Part 1: Buckworth Conservation Group
1. Phân tích câu hỏi
Questions 1-10
Complete the notes below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.
Buckworth Conservation Group
Regular activities (những hoạt động thường xuyên)
Beach (Bãi biển)
- making sure the beach does not have 1………………on it
đảm bảo rằng không có …. trên bãi biển - no 2………………
không …
⇒ Vị trí 1 & 2 đều cần danh từ để nói hai thứ không nên có trên bãi biển
Nature reserve(Khu bảo tồn thiên nhiên)
- maintaining paths
duy trì các con đường - nesting boxes for birds installed
lắp/ đặt các ổ cho chim - next task is taking action to attract 3. ……………… to the place
nhiệm vụ tiếp theo là thu hút … tới nơi này - identifying types of 4………………
xác định các loại …. - building a new 5………………
xây dựng một … mới
⇒ Vị trí 3 4 5 đều cần danh từ, trong đó vị trí số 5 chắc chắn cần danh từ số ít vì có mạo từ ‘a’ ở trước trong khi vị trí 3 4 có thể là danh từ không đếm được hoặc danh từ đếm được số nhiều
Forthcoming events (Các sự kiện sắp diễn ra)
Saturday(Thứ Bảy)
- meet at Dunsmore Beach car park
cuộc gặp gỡ ở bãi bãi đỗ xe trên bãi biển Dunsmore - walk across the sands and reach the 6 ………………
đi bộ trên bờ cát và tới … - take a picnic
cắm trại ở đó - wear appropriate 7………………
mặc … thích hợp
⇒ Vị trí 6 cần một danh từ chỉ nơi chốn, trong khi số 7 cần danh từ chỉ quần áo/ giầy dép/ mũ nón (có thể sử dụng với động từ ‘wear’)
Woodwork session(Hoạt động làm đồ gỗ)
- suitable for 8 ………………to participate in
thích hợp cho ….. tham gia - making 9………………out of wood
làm … từ gỗ - 17th, from 10 a.m. to 3 p.m.
diễn ra vào ngày 17, từ 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều - cost of session (no camping): 10 £ ………………
chi phí khi không cắm trại là ….
⇒ Vị trí 8 cần danh từ chỉ người, tồn tại dạng số nhiều vì không có mạo từ nào ở trước
⇒ Vị trí 9 cần danh từ mô tả một vận dụng nào đó được làm bằng gỗ
⇒ Vị trí 10 là số từ, chỉ bao nhiêu tiền
2. Giải thích đáp án
PETER: Hello?
Xin chào
JAN: Oh hello. My name’s Jan. Are you the right person to talk to about the BuckworthConservation Group?
Ồ xin chào, tôi tên là Jan. Nếu muốn hỏi về nhóm bảo tồn Buckworth, tôi hỏi bạn có đúng không?
PETER: Yes, I’m Peter. I’m the secretary.
Vâng đúng rồi, tôi là Peter. Tôi là thư ký
JAN: Good. I’ve just moved to this area, and I’m interested in getting involved. I was in a similar group where I used to live. Could you tell me something about your activities, please?
Tuyệt vời. Tôi mới đến khu vực này và muốn tham gia. Tôi đã từng tham gia 1 nhóm tương tự ở nơi tôi sống. Bạn có thể nói tôi biết một chút về các hoạt động của bạn được không?
PETER: Of course. Well, we have a mixture of regular activities and special events. One of the regular ones is trying to keep the beach free of(Q1)litter. A few of us spend a couple of hours a month on it, and it’s awful how much there is to clear. I wish people would be more responsible and take it home with them.
Tất nhiên. Chà, chúng tôi có sự kết hợp giữa các hoạt động thường xuyên và các sự kiện đặc biệt. Một trong những hoạt động thường xuyên là cố gắng giữ cho bãi biển không có rác. Một vài người trong nhóm dành vài giờ mỗi tháng để nhặt rác, và thật khủng khiếp lượng rác phải nhặt quá nhiều. Tôi ước mọi người sẽ có trách nhiệm hơn và mang rác về nhà.
JAN: I totally agree. I’d be happy to help with that. Is it OK to take (Q2) dogs?
Tôi hoàn toàn đồng ý. Tôi rất sẵn lòng giúp đỡ. Có được dắt chó theo không?
PETER: I’m afraid not, as they’re banned from the beach itself. You can take them along the cliffs, though. And children are welcome.
Tôi e là không, vì họ cấm chó đến bãi biển. Tuy nhiên, bạn có thể đưa chúng dọc theo các vách đá. Và có thể mang theo trẻ em.
JAN: Right
Ok
PETER: We also manage a nature reserve, and there’s a lot to do there all year round. For example, because it’s a popular place to visit, we spend a lot of time looking after the paths and making sure they’re in good condition for walking
Chúng tôi cũng quản lý một khu bảo tồn thiên nhiên và có rất nhiều việc phải làm ở đó quanh năm. Ví dụ: vì đây là một địa điểm nổi tiếng với khách du lịch, chúng tôi dành nhiều thời gian để tìm các con đường và đảm bảo rằng chúng ở trong tình trạng tốt để mọi người đi bộ
JAN: I could certainly help with that.
Tôi chắc chắn có thể giúp việc này
PETER: Good. And we have a programme of creating new habitats there. We’ve just finished making and installing nesting boxes for birds to use, and next we’re going to work on encouraging (Q3) insects – they’re important for the biodiversity of the reserve.
Tốt. Và chúng tôi có một chương trình tạo môi trường sống mới ở đó. Chúng tôi vừa hoàn thành việc chế tạo và lắp đặt các hộp làm tổ cho chim và tiếp theo chúng tôi sẽ khuyến khích côn trùng tới đây vì chúng rất quan trọng đối với sự đa dạng sinh học của khu bảo tồn
JAN: They certainly are.
Chắc chắn là như vậy.
PETER: Oh, and we’re also running a project to identify the different species of(Q4) butterflies that visit the reserve. You might be interested in taking part in that.
Ồ, và chúng tôi cũng đang thực hiện một dự án để xác định các loài bướm khác nhau đã bay đến khu bảo tồn. Bạn có thể muốn tham gia vào việc đó.
JAN: Sure. I was involved in something similar where I used to live, counting all the species of moths. I’d enjoy that
Chắc chắn. Tôi đã tham gia vào một việc tương tự nơi tôi từng sống, đếm tất cả các loài bướm đêm. Tôi thích điều đó
PETER: Another job we’re doing at the reserve is replacing the(Q5) wall on the southern side, between the parking area and our woodshed. It was badly damaged in a storm last month.
Một công việc khác mà chúng tôi đang làm tại khu bảo tồn là thay thế bức tường ở phía nam, giữa khu vực đậu xe và khu rừng. Nó đã bị hư hại nặng trong một trận bão tháng trước.
JANE: ОК.
Okie
—–
PETER: Then as I said, we have a programme of events as well, both at the weekend, and during the week
Như tôi đã nói, chúng tôi cũng có một số chương trình sự kiện, cả vào cuối tuần và trong tuần
JAN: Right. I presume you have guided walks? I’d like to get to know the local countryside, as I’m new to the area.
Đúng vậy. Tôi đoán bạn có các cuộc đi bộ có hướng dẫn? Tôi muốn tìm hiểu vùng nông thôn địa phương, vì tôi là người mới đến khu vực này.
PETER: Yes, we do. The next walk is to Ruston Island, a week on Saturday. We’ll be meeting in the car park at Dunsmore Beach at low tide – that’s when the sands are dry enough for us to walk to the(Q6) island without getting wet.
Vâng, chúng tôi có. Chuyến đi bộ tiếp theo là đến Đảo Ruston, một tuần vào thứ Bảy. Chúng ta sẽ gặp nhau trong bãi đậu xe ở Bãi biển Dunsmore khi thủy triều xuống – đó là khi cát đủ khô để chúng ta có thể đi bộ ra đảo mà không bị ướt.
JAN: Sounds good.
Nghe hay đấy
PETER: The island’s a great place to explore. It’s quite small, and it’s got a range of habitats. It’s also an ideal location for seeing seals just off the coast, or even on the beach.
Hòn đảo là một nơi tuyệt vời để khám phá. Nó khá nhỏ và có nhiều môi trường sống. Đây cũng là một địa điểm lý tưởng để ngắm hải cẩu ngay ngoài khơi, hoặc thậm chí trên bãi biển.
JAN: OK. And is there anything we should bring, like a picnic, for instance?
Được. Và chúng ta nên mang theo gì, chẳng hạn như bữa ăn?
PETER: Yes, do bring one, as it’s a full-day walk. And of course, it’ll be wet walking across and back, so make sure your(Q7) boots are waterproof.
Vâng, hãy mang theo nhé, vì đó là một chuyến đi bộ cả ngày. Và tất nhiên sẽ ướt khi đi qua lại, vì vậy hãy đảm bảo rằng ủng của bạn không thấm nước.
JAN: I must buy a new pair – there’s a hole in one of my current ones! Well, I’d definitely like to come on the walk.
Tôi phải mua một đôi mới – một chiếc trong đôi hiện tại của tôi đã thủng! Chà, tôi chắc chắn muốn đi dạo.
PETER: Great. Then later this month we’re having a one-day woodwork session in Hopton Wood I’ve never tried that before.
Tuyệt vời. Sau đó vào cuối tháng này, chúng tôi sẽ có một buổi học đồ gỗ kéo dài một ngày ở Hopton Wood, tôi chưa bao giờ thử điều đó trước đây.
JAN: Is it OK for(Q8) beginners to take part?
Người mới bắt đầu có thể tham gia không?
PETER: Definitely. There’ll be a couple of experts leading the session, and we keep the number of participants down, so you’ll get as much help as you need.
Chắc chắn có rồi. Sẽ có một vài chuyên gia dẫn dắt và chúng tôi giữ số lượng người tham gia giảm xuống, vì vậy bạn sẽ nhận được nhiều trợ giúp khi cần.
JAN: Excellent! I’d love to be able to make chairs.
Tuyệt vời! Tôi rất muốn có thể làm được những chiếc ghế.
PETER: That’s probably too ambitious for one day! You’ll be starting with wooden(Q9) spoons, and of course learning how to use the tools. And anything you make is yours to take home with you.
Quá khó để hoàn thành trong một ngày! Bạn sẽ bắt đầu với những chiếc thìa gỗ và tất nhiên là học cách sử dụng các công cụ này. Và bạn có thể mang về nhà bất kỳ thứ gì bạn làm.
JAN: That sounds like fun. When is it?
Nghe có vẻ vui. Khi nào nhỉ?
PETER: It’s on the 17th, from 10 am, until 3. There’s a charge of (Q10)£35, including lunch, or £40 if you want to camp in the wood.
Vào ngày 17, từ 10 giờ sáng tới 3 giờ chiều. Phí là 35 bảng bao gồm bữa trưa, hoặc 40 bảng nếu bạn muốn cắm trại trong rừng
JAN: I should think I’ll come home the same day. Well, I’d certainly like to join the group.
Tôi nên nghĩ rằng tôi sẽ về nhà cùng ngày. Chà, tôi chắc chắn muốn tham gia nhóm.
Answers
- 1. litter
- 2. dogs
- 3. insects
- 4. butterflies
- 5. wall
- 6. island
- 7. boots
- 8. beginners
- 9. spoons
- 10. 35 / thirty five
Câu hỏi | Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
1 | Does not have litter on it | Free of litter |
3 | Attract insects | Encourage insects |
4 | Types | Different species |
5 | Build a new wall | Replace the wall |
8 | Participate in | Take part in |
Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?
Hãy tham khảo Khóa Học IELTS Online qua ZOOM cùng cô Thanh Loan
IELTS Thanh Loan – giáo viên 10 năm kinh nghiệm – trực tiếp đứng lớp, tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, hỗ trợ không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.
Part 2: Boat trip round Tasmania
1. Phân tích câu hỏi
Questions 11-14
Choose the correct letter, A, B or C.
Boat trip round Tasmania
11. What is the maximum number of people who can stand on each side of the boat?
A. 9
B. 15
C. 18
Số người có thể đứng ở mỗi mạn thuyền là bao nhiêu? 9, 15 hay 18
12. What colour are the tour boats?
A. dark red
B. jet black
C. light green
Màu của những thuyền cho du khách là gì? đỏ trầm, đen tuyền hay xanh lá cây sáng?
13. Which lunchbox is suitable for someone who doesn’t eat meat or fish?
A. Lunchbox 1
B. Lunchbox 2
C. Lunchbox 3
Hộp đồ ăn nào phù hợp với những người không ăn thịt cá? Hộp 1, 2 hay 3?
14. What should people do with their litter?
A. take it home
B. hand it to a member of staff
C. put it in the bins provided on the boat
Mọi người nên làm gì với rác của họ? Mang về nhà, đưa cho một nhân viên hay là bỏ vào thùng rác trên thuyền?
Questions 15 and 16
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO features of the lighthouse does Lou mention?
A. why it was built
B. who built it
C. how long it took to build
D. who staffed it
E. what it was built with
Hai đặc điểm của ngọn hải đăng mà Lou đề cập là gì?
A. vì sao nó được xây dựng
B. ai đã xây dựng nó
C. nó xây dựng trong bao lâu
D. ai phục vụ nó/ ai làm việc trên đó
E. nó được xây dựng bằng gì?
Questions 17 and 18
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO types of creature might come close to the boat?
A. sea eagles
B. fur seals
C. dolphins
D. whales
E. penguins
Hai nhóm sinh vật có thể đến gần thuyền là gì?
A. đại bàng biển
B. hải cẩu lông
C. cá heo
D. cá voi
E. chim cánh cụt
Questions 19 and 20
Choose TWO letters, A-E.
Which TWO points does Lou make about the caves?
A. Only large tourist boats can visit them.
B. The entrances to them are often blocked.
C. It is too dangerous for individuals to go near them.
D. Someone will explain what is inside them.
E. They cannot be reached on foot.
Hai điểm nào Lou làm về các hang động?
A. Chỉ những tàu du lịch lớn mới có thể đến thăm chúng.
B. Các lối vào chúng thường bị chặn.
C. Quá nguy hiểm nếu các cá nhân đến gần các hang động này.
D. Ai đó sẽ giải thích bên trong các hang động này phải có gì.
E. Họ không thể đi bộ đến được.
2. Phân tích đáp án
So, hello everyone. My name’s Lou Miller and I’m going to be your tour guide today as we take this fantastic boat trip around the Tasmanian coast. Before we set off, I just want to tell you a few things about our journey. Our boats aren’t huge as you can see. We already have three staff members on board and on top of that, we can transport a further fifteen people – that’s you – around the coastline. But please note (Q11) if there are more than nine people on either side of the boat, we’ll move some of you over, otherwise all eighteen of us will end up in the sea! We’ve recently upgraded all our boats. They used to be jet black, but our new ones now have these comfortable dark red seats and (Q12) a light-green exterior in order to stand out from others and help promote our company. This gives our boats a rather unique appearance, don’t you think?
Vì vậy, xin chào tất cả mọi người. Tên tôi là Lou Miller và tôi sẽ trở thành hướng dẫn viên du lịch của bạn hôm nay khi chúng ta thực hiện chuyến đi thuyền tuyệt vời này quanh bờ biển Tasmania. Trước khi chúng tôi khởi hành, tôi chỉ muốn nói với bạn một vài điều về cuộc hành trình của chúng tôi. Như bạn thấy, thuyền của chúng tôi không lớn. Chúng tôi đã có ba nhân viên trên tàu và trên hết, chúng tôi có thể vận chuyển thêm mười lăm người nữa xung quanh bờ biển. Nhưng xin lưu ý nếu có nhiều hơn chín người ở hai bên thuyền, chúng tôi sẽ chuyển một số người trong số các bạn qua, nếu không, tất cả mười tám người trong chúng ta sẽ chìm trong biển cả! Gần đây chúng tôi đã nâng cấp tất cả các thuyền của mình. Chúng từng có màu đen tuyền, nhưng những chiếc mới của chúng tôi hiện có những chiếc ghế màu đỏ sẫm thoải mái và ngoại thất màu xanh lục nhạt để nổi bật so với những chiếc khác và giúp quảng bá công ty của chúng tôi. Điều này mang lại cho những chiếc thuyền của chúng ta một vẻ ngoài khá độc đáo, bạn có nghĩ vậy không?
We offer you a free lunchbox during the trip and we have three types. Lunchbox 1 contains ham and tomato sandwiches.(Q13) Lunchbox 2 contains a cheddar cheese roll and Lunchbox 3 is salad-based and also contains eggs and tuna. All three lunchboxes also have a packet of crisps and chocolate bar inside. Please let staff know which lunchbox you prefer. I’m sure I don’t have to ask you not to throw anything into the sea. We don’t have any bins to put litter in, but (Q14) Jess, myself or Ray, our other guide will collect it from you after lunch and put it all in a large plastic sack.
- ham (noun) /hæm/: giăm bông
ENG: meat from the top part of a pig’s leg that has been cured (= preserved using salt or smoke) - tuna (noun) /ˈtjuːnə/: cá ngừ
ENG: a large sea fish that is used for food - sack (noun) /sæk/: bao
ENG: a large bag with no handles, made of strong rough material or strong paper or plastic, used for storing and carrying, for example flour, coal, etc.
Chúng tôi cung cấp cho bạn một hộp cơm trưa miễn phí trong suốt chuyến đi và chúng tôi có ba loại. Hộp cơm 1 chứa giăm bông và bánh mì kẹp cà chua. Hộp trưa 2 chứa pho mát cuộn phô mai cheddar và Hộp cơm 3 làm từ salad, cũng có trứng và cá ngừ. Cả ba hộp cơm trưa đều có một gói khoai tây chiên giòn và thanh sô cô la bên trong. Vui lòng cho nhân viên biết bạn thích hộp cơm nào hơn. Tôi chắc chắn rằng tôi không cần nhắc bạn về việc không ném bất cứ thứ gì xuống biển. Chúng tôi không có bất kỳ thùng nào để bỏ rác vào, nhưng Jess, tôi hoặc Ray, hướng dẫn viên khác của chúng tôi sẽ thu gom rác sau bữa trưa và cho tất cả vào một bao nhựa lớn.
The engine on the boat makes quite a lot of noise so before we head off, let me tell you a few things about what you’re going to see.
- head off(verb): bắt đầu
ENG: to get in front of somebody in order to make them turn back or change direction
Động cơ trên thuyền tạo ra khá ồn nên trước khi bắt đầu, hãy để tôi kể cho bạn nghe một vài điều về những gì bạn sẽ thấy.
This area is famous for its ancient lighthouse, which you’ll see from the boat as we turn past the first little island. It was built in 1838 (Q15/16) to protect sailors as a number of shipwrecks had led to significant loss of life. The construction itself was complicated as some of the original drawings kept by the local council show. It sits right on top of the cliffs in a very isolated spot. In the nineteenth century there were many jobs there, such as polishing the brass lamps, chopping firewood and cleaning windows, that kept lighthouse keepers busy. (Q15/16) These workers were mainly prison convicts until the middle of that century when ordinary families willing to live in such circumstances took over.
- shipwreck (noun) /ˈʃɪprek/: đắm tàu
ENG: the loss or destruction of a ship at sea because of a storm or because it hits rocks, etc.
Khu vực này nổi tiếng với ngọn hải đăng cổ kính mà bạn sẽ nhìn thấy từ trên thuyền khi chúng ta đi ngang qua hòn đảo nhỏ đầu tiên. Nó được xây dựng vào năm 1838 để bảo vệ các thủy thủ vì một số vụ đắm tàu đã khiến khá nhiều người chết. Việc xây dựng bản thân nó đã phức tạp như một số bản vẽ ban đầu được lưu giữ bởi hội đồng địa phương. Nó nằm ngay trên đỉnh của những vách đá ở một nơi rất biệt lập. Vào thế kỷ 19, có nhiều công việc ở đó, chẳng hạn như đánh bóng đèn đồng, chặt củi và lau cửa sổ, khiến những người canh giữ ngọn hải đăng bận rộn. Những công nhân này chủ yếu là những người bị kết án tù, cho đến giữa thế kỷ đó các gia đình bình thường sẵn sàng sống trong hoàn cảnh như vậy và tiếp quản
Some of you have asked me what creatures we can expect to see. I know everyone loves the penguins, but they’re very shy and, unfortunately, tend to hide from passing boats, but you might see birds in the distance, such as sea eagles, flying around the cliff edges where they nest. When we get to the rocky area inhabited by(Q17/18) fur seals, we’ll stop and watch them swimming around the coast. They’re inquisitive creatures so don’t be surprised if one pops up right in front of you. Their predators, orca whales, hunt along the coastline too, but spotting one of these is rare. (Q17/18) Dolphins, on the other hand, can sometimes approach on their own or in groups as they ride the waves beside us.
- inquisitive (adj) /ɪnˈkwɪzətɪv/: tò mò
ENG: asking too many questions and trying to find out about what other people are doing, etc.
Một số bạn đã hỏi tôi những sinh vật mà chúng tôi có thể nhìn thấy. Tôi biết mọi người đều yêu thích những chú chim cánh cụt, nhưng chúng rất nhút nhát và, và thường trốn tránh những chiếc thuyền đi qua, nhưng bạn có thể nhìn thấy những loài chim ở phía xa, chẳng hạn như đại bàng biển, bay quanh các mép vách đá nơi chúng làm tổ. Khi đến khu vực đá là nơi sinh sống của hải cẩu lông, chúng ta sẽ dừng lại và quan sát chúng bơi quanh bờ biển. Chúng là những sinh vật tò mò nên đừng ngạc nhiên nếu một con xuất hiện ngay trước mặt bạn. Những kẻ săn mồi của chúng, cá voi orca, cũng đi săn dọc theo bờ biển, nhưng việc phát hiện một trong số chúng là rất hiếm. Mặt khác, cá heo đôi khi có thể tự tiếp cận hoặc theo nhóm khi chúng cưỡi sóng bên cạnh chúng ta
Lastly, I want to mention the caves. Tasmania is famous for its caves and the ones we’ll pass by are so amazing that people are lost for words when they see them. (Q19/20) They can only be approached by sea, but if you feel that you want to see more than we’re able to show you, then you can take a kayak into the area on another day and one of our staff will give you more information on that. What we’ll do is to go through a narrow channel, past some incredible rock formations and from there (Q19/20) we’ll be able to see the openings to the caves, and at that point we’ll talk to you about what lies beyond.
- be lost for words (idiom): không thốt lên lời
ENG: to be so surprised, confused, etc. that you do not know what to say
Cuối cùng, tôi muốn đề cập đến các hang động. Tasmania nổi tiếng với những hang động và những hang động chúng ta sẽ đi qua tuyệt vời đến nỗi mọi người không thốt nên lời khi nhìn thấy chúng. Chỉ có thể tiếp cận họ bằng đường biển, nhưng nếu bạn cảm thấy rằng bạn muốn xem nhiều hơn những gì chúng tôi có thể cho bạn xem, thì bạn có thể đi thuyền kayak vào khu vực này vào một ngày khác và một trong những nhân viên của chúng tôi sẽ cung cấp cho bạn thêm thông tin về cái đó. Những gì chúng tôi sẽ làm là đi qua một con kênh hẹp, băng qua một số thành tạo đá đáng kinh ngạc và từ đó chúng tôi sẽ có thể nhìn thấy các khe hở của các hang động và tại thời điểm đó, chúng tôi sẽ nói với bạn về những gì nằm bên ngoài
11. A
Bài nghe nói rằng có 3 nhân viên, và 15 khách, tổng là 18 người trên tàu. Mỗi bên chỉ 9 người, nếu không sẽ rơi xuống biển 🡪 Số lượng người mỗi mạn tàu là 9
12. C
Lựa chọn B, jet black, là màu ngày xưa của con thuyền, không phải bây giờ
Lựa chọn A, dark red, là màu của ghế ở bên trong con thuyền, không phải bên ngoài
Lựa chọn C là chính xác
13. B
Hộp đồ ăn số 1 có ‘ham’ tức giăm bông, là 1 loại thịt
Hộp đồ ăn số 3 có ‘tuna’ tức cá ngừ, là một loại cá
⇒ Chỉ có hộp đồ ăn trưa số 2, chỉ có cuộn phô mai, khoai tây chiên và thanh sô-cô-la, không có thịt cá
14. B
Lựa chọn C là sai vì trên thuyền không có thùng rác (we don’t have any bins)
Lựa chọn B là đúng vì Jess, Ray hoặc người nói sẽ đi thu rác
Lựa chọn A không được nhắc đến trong bài
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
Hand it to Somebody | Somebody will collect it from you |
15/16. A & D
Bài nghe có nói ngọn hải đăng được xây dựng để bảo vệ thuỷ thủ vì đôi khi có nhiều trận đắm tàu, khiến nhiều người chết 🡪 Đây chính là lý do vì sao xây dựng hải đăng, tương ứng với lựa chọn A
Bài nghe nói rằng ngày xưa thì chủ yếu những tù nhân làm việc trên tàu, nhưng sau đó thì là một số gia đình bình thường 🡪 Tức có cung cấp thông tin ai làm việc trên tàu, tương đương lựa chọn D
Lựa chọn B không nhắc đến, C chỉ nhắc đến thời gian bắt đầu chứ không biết việc xây dựng kéo dài bao lâu, E không nói đến nguyên liệu xây hải đăng, chỉ nói việc xây dựng khá phức tạp
17/18. B& C
Lựa chọn A là sai vì ‘sea engles’ bay từ xa (in the distance)
Lựa chọn E là sai vì ‘penguins’ nhút nhát và không đến gần tàu
Lựa chọn B là đúng, ‘fur seals’ vì tò mò nên có thể đến gần tàu (pop up right in front of you)
Lựa chọn C là đúng vì ‘dolpins’ có thể tiếp cận tàu rất gần, một mình hoặc theo đàn
Lựa chọn D là sai vì rất hiếm khi nhìn thấy ‘whales’ (spotting one of these is rare)
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
Close to | Right in front of use/ beside us |
19/20. D & E
Bài nghe nói rằng chỉ có thể đến gần các hang động bằng đường biển (can only be approached by sea) 🡪 không thể đi bộ, tức lựa chọn E là đúng
Cuối bài nghe nói là khi nhìn thấy của hang thì sẽ nói cho bạn bên trong có gì (what lies beyond) 🡪 Lựa chọn D là đúng
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
What is inside them | What lies beyond |
Tự học IELTS tại nhà chỉ từ 1.2 triệu?
Tham khảo ngay Khóa học IELTS Online dạng video bài giảng
Giải pháp tự học IELTS tại nhà, tiết kiệm chi phí, linh hoạt thời gian nhưng đảm bảo hiệu quả. Khóa học dạng video bài giảng có lộ trình học từng ngày chi tiết. Học viên học lý thuyết qua video bài giảng, thực hành Listening Reading trực tiếp trên website, còn Writing Speaking được chấm chữa trực tiếp bởi cô Thanh Loan. Mọi bài giảng đều có tài liệu học tập đi kèm.
Part 3: Work experience for veterinary science students
1. Phân tích câu hỏi
Questions 21-26. Choose the correct letter, A, B or C.
Work experience for veterinary science students
Kinh nghiệm làm việc cho sinh viên khoa học thú y
21. What problem did both Diana and Tim have when arranging their work experience?
A. making initial contact with suitable farms
B. organising transport to and from the farm
C. finding a placement for the required length of time
Cả Diana và Tim đều gặp vấn đề gì khi sắp xếp công việc?
A. làm sao để tiếp xúc với các trang trại phù hợp
B. tổ chức việc đi lại
C. tìm một chỗ / vị trí trong thời gian cần
22. Tim was pleased to be able to help
A. a lamb that had a broken leg.
B. a sheep that was having difficulty giving birth.
C. a newly born lamb that was having trouble feeding.
Tim rất vui khi có thể giúp
A. một con cừu non bị gãy chân.
B. một con cừu gặp khó khăn trong việc sinh nở.
C. một con cừu non mới sinh đang gặp khó khăn khi cho ăn.
23. Diana says the sheep on her farm
A. were of various different varieties.
B. were mainly reared for their meat.
C. had better quality wool than sheep on the hills.
Diana nói những con cừu trong trang trại của cô ấy
A. thuộc nhiều loại khác nhau.
B. chủ yếu được nuôi để lấy thịt.
C. có chất lượng len tốt hơn cừu trên đồi.
24. What did the students learn about adding supplements to chicken feed?
A. These should only be given if specially needed.
B. It is worth paying extra for the most effective ones.
C. The amount given at one time should be limited.
Học sinh học được gì về việc bổ sung chất bổ sung vào thức ăn cho gà?
A. Những thứ này chỉ nên được cung cấp nếu đặc biệt cần thiết.
B. Bạn nên trả thêm tiền cho những chất bổ sung hiệu quả nhất.
C. Số lượng cho một lần nên được giới hạn.
25. What happened when Diana was working with dairy cows?
A. She identified some cows incorrectly.
B. She accidentally threw some milk away.
C. She made a mistake when storing milk.
Điều gì đã xảy ra khi Diana đang làm việc với những con bò sữa?
A. Cô ấy xác định không chính xác một số con bò.
B. Cô ấy vô tình ném một ít sữa đi.
C. Cô ấy đã mắc sai lầm khi bảo quản sữa.
26. What did both farmers mention about vets and farming?
A. Vets are failing to cope with some aspects of animal health.
B. There needs to be a fundamental change in the training of vets.
C. Some jobs could be done by the farmer rather than by a vet.
Cả hai người nông dân đã đề cập đến điều gì về thú y và nông nghiệp?
A. Thú y không thể đối phó với một số khía cạnh của sức khỏe động vật.
B. Cần có một sự thay việc đào tạo các bác sĩ thú y.
C. Một số công việc có thể được thực hiện bởi nông dân thay vì bác sĩ thú y.
Questions 27-30
What opinion do the students give about each of the following modules on their veterinary science course?
Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to questions 27-30.
Opinions
- A. Tim found this easier than expected.
Tim cho rằng mô-dun đó dễ hơn so với suy nghĩ - B. Tim thought this was not very clearly organised.
Tim nghĩ rằng mô-dun đó không được cấu trúc/ tổ chức rõ ràng - C. Diana may do some further study on this.
Diana sẽ nghiên cứu thêm về mô-dun đó
- D. They both found the reading required for this was difficult.
Họ đều thấy là tài liệu họ phải đọc khó quá
- E. Tim was shocked at something he learned on this module.
Tim khá ngạc nhiên về một điều gì đó anh học được từ mô-dun này
- F. They were both surprised how little is known about some aspects of this.
Cả hai đều ngạc nhiên vì một số khía cạnh của mô-dun này có ít thông tin - G. Modules on Veterinary Science course.
Các mô-đun trong khoá học khoa học thú y
27. Medical terminology (thuật ngữ ý tế) ………
28. Diet and nutrition (chế độ ăn uống và dinh dưỡng) ………
29. Animal disease (các bệnh động vật) ………
30. Wildlife medication (thuốc chữa bệnh cho động vật hoang dã) ………
2. Giải thích đáp án
DIANA: So, Tim, we have to do a short summary of our work experience on a farm.
Tim, chúng ta phải làm một bản tóm tắt ngắn về kinh nghiệm làm việc của chúng ta trong một trang trại.
TIM: Right. My farm was great, but(Q21) arranging the work experience was hard. One problem was it was miles away and I don’t drive. And also, I’d really wanted a placement for a month, but I could only get one for two weeks.
Đúng vậy. Trang trại của tôi rất tuyệt, nhưng việc sắp xếp kinh nghiệm làm việc thật khó khăn. Một vấn đề là nó cách xa hàng dặm và tôi không lái xe. Ngoài ra, tôi thực sự muốn có một việc nào đó trong một tháng, nhưng tôi chỉ có thể nhận được một trong hai tuần.
DIANA: I was lucky, the farmer let me stay on the farm so I didn’t have to travel. But(Q21)finding the right sort of farm to apply to wasn’t easy.
Tôi thật may mắn, bác nông dân đã cho tôi ở lại trang trại nên tôi không phải đi lại. Nhưng việc tìm kiếm loại trang trại phù hợp để tham gia không phải là điều dễ dàng.
TIM: No, they don’t seem to have websites, do they. I found mine through a friend of my mother’s, but it wasn’t easy.
Không dễ chút nào, họ dường như không có trang web, phải không. Tôi đã tìm thấy trang trại của mình thông qua một người bạn của mẹ tôi, nhưng nó không dễ dàng.
DIANA: No.
Không
TIM: My farm was mostly livestock, especially sheep. I really enjoyed helping out with them. (Q22) I was up most of one night helping a sheep deliver a lamb.
- livestock(noun) /ˈlaɪvstɒk/: vật nuôi
ENG: the animals kept on a farm, for example cows or sheep
Trang trại của tôi chủ yếu là chăn nuôi, đặc biệt là cừu. Tôi thực sự rất thích đỡ các con cừu. Tôi đã thức gần hết một đêm để giúp một con cừu sinh con .
DIANA: On your own?
Một mình á
TIM: No, the farmer was there, and he told me what to do. It wasn’t a straightforward birth, but I managed. It was a great feeling to see the lamb stagger to its feet and start feeding almost straightaway, and to know that it was OK.
- stagger(verb) /ˈstæɡə(r)/: lảo đảo
ENG: to walk with weak unsteady steps, as if you are about to fall
Không, bác nông dân ở đó, và bác ấy bảo tôi phải làm gì. Đó không phải là một ca sinh đơn giản, nhưng tôi đã xoay sở được. Thật là một cảm giác tuyệt vời khi nhìn thấy chú cừu non lảo đảo đứng dậy và bắt đầu cho ăn gần như ngay lập tức, và biết rằng nó vẫn ổn.
DIANA: Mm.
Uhm
TIM: Then another time a lamb had broken its leg, and they got the vet in to set it, and he talked me through what he was doing. That was really useful.
Sau đó, một lần khác, một con cừu bị gãy chân, và họ đã nhờ bác sĩ thú y đến để chữa cho nó, và anh ấy đã nói với tôi về những gì anh ấy đang làm. Điều đó thực sự hữu ích.
DIANA: Yes, my farm had sheep too. The farm was in a valley and they had a lowland breed called Suffolks, although the farmer said they’d had other breeds in the past.
- breed (noun) /briːd/: giống/ loài
ENG: a particular type of animal that has been developed by people in a certain way, especially a type of dog, cat or farm animal
Vâng, trang trại của tôi cũng có cừu. Trang trại nằm trong một thung lũng và họ có một giống chó ở vùng đất thấp tên là Suffolks, mặc dù bác nông dân nói rằng họ đã từng nuôi các giống khác.
TIM:(Q23) So were they bred for their meat?
Vậy chúng có được lai tạo để lấy thịt không?
DIANA: Mostly, yes. They’re quite big and solid.
Chủ yếu là có. Chúng khá to và chắc.
TIM: My farm was up in the hills and they had a different breed of sheep, they were Cheviots
Trang trại của tôi ở trên đồi và họ có một giống cừu khác, chúng là Cheviots
DIANA: Oh, I heard their wool’s really sought after.
Ồ, tôi nghe nói len của họ rất được săn đón.
TIM: Yes. It’s very hardwearing and they use it for carpets.
- carpet (noun) /ˈkɑːpɪt/: thảm
ENG: a piece of thick woven material made of wool, etc., used to cover the floor of a room or stairs; the material used for carpets
Vâng. Nó rất cứng và họ sử dụng nó cho thảm.
DIANA: Right
Vâng
TIM: I was interested in the amount of supplements they add to animals’ feed nowadays. Like, even the chickens got extra vitamins and electrolytes in their feed.
Tôi quan tâm đến lượng chất bổ sung mà họ bổ sung vào thức ăn chăn nuôi ngày nay. Giống như, ngay cả những con gà cũng được bổ sung thêm vitamin và chất điện giải trong thức ăn của chúng.
DIANA: Yes, I found that too. And they’re not cheap. But my farmer said some are overpriced for what they are. And(Q24)he didn’t give them as a matter of routine, just at times when the chickens seemed to particularly require them
Vâng, tôi cũng thấy vậy. Và chúng không hề rẻ. Nhưng bác nông dân chỗ tôi nói rằng một số được định giá quá cao so với những gì chúng mang lại. Và bác ấy thường xuyên sử dụng, chỉ vào những thời điểm mà những con gà dường như đặc biệt cần thì mới dùng.
TIM: Yes, mine said the same. He said certain breeds of chickens might need more supplements than the others, but the cheap and expensive ones are all basically the same.
Vâng, tôi cũng nói như vậy. Bác ý nói một số giống gà có thể cần nhiều chất bổ sung hơn những giống khác, nhưng loại rẻ và đắt về cơ bản đều giống nhau.
DIANA: Mm.
Ừ
TIM: So did your farm have any other livestock, Diana?
Vậy trang trại của cậu có chăn nuôi loài nào khác nữa không?
DIANA: Yes, dairy cows. I made a really embarrassing mistake when I was working in the milk shed. Some cows had been treated with antibiotics, so their milk wasn’t suitable for human consumption, and it had to be put in a separate container. But (Q25)I got mixed up, and I poured some milk from the wrong cow in with the milk for humans, so the whole lot had to be thrown away. The farmer wasn’t too happy with me.
Có, bò sữa. Tôi đã mắc một sai lầm thực sự đáng xấu hổ khi làm việc trong khu sữa. Một số con bò đã được điều trị bằng thuốc kháng sinh, vì vậy sữa của chúng không phù hợp cho con người, và nó phải được đựng trong một thùng chứa riêng. Nhưng tôi đã trộn lẫn, và tôi đã đổ một ít sữa của con bò này nhầm vào với sữa cho người, nên cả lô phải vứt đi. Bác nông dân không quá hài lòng với tôi.
TIM: I asked my farmer how much he depended on the vet to deal with health problems. I’d read reports that the livestock’s health is being affected as farmers are under pressure to increase production. Well, he didn’t agree with that, but he said that actually (Q26)some of the stuff the vets do like minor operations, he’d be quite capable of doing himself.
Tôi đã hỏi bác nông dân rằng bác sĩ thú y có vai trò như thế nào với việc đối phó với các vấn đề sức khỏe. Tôi đã đọc các báo cáo rằng sức khỏe của vật nuôi đang bị ảnh hưởng do nông dân chịu áp lực tăng sản lượng. Chà, bác ấy không đồng ý với điều đó, nhưng bác ấy nói rằng thực ra một số công việc mà bác sĩ thú y làm như phẫu thuật nhỏ, ông ấy có khả năng tự làm
DIANA: (Q26) Yeah. My farmer said the same. But he reckons vets’ skills are still needed.
Vâng. Bác nông dân chỗ tôi cũng nói như vậy. Nhưng ông ấy cho rằng các kỹ năng của bác sĩ thú y vẫn cần thiết.
—-
DIANA: Now we’ve got to give a bit of feedback about last term’s modules – just short comments, apparently. Shall we do that now?
Bây giờ chúng tôi phải đưa ra một chút phản hồi về các mô-đun của học kỳ trước – dường như chỉ là những nhận xét ngắn. Chúng ta sẽ làm điều đó ngay bây giờ nhé?
TIM: OK. So medical terminology
Vậy nói về thuật ngữ y tế
DIANA: Well, my heart sank when I saw that, especially right at the beginning of the course. And I did struggle with it.
Ôi tôi cảm thấy chán khi nhìn thấy nó, ngay đầu khoá học. Và tôi thực sự gặp khó khăn với mô dun này
TIM: (Q27) I’d thought it’d be hard, but actually I found it all quite straightforward. What did you think about diet and nutrition?
Tôi nghĩ là nó khó, nhưng thực ra nó khá đơn giản. Bạn nghĩ như thế nào về mô-dun về chế độ ăn uống và dinh dưỡng
DIANA: OK, I suppose.
Tôi thấy là okie
TIM: Do you remember what they told us about pet food and the fact that(Q28)there’s such limited checking into whether or not it’s contaminated? I mean in comparison with the checks on food for humans – I thought that was terrible.
Bạn có nhớ họ đã nói gì với chúng tavề thức ăn cho vật nuôi và thực tế là việc kiểm tra xem nó có bị ô nhiễm hay không là rất hạn chế? Ý tôi là so với việc kiểm tra thực phẩm cho con người – tôi nghĩ điều đó thật khủng khiếp
DIANA: Mm. I think the module that really impressed me was the animal disease one, when we looked at domesticated animals in different parts of the world, like camels and water buffalo and alpaca. (Q29)The economies of so many countries depend on these but scientists don’t know much about the diseases that affect them.
Mm. Tôi nghĩ rằng mô-đun thực sự gây ấn tượng với tôi là bệnh động vật, khi chúng tôi nghiên cứu về các động vật được thuần hóa ở các vùng khác nhau trên thế giới, như lạc đà, trâu nước và alpaca. Nền kinh tế của rất nhiều quốc gia phụ thuộc vào những thứ này nhưng các nhà khoa học không biết nhiều về những căn bệnh ảnh hưởng đến chúng
TIM: Yes, (Q29)I thought they’d know a lot about ways of controlling and eradicating those diseases, but that’s not the case at all. I loved the wildlife medication unit. Things like helping birds that have been caught in oil spills. That’s something I hadn’t thought about before.
- eradicate (verb) /ɪˈrædɪkeɪt/: loại bỏ
ENG: to destroy or get rid of something completely, especially something bad
Vâng, tôi nghĩ rằng họ biết rất nhiều về cách kiểm soát và loại bỏ những căn bệnh đó, nhưng hoàn toàn không phải vậy. Tôi thích mô-đun thuốc cho động vật hoang dã. Những việc như giúp đỡ những chú chim bị dính dầu. Đó là điều mà tôi đã không nghĩ đến trước đây.
DIANA: Yeah,(Q30)I thought I might write my dissertation on something connected with that.
Ồ tôi nghĩ tôi có thể viết luận án của mình về điều gì đó xung quanh vấn đề này
TIM: Right. So…
Đúng nhỉ, vậy ….
21. A
Tim nói anh ý gặp khó khăn với việc sắp xếp một trải nghiệm công việc và Diana nói về khó khăn khi tìm đúng loại nông trại để tham gia => Lựa chọn A đúng
Lựa chọn B, vấn đề di chuyển chỉ là vấn đề của Tim, anh không biết lái xe, còn Diana thì ở luôn nông trại nên không sao
Lựa chọn C chỉ được Tim nhắc đến, anh muốn có trải nghiệm 4 tuần nhưng chỉ được nhận 2 tuần, còn Diana không nhắc điều này
22. B
Lựa chọn A không đúng, Tim không hỗ trợ con cừu con bị gãy chân mà chỉ là theo dõi bác sĩ thú ý làm điều này, được bác sĩ thú ý giải thích là ông đang làm gì
Lựa chọn B được nhắc đến rất rõ ràng trong bài nghe
Lựa chọn C là sai vì trong bài Tim nói thật vui vì nhìn thấy con cừu con ăn ngay sau đó
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
Giving birth | Deliver a lamb |
23. B
Lựa chọn A sai vì nông trại của Diana chỉ có ‘a lowland breed’ chứ không đa dạng chủng loại
Lựa chọn C là sai, vì nông trại của Tim mới có loài cừu Cheviots với lông chất lượng cao, không phải ở nông trại của Diana
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
Mainly for their meat | For their meat … mostly |
24. A
Lựa chọn A là đúng, không cung cấp thuốc bổ/ chất bổ sung cho gà đều đặn (as a matter of routine) mà chỉ thình thoảng khi gà thực sự cần (at times …. particularly require them)
Lựa chọn B là sai, bài nghe có nói là chúng đắt đỏ, và dù đắt dù rẻ thì cũng như nhau (the cheap and expensive ones are all basically the same)
Lựa chọn C là sai, vì bài nghe nói rằng có loài gà cần nhiều thuốc bổ, có loài cần ít, chứ không phải lúc nào cũng nên hạn chế
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
Specially needed | Particularly require them |
25. C
Bài nghe có nói rằng có một số con bò dùng kháng sinh nên sữa phải tách riêng, nhưng Diana đã trộn chung với sữa những con bò không dùng kháng sinh => Cả đống sữa phải bỏ đi, tương ứng với lựa chọn C
26. C
Lựa chọn A và B không nhắc đến trong bài nghe
Lựa chọn C là đúng, bài nghe nói rằng cả hai bác nông dân ở nông trại của Tim và Diana đều có khả năng làm tiểu phẫu như bác sĩ thú y
27. A
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
Easier than expected | I thought it’d be hard but actually I found it all quite straightforward |
28. E
Tim khá ngạc nhiên ở việc so sánh với những sự kiểm tra về thức ăn cho con người thì thức ăn cho động việc ít được kiểm tra xem có ô nhiễm hay không.
29. F
Diana nói rằng kinh tế của nhiều quốc gia phụ thuộc vào một số căn bệnh phổ biến với động vật nhưng các nhà khoa học không biết nhiều về các bệnh này. Sau đó Tim thể hiện sử động từ và nói rằng chúng ta nên biết nhiều hơn
Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
Little is known | Don’t know much about |
30. C
Diana nói rằng sẽ viết luận văn về chủ đề này, tức sẽ nghiên cứu thêm về nó.
Tài liệu IELTS nào phù hợp với band 6.0+
Combo 6 cuốn sách luyện đề IELTS sát thật, tỉ lệ trúng tủ cao
- Dịch song ngữ, giải chi tiết IELTS Listening & Reading Cam 7-19
- Hơn 100 bài mẫu IELTS Writing Task 1 & 2 band 7.0+ đa dạng chủ đề
- Bài mẫu Speaking Part 1-2-3 cho 56 chủ đề thường gặp
Đảm bảo đây là bộ sách luyện đề IELTS sát thật, dễ đọc, và chi tiết nhất dành riêng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.
Part 4: Labyrinths
1. Phân tích câu hỏi
Questions 31-40
Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.
Labyrinths(mê cung) Definition
Labyrinths compared with mazes
Early examples of the labyrinth spiral
Walking labyrinths
Labyrinths nowadays
|
2. Phân tích đáp án
Labyrinths have existed for well over 4,000 years. Labyrinths and labyrinthine symbols have been found in regions as diverse as modern-day Turkey, Ireland, Greece, and India. There are various designs of labyrinth but what they all have in common is a winding spiral path which leads to a central area. There is one starting point at the entrance and the goal is to reach the central area. Finding your way through a labyrinth involves many twists and turns, but it’s not possible to get lost as there is only one single path.
Mê cung đã tồn tại hơn 4.000 năm. Mê cung và biểu tượng mê cung đã được tìm thấy ở các khu vực đa dạng như Thổ Nhĩ Kỳ, Ireland, Hy Lạp và Ấn Độ ngày nay. Mê cung có nhiều thiết kế khác nhau nhưng điểm chung của chúng là một con đường xoắn ốc quanh co dẫn đến khu vực trung tâm. Có một điểm xuất phát ở lối vào và mục tiêu là đến khu vực trung tâm. Tìm đường qua mê cung bao gồm nhiều khúc quanh, nhưng bạn không thể bị lạc vì chỉ có một con đường duy nhất.
In modern times, the word labyrinth has taken on a different meaning and is often used as a synonym for a maze. A maze is quite different as (Q31) it is a kind of puzzle with an intricate network of paths. Mazes became fashionable in the 15th and 16th centuries in Europe, and can still be found in the gardens of great houses and palaces. The paths are usually surrounded by thick, high hedges so that it’s not possible to see over them. Entering a maze usually involves getting lost a few times before(Q32) using logic to work out the pattern and find your way to the centre and then out again. There are lots of dead ends and paths which lead you back to where you started. (Q33) The word maze’ is believed to come from a Scandinavian word for a state of confusion. This is where the word ‘amazing’ comes from.
Trong thời hiện đại, từ mê cung đã mang một nghĩa khác và thường được sử dụng như một từ đồng nghĩa với từ ‘maze’. Một mê cung (maze) khá khác biệt vì nó là một dạng câu đố với một mạng lưới đường đi phức tạp. Mê cung đã trở thành mốt trong thế kỷ 15 và 16 ở châu Âu, và vẫn có thể được tìm thấy trong khu vườn của những ngôi nhà và cung điện lớn. Các lối đi thường được bao quanh bởi hàng rào cao và dày để không thể nhìn thấy chúng. Bước vào mê cung thường khiến người ta bị lạc một vài lần trước khi sử dụng logic để tìm ra mô hình và tìm đường đến trung tâm rồi lại ra ngoài. Có rất nhiều ngõ cụt và lối mòn dẫn bạn trở lại nơi bạn đã bắt đầu. Từ mê cung được cho là xuất phát từ một từ trong tiếng Scandinavia để chỉ trạng thái nhầm lẫn. Từ ‘amazing’ (tuyệt vời đến mức ngạc nhiên) cũng xuất phát từ từ này.
Labyrinths, on the other hand, have a very different function. Although people now often refer to things they find complicated as labyrinths, this is not how they were seen in the past. The winding spiral of the labyrinth has been used for centuries as a metaphor for life’s journey. It served as a spiritual reminder that there is purpose and meaning to our lives and helped to give people a sense of direction.(Q34) Labyrinths are thought to encourage a feeling of calm and have been used as a meditation and prayer tool in many cultures over many centuries.
Mặt khác, mê cung có một chức năng rất khác. Mặc dù bây giờ mọi người thường gọi những thứ họ thấy phức tạp như mê cung (labyrinths), nhưng đây không phải là cách chúng được nhìn thấy trong quá khứ. Đường xoắn ốc quanh co của mê cung đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ như một phép ẩn dụ cho cuộc hành trình của cuộc đời. Nó như một lời nhắc nhở tinh thần rằng cuộc sống của chúng ta luôn có mục đích và ý nghĩa và giúp mang lại cho mọi người ý thức về phương hướng. Mê cung được cho là khuyến khích cảm giác bình tĩnh và đã được sử dụng như một công cụ thiền định và cầu nguyện trong nhiều nền văn hóa trong nhiều thế kỷ.
(Q35) The earliest examples of the labyrinth spiral pattern have been found carved into stone, from Sardinia to Scandinavia, from Arizona to India to Africa. In Europe, these spiral carvings date from the late Bronze Age. The Native American Pima tribe wove baskets with a circular labyrinth design that depicted their own cosmology. (Q36) In Ancient Greece, the labyrinth spiral was used on coins around four thousand years ago. Labyrinths made of mosaics were commonly found in bathhouses, villas and tombs throughout the Roman Empire.
Những ví dụ sớm nhất về mô hình xoắn ốc mê cung đã được tìm thấy được chạm khắc trên đá, từ Sardinia đến Scandinavia, từ Arizona đến Ấn Độ đến Châu Phi. Ở châu Âu, những hình chạm khắc xoắn ốc này có niên đại từ cuối thời kỳ đồ đồng. Bộ lạc Pima của người Mỹ bản địa đan những chiếc giỏ có thiết kế mê cung hình tròn mô tả vũ trụ học của riêng họ. Ở Hy Lạp cổ đại, vòng xoắn mê cung đã được sử dụng trên tiền xu vào khoảng bốn nghìn năm trước. Mê cung làm bằng tranh ghép thường được tìm thấy trong nhà tắm, biệt thự và lăng mộ trên khắp Đế chế La Mã.
In Northern Europe, there were actual physical labyrinths designed for walking on. These were cut into the turf or grass, usually in a circular pattern. The origin of these walking labyrinths remains unclear, but they were probably used for fertility rites which may date back thousands of years. Eleven examples of turf labyrinths survive today, including (Q37) the largest one at Saffron Walden, England, which used to have a large tree in the middle of it.
Ở Bắc Âu, có những mê cung thực tế được thiết kế để đi bộ. Những thứ này được cắt thành cỏ hoặc cỏ, thường là theo hình tròn. Nguồn gốc của những mê cung đi bộ này vẫn chưa rõ ràng, nhưng chúng có thể được sử dụng cho các nghi lễ sinh sản có thể có từ hàng nghìn năm trước. Mười một ví dụ về mê cung cỏ còn tồn tại đến ngày nay, bao gồm cả mê cung lớn nhất ở Saffron Walden, Anh, nơi từng có một cái cây lớn ở giữa.
—–
More recently labyrinths have experienced something of a revival. Some believe that walking a labyrinth promotes healing and mindfulness, and there are those who believe in its emotional and (Q38) physical benefits, which include slower breathing and a restored sense of balance and perspective. This idea has become so popular that labyrinths have been laid into the floors of spas, wellness centres and even prisons in recent years.
Gần đây hơn các mê cung đã trải qua một sự hồi sinh. Một số người tin rằng đi bộ trong mê cung giúp chữa bệnh và chánh niệm, và có những người tin vào những lợi ích về mặt tinh thần và thể chất của nó, bao gồm thở chậm hơn và khôi phục lại cảm giác cân bằng và quan điểm. Ý tưởng này đã trở nên phổ biến đến nỗi những mê cung đã được đưa vào các tầng của spa, trung tâm chăm sóc sức khỏe và thậm chí cả nhà tù trong những năm gần đây.
A pamphlet at Colorado Children’s Hospital informs patients that walking a labyrinth can often calm people in the midst of a crisis’. And apparently, it’s not only patients who benefit. Many visitors find walking a labyrinth less stressful than sitting in a corridor or waiting room. Some doctors even walk the labyrinth during their breaks. In some hospitals, patients who can’t walk can have (Q39) a paper finger labyrinth‘ brought to their bed. The science behind the theory is a little sketchy, but there are dozens of small-scale studies which support claims about the benefits of labyrinths. For example, one study found that walking a labyrinth provided ‘short-term calming, relaxation, and (Q40) relief from anxiety’ for Alzheimer’s patients.
Một cuốn sách nhỏ tại Bệnh viện Nhi Colorado thông báo cho các bệnh nhân rằng việc đi bộ trong mê cung thường có thể giúp người ta bình tĩnh trong cơn khủng hoảng ‘. Và dường như, không chỉ bệnh nhân được hưởng lợi. Nhiều du khách thấy đi bộ trong mê cung ít căng thẳng hơn so với ngồi trong hành lang hoặc phòng chờ. Một số bác sĩ thậm chí còn đi bộ trong mê cung trong thời gian nghỉ giải lao. Ở một số bệnh viện, những bệnh nhân không đi lại được có thể được đưa đến tận giường của họ một “mê cung ngón tay bằng giấy”. Khoa học đằng sau lý thuyết này hơi sơ sài, nhưng có hàng chục nghiên cứu quy mô nhỏ ủng hộ những tuyên bố về lợi ích của mê cung. Ví dụ, một nghiên cứu cho thấy rằng đi bộ trong mê cung cung cấp ‘sự bình tĩnh ngắn hạn, thư giãn và giảm lo lắng’ cho bệnh nhân Alzheimer
So, what is it about labyrinths that makes their appeal so universal? Well …
Vậy, điều gì ở mê cung khiến sức hấp dẫn của chúng trở nên phổ biến đến vậy? Tốt …
Answer
- 31. puzzle
- 32. logic
- 33. confusing
- 34. meditation
- 35. stone
- 36. coins
- 37. tree
- 38. breathing
- 39. paper
- 40. anxiety
Câu hỏi | Từ vựng trong câu hỏi | Từ đồng nghĩa trong bài nghe |
31 | A type of | A kind of |
33 | The feeling of | A state of |
37 | At its center | In the middle of it |
38 | Reduce breathing | Slower breathing |
40 | Less anxiety | Relief from anxiety |
Mới bắt đầu học IELTS, tài liệu nào tốt?
Combo 4 cuốn Hướng dẫn tự học IELTS dành riêng cho người Việt
- Listening & Reading: Tiếp cận IELTS theo từng dạng câu hỏi, chia sẻ chiến thuật làm bài, mẹo hay cho từng dạng, và bài tập thực hành theo dạng.
- Writing: Hướng dẫn chi tiết cách viết câu – đoạn – bài văn và nhiều templates phong phú, rất dễ áp dụng
- Speaking: Cấu trúc câu trả lời tốt cho Speaking Part 1-2-3 kèm từ vựng phổ biến
Chắc chắn đây là bộ sách cực dễ đọc và dễ áp dụng cho sĩ tử IELTS Việt Nam.