ là cơ hội tuyệt vời để mọi người hẹn hò với bạn bè hay tham gia các hoạt động ngoài trời, nhưng nếu quá nắng thì thực sự đó sẽ là ác mộng.
4. Do you prefer to live in a place where there’s more sunshine or less?
Personally speaking, I am already content with the amount of sunshine in my hometown, neither too much nor too little. You know, as a tropical region, in winters, there is still enough heat from the sun to protect us from freezing cold days, while in summers, except for a few exceptionally boiling days, the weather is far from being extreme.
Từ vựng hay:
- Freezing – extremely cold – Lạnh cóng.
- Far from – very different from being; tending to the opposite of – Chưa thể.
- Extreme – reaching a high or the highest degree; very great – Khắc nghiệt.
Dịch câu trả lời:
Theo tôi nghĩ tôi khá hài lòng với lượng ánh sáng ở quê mình, chẳng quá nhiều mà cũng không quá ít. Tôi sống ở một vùng nhiệt đới, vào mùa đông có đủ sức nóng từ mặt trời để chúng ta không quá lạnh, trong khi vào mùa hè thì thời tiết cũng không quá khắc nghiệt, chỉ trừ những ngày nóng như thiêu như đốt.
5. Do you think there are any dangers from sunshine?
Well, of course there are. Some fatal diseases like skin cancer are closely linked to sunshine when people are exposed to constant heat from the sun on a regular basis, or sometimes due to burning heat, the basements of some buildings may be subject to electrical fire, resulting in serious casualties.
Từ vựng hay:
- Fatal – causing death – Gây ra tử vong.
- Casualty – a person killed or injured in a war or accident – Thương vong.
Dịch câu trả lời:
Chắc chắn là có rồi. Một số bệnh chết người như ung thư da là do ánh sáng mặt trời gây ra khi con người liên tục tiếp xúc với ánh sáng mặt trời, hoặc đôi khi do thời tiết nóng như đốt, tầng hầm của một số tòa nhà có thể bị hoả hoạn gây ra chết người.
6. What benefits can we get from the sun?
Well, you know, it is no exaggeration to say that there is nothing more important than the sun to us. The Sun matters in several basic ways: It provides the light necessary for plants to grow to produce oxygen for us to breathe, and as food, as well as light for us to see for half the day. It provides the warmth needed for life to thrive on our planet. Without the sun, there are also no human beings existing on this Earth.
Từ vựng hay:
- Matter – be of importance; have significance – Quan trọng.
- Thrive – (of a child, animal, or plant) grow or develop well or vigorously – Sinh trưởng, phát triển.
Dịch câu trả lời:
Bạn biết không, thật chẳng quá khi tôi nói rằng mặt trời là thứ quan trọng nhất với chúng ta. Mặt trời quan trọng trong từng khía cạnh đơn giản trong cuộc sống: Nó cung cấp ánh sáng cho cây trồng tạo ra khí oxy, mặt trời cũng tạo ra ánh sáng để chúng ta có thể nhìn thấy mọi vật trong 1 nửa ngày. Nó cung cấp sự ấm áp cần thiết để hành tinh của chúng ta sinh trưởng. Nếu không có ánh sáng mặt trời, con người sẽ không tồn tại trên hành tinh này.