1. Are there many advertisements in your country?
Definitely, there are. They appear all over the place from the streets to social media with a high density. For example, there are a multitude of colorful flyers sticked on the street walls in Vietnam.
Từ vựng hay:
- All over the place (expression): khắp mọi nơi – ENG: everywhere
- Density (noun): mật độ – ENG: the quantity of people or things in a given area or space.
- A multitude of (expression): nhiều, số lượng lớn – ENG: a very large number of people or things
- Flyers (noun): tờ rơi – ENG: a small handbill advertising an event or product.
Dịch câu trả lời:
Chắc chắn rồi. Các quảng cáo đã xuất hiện khắp nơi trên các con phố cho đến cả trên các phương tiện thông tin đại chúng với mức độ dày đặc. Ví dụ như có rất nhiều những tờ rơi đầy màu sắc dán đầy các bờ tường trên phố ở Việt Nam.
2. Why do you think there are so many advertisements now?
I guess it’s due to the benefits of advertisements to companies. First, advertisements are the easiest way to reach potential customers. From attractive information provided on advertisements, customers can be persuaded to buy the products, so companies can boost sales and profit. Secondly, thanks to the development of technology, advertising methods have become much more diverse. For instance, companies can promote their products on TVs, Facebook, Google or other social networks
Từ vựng hay:
- To reach potential customers (verb): tiếp cận khách hàng tiềm năng – ENG: to approach, to come to the attention of people who can buy products
- To boost sales (verb): tăng doanh thu – ENG: to increase the number of items sold
Dịch câu trả lời:
Tôi đoán đó là do mặt lợi mà quảng cáo mang lại cho các công ty. Đầu tiên, quảng cáo là cách dễ nhất để tiếp cận khách hàng rồi thu hút sự chú ý của họ tới một nhãn hiệu hay một sản phẩm nào đó. Từ những thông tin hấp dẫn họ nhận được, khách hàng sẽ có thể lựa chọn sản phẩm thích hợp. Thứ hai là nhờ có sự phát triển của công nghệ, quảng cáo trở nên đa dạng hơn, có thể quảng cáo trên Tivi, trên Facebook, Google hoặc các phương tiện thông tin đại chúng khác.
3. What are the various places where we see advertisements?
Advertising is here, there, and everywhere. It gets to people through different types of communication such as flyers and banners on the streets or printed ones on newspapers, magazines or electronic ones on social media. It could be written, verbal or a short movie.
Từ vựng hay:
- Here, there, and everywhere (expression): khắp mọi nơi – ENG: everywhere
Dịch câu trả lời:
Quảng cáo có mặt khắp mọi nơi. Mọi người bắt gặp quảng cáo qua rất nhiều hình thức khác nhau như tờ rơi, banner trên phố hoặc các bài in trên báo, tạp chí hoặc quảng cáo điện tử trên các phương tiện thông tin đại chúng. Quảng cáo có thể tồn tại theo dạng viết, dạng nói/ âm thanh hoặc dưới dạng đoạn phim ngắn.
4. How do you feel about advertisements?
Sometimes, I find it a little bit disappointing because the quality products are usually overrated. However, there are other beneficial advertisements in supermarkets which have informative contents for customers such as on which days there will be promotions or which new products will be launched.
Từ vựng hay:
- Informative (adj): nhiều thông tin – ENG: to provide useful or interesting information
- Promotions (noun): quảng cáo, sự thúc đẩy – ENG: activity that supports or encourages a cause, venture, or aim.
- Launch (verb): giới thiệu sản phẩm – ENG: to introduce (a new product or publication) to the public for the first time.
- Overrated (adj): Phóng đại – ENG: to have a higher opinion of (someone or something) than is deserved
Dịch câu trả lời:
Thỉnh thoảng tôi cảm thấy hơi thất vọng vì chất lượng của sản phẩm thường bị nói quá lên. Tuy nhiên, cũng có khá nhiều quảng cáo hữu ích ở các siêu thị với nội dung mang lại cho khách hàng đầy thông tin hữu ích ví dụ như ngày nào những quảng cáo hay những sản phẩm mới sẽ được tung ra thị trường.