Câu hỏi & câu trả lời mẫu IELTS Speaking – topic Hometown

Part 1

1. Where are you from?

I was born and raised in a family on the outskirts of Hanoi. The village where I lived has a very tranquil atmosphere. Although I’ve been living in the city centre for my study for the better part of the last 4 years, I always get back to my village to escape from the hectic pace of city life on weekends.

  • on the outskirts (of something)/ˈaʊtskɜːts/: ở vùng ngoại ô …
  • tranquil /ˈtræŋkwɪl/ (adj): yên bình, tĩnh lặng
  • the better part of something: phần lớn, hầu hết
  • escape from the hectic pace of city life/ɪˈskeɪp//ˈhektɪkpeɪs/: thoát khỏi nhịp sống xô bồ ở thành phố

Tôi sinh ra và lớn lên trong một gia đình ở ngoại ô thành phố Hà Nội. Làng tôi có một bầu không khí rất yên bình. Mặc dù tôi đã sống ở nội thành để phục vụ cho việc học của mình trong suốt gần 4 năm qua, nhưng vào mỗi cuối tuần tôi luôn trở về làng để thoát khỏi nhịp sống hối hả của thành phố.

2. What do you like about your hometown?

I really like the hospitality of the people in my village where we are living close together and willing to give others a hand when needed. It’s what I can hardly find in my current residential area where neighbours see each other as strangers.

  • hospitality /ˌhɒspɪˈtæləti/ (noun): sự thân thiện, hiếu khách
  • give somebody a hand (verb phrase): giúp đỡ ai đó
  • can hardly + verb: khó có thể làm gì
  • residential area /ˌrezɪˈdenʃl/ (noun phrase): khu vực sinh sống

Tôi rất thích sự thân thiện và hiếu khách của người người dân làng tôi, nơi chúng tôi sống rất gần gũi với nhau và sẵn sàng giúp đỡ người khác khi cần. Đó là điều tôi khó có thể tìm thấy ở nơi tôi sống hiện nay, nơi những người hàng xóm coi nhau như những người xa lạ.

3. What is it like where you live?

I’m living in the centre of Hanoi where there are tons of town-house complexes and high-rises. These housing units are built to accommodatea tidal wave of people gravitating towards the city in search of work.

  • tons of something ~ a lot of something: rất nhiều
  • town-house complex /ˈkɒmpleks/ (noun phrase): khu nhà phố
  • high-rise /ˈhaɪ raɪz/ (noun): tòa nhà cao tầng
  • accommodate somebody/əˈkɒmədeɪt/ (verb): làm/ cung cấp chỗ ở
  • a tidal wave of something/ˈtaɪdlweɪv/: một số lượng lớn (một cách đột ngột)
  • gravitate towards somebody/ something/ˈɡrævɪteɪt/: đi đến, đổ về
  • in search of something/sɜːtʃ/: tìm kiếm

Tôi đang sống ở trung tâm thành phố Hà Nội nơi có vô vàn các khu nhà phố và cao ốc. Những khu này được xây lên để cung cấp chỗ ở cho một số lượng lớn người dân đang đổ về thành phố để tìm kiếm việc làm.

4. Do you like living in the city?

To be honest, I don’t really like living in the city regardless of all the modern facilities it can offer. I love the outdoors, trees, big yards and the like. I particularly hate the traffic in the city. It’s a nightmare at times when I was stuck in gridlock for hours.

  • regardless of somebody/ something /rɪˈɡɑːdləs/ (prep): bất kể
  • the outdoors /ˌaʊtˈdɔːz/ (noun): vùng nông thôn
  • the like (noun): những người/ thứ tương tự
  • it’s a nightmare /ˈnaɪtmeə(r)/: thật là ác mộng
  • at times ~ sometimes: thỉnh thoảng
  • stuck in gridlock /ˈɡrɪdlɒk/ (collocation): bị kẹt trên đường (ùn tắc giao thông)

Thành thật mà nói, tôi không thích sống ở thành phố lắm, bất kể những tiện ích hiện đại ở đây. Tôi thích vùng nông thôn, cây cối, những khoảng sân lớn và những thứ tương tự thế. Tôi đặc biệt ghét giao thông ở thành phố. Thật là ác mộng khi có lúc tôi bị kẹt lại trên đường hàng tiếng đồng hồ.

5. Would you prefer to live somewhere else? (Why)?

Absolutely yes, and it would be the village in my hometown. I think that in the long-term future, I’ll stay in the city because there are more job opportunities for me here. Maybe during my retirement, I get back to my hometown to settle down for good.

  • settle down /ˈsetl/ (verb): an cư, sống bình lặng hơn
  • for good (idiom): lâu dài, mãi mãi

Chắc chắn là có rồi và nơi đó sẽ là làng tôi ở quê. Tôi nghĩ rằng trong thời gian dài sắp tới, tôi vẫn sẽ ở lại thành phố bởi vì ở đây có nhiều cơ hội việc làm hơn. Có thể khi tôi nghỉ hưu, tôi sẽ trở về làng và sống ở đó mãi mãi.

6. Does your hometown have a lot of tourists?

No, it doesn’t. It’s just a typical village of the outdoors in Vietnam with small houses, winding alleys, paddy fields and rivers. I mean it’s just an ordinary place and there are no tourist attractions.

  • typical /ˈtɪpɪkl/ (adj): điển hình
  • winding alleys /ˈwaɪndɪŋ ˈæli/ (noun phrase): những con ngõ quanh co
  • ordinary /ˈɔːdnri/ (adj): bình thường, không có gì đặc biệt

Không, không có nhiều du khách đâu. Nó chỉ là một ngôi làng điển hình như bao ngôi làng khác ở vùng nông thôn Việt Nam, với những căn nhà nhỏ, những con ngõ quanh co, những cánh đồng lúa và những con sông. Ý tôi là làng tôi rất bình thường, không có gì thu hút du lịch cả.

7. Do you think your hometown is a good place for young people? (Why)?

Actually, I don’t think so. Public facilities are not developed in my hometown. There are no universities, hospitals, shopping malls or companies like in the city. Also, the area is not highly accessible by public transport. Youngsters are better off moving to the city where they can land a decent job and enjoy modern life.

  • highly accessible /əkˈses.ə.bəl/ (adjective phrase): dễ dàng đến được
  • better off doing something (adjective phrase): tốt hơn nên làm gì
  • land a decent job /ˈdiː.sənt/ (verb phrase): kiếm được một công việc đàng hoàng

Thật sự tôi không nghĩ vậy. Các công trình công cộng không được phát triển nhiều ở quê tôi. Không trường đại học, không bệnh viện, không trung tâm mua sắm, cũng không có các công ty như trên thành phố. Chỗ tôi cũng không nhiều phương tiện giao thông công cộng qua lại. Giới trẻ tốt nhất là nên đến thành phố để kiếm một công việc đàng hoàng và tận hưởng cuộc sống hiện đại ở đó.

Part 2

1. Describe your hometown

You should say:

  • Where it is
  • What you can see and do there
  • How it has changed since you was a child
  • Why you love it

When I read the cue card, the first thing springing to mind was Bao Phuc – my small village in a town on the outskirts of Hanoi.

To be specific, it’s located in the far south of the city. This small, tranquil and picturesque village is typical for the outdoors in Vietnam with winding alleys, paddy fields and rivers.  I still vividly remember as a child during summertime, I used to participate in various outdoor activities with my friends such as playing football, fishing and swimming. At night, we even sat on the rooftop to admire the beauty of the sky with billions of shining stars.

My hometown is becoming more and more vibrant as time goes by. It used to be very dull and seemed to fall behind with development, but now, everything has changed. It’s got a new lease of life with a great economic situation with an increasing number of factories and chain stores and a developed education system with many schools springing up over the years.

I love my hometown from the bottom of my heart. It’s where I was born and raised and where my loved ones settle. Whenever I want to temporarily get out of the rat race, I get back to my hometown to see my parents and friends. It’s an excellent way to alleviate stress. The people there are so warm-hearted and amiable and they give me a great sense of community that I can hardly find in my current residential area where neighbours see each other as strangers.

  • spring/ come to mind (idiom): đột nhiên hiện lên trong tâm trí
  • picturesque /ˌpɪk.tʃərˈesk/ (adj): tuyệt đẹp
  • the outdoors ~ the countryside (noun): vùng quê
  • vividly remember /ˈvɪv.ɪd.li/ (verb phrase): nhớ như in
  • admire (verb): chiêm ngưỡng
  • vibrant /ˈvaɪ.brənt/ (adj): náo nhiệt, sống động
  • as time goes by (adv): theo thời gian
  • a new lease of life /liːs/ (idiom): (cuộc đời bước sang) một trang mới (tốt đẹp hơn)
  • spring up (verb): mọc lên, xuất hiện
  • the rat race /ˈræt ˌreɪs/ (noun): cuộc sống bon chen
  • alleviate stress /əˈliː.vi.eɪt/ (verb phrase): giảm stress
  • warm-hearted /ˌwɔːmˈhɑː.tɪd/ (adj): có trái tim ấm áp
  • amiable/ˈeɪ.mi.ə.bəl/ (adj): thân thiện
  • a sense of community/kəˈmjuː.nə.ti/(noun phrase): cảm giác gần gũi như mình thuộc về một cộng đồng

Khi tôi đọc thẻ gợi ý, điều đầu tiên tôi nghĩ đến là Bảo Phúc – ngôi làng nhỏ của tôi ở một thị trấn ngoại thành Hà Nội. Cụ thể, nó nằm ở xa về phía nam của thành phố. Ngôi làng nhỏ, yên bình và đẹp như tranh vẽ này điển hình cho vùng nông thôn ở Việt Nam với những con hẻm quanh co, những cánh đồng lúa và những dòng sông. Tôi vẫn còn nhớ như in khi còn nhỏ vào mùa hè, tôi thường tham gia rất nhiều các hoạt động ngoài trời với bạn bè như đá bóng, câu cá và bơi lội. Vào ban đêm, chúng tôi thậm chí còn ngồi trên sân thượng để chiêm ngưỡng vẻ đẹp của bầu trời với hàng tỷ ngôi sao sáng.

Quê hương tôi ngày càng trở nên náo nhiệt theo thời gian. Nó đã từng rất buồn tẻ và dường như tụt hậu với sự phát triển, nhưng giờ đây, mọi thứ đã thay đổi. Quê tôi như bước sang trang mới khi tình hình kinh tế trở nên tuyệt vời với số lượng nhà máy và chuỗi cửa hàng ngày càng tăng và hệ thống giáo dục phát triển với nhiều trường học mọc lên trong những năm qua.

Tôi yêu quê từ tận đáy lòng. Đó là nơi tôi sinh ra và lớn lên và là nơi những người thân yêu của tôi sinh sống. Bất cứ khi nào tôi muốn tạm thoát ra khỏi cuộc sống bon chen, tôi đều về quê để gặp bố mẹ và bạn bè. Đó là một cách tuyệt vời để tôi giảm bớt căng thẳng. Những người dân ở đó rất ấm áp và dễ mến và họ cho tôi một cảm giác gần gũi như thế đó là nơi tôi thuộc về mà tôi khó có thể có được ở nơi tôi đang sống, nơi hàng xóm coi nhau như những người xa lạ.

2. Describe a public facility that was newly built in your area

You should say:

  • What it is 
  • Where and when it was built 
  • What it was built for 
  • How important it is after being built

I live in a beautiful sprawling city in which all the basic and modern amenities are available. My city has also gone through a number of changes and some new facilities are also added. Last year, a new movie theater was built and with a couch potato like me, it was such a great development that I would like to share with you today. 

This theater was constructed right in the heart of the city where it would be easy for every age group to commute there in a hassle-free way.

On a weekly basis, some of the activities that represent art are usually organised, including live music concerts or dance shows, drama and so forth. The facility of scrumptious/delicious cuisines and beverages are always available that act as a feather in the cap. Another facility making the experience of catching the latest film on a big screen become more fascinating is that the sitting arrangement is in apple-pie order which can accommodate a large number of individuals.

I believe providing these recreational facilities would help people to get an escape from the hassle of the world and to de-stress themselves. Moreover, it would also provide an amazing chance for people to spend some quality time with each other along with enjoying some delicious cuisines.

All in all, this newly-built movie theater is essential to help people to get a break from the monotony.

  • sprawling /ˈsprɔː.lɪŋ/ (adj): phát triển, trải rộng
  • amenity /əˈmiː.nə.ti/ (noun): tiện nghi
  • couch potato /ˈkaʊtʃ pəˌteɪ.təʊ/ (noun): người nghiện xem TV
  • in the heart of something /hɑːt/ (prepositional phrase): ở trung tâm
  • commute /kəˈmjuːt/ (verb): đi lại
  • hassle-free /ˈhæs.əl/ (adj): không có trở ngại gì
  • and so forth: vân vân
  • scrumptious /ˈskrʌmp.ʃəs/ (adj): ngon
  • cuisine /kwɪˈziːn/ (noun): ẩm thực
  • beverage /ˈbev.ər.ɪdʒ/ (noun): đồ uống
  • a feather in the cap /ˈfeð.ər/ (idiom): thành quả đáng được tán thưởng/khen ngợi
  • catch the latest film on a big screen (verb phrase): xem phim qua màn ảnh rộng
  • in apple pie order (idiom): khéo léo
  • accommodate somebody /əˈkɒm.ə.deɪt/ (verb): cung cấp chỗ ngồi/ chỗ ở/ chỗ ngủ
  • recreational facility /ˌrek.riˈeɪ.ʃən.əl fəˈsɪl.ə.ti/ (noun phrase): khu vui chơi giải trí
  • de-stress /ˌdiːˈstres/ (verb): xả stress
  • quality time /ˈkwɒl.ɪ.ti ˌtaɪm/ (noun phrase): thời gian quý báu
  • monotony /məˈnɒt.ən.i/ (noun): sự đơn điệu

Tôi sống ở một thành phố phát triển xinh đẹp nơi có tất cả những tiện nghi cơ bản và hiện đại. Thành phố của tôi đã trải qua rất nhiều thay đổi và một số tiện nghi mới cũng được thêm vào. Năm ngoái, một rạp chiếu phim được xây dựng và với một người nghiện xem TV như tôi, đó quả là một sự phát triển to lớn mà tôi muốn chia sẻ với bạn trong ngày hôm nay.

Rạp chiếu phim này được xây dựng ngay tại trung tâm thành phố nơi mọi người ở mọi lứa tuổi có thể dễ dàng đến trên một con đường thuận lợi.

Mỗi tuần, một số hoạt động nghệ thuật sẽ thường xuyên được tổ chức bao gồm những buổi hòa nhạc hoặc biểu diễn nhảy, diễn kịch, vân vân. Một điều đáng để tự hào là nơi cung cấp đồ ăn và thức uống ngon luôn sẵn sàng phục vụ. Một tiện nghi khác giúp cho trải nghiệm xem phim qua màn ảnh rộng trở nên tuyệt vời hơn là vị trí ghế ngồi sẽ được sắp xếp một cách khéo léo để có thể phục vụ một lượng lớn khách.

Tôi tin rằng cung cấp những cơ sở vui chơi giải trí có thể giúp mọi người thoát khỏi những bộn bề của cuộc sống và giải tỏa những căng thẳng của bản thân. Hơn nữa, nó cũng mang lại cơ hội tuyệt vời để mọi người bỏ chút thời gian rảnh rỗi cùng với người khác và thưởng thức những món ăn ngon.

Nhìn chung, rạp chiếu phim mới được xây dựng này là rất cần thiết để mọi người có thể thoát khỏi sự buồn chán tẻ nhạt.

3. Describe a public facility that needs improving

You should say:

  • What the place is
  • When you visit the place
  • What the place looks like
  • How it can be improved

I would like to talk about a public place that I think needs improvement. Among the most popular public places where people can socialise and hang out with each other is ABC, an amusement park in XYZ city, considered a green oasis located in District 11.

Last month, I decided to take my nieces and nephews there. The park is comprised of many areas including a roller coaster which, to my surprise, the children eagerly rode. Time just flew by with the kids.

We liked everything about the park except the fact that people were throwing empty water bottles here and there. I felt there should be more bins. Well, to tell the truth, the park is rather old. Sometimes my parents took me there in my childhood. However, the park was a lot different from what I could remember. Some facilities at its far end were covered in moss and overgrown weeds. The crumbling walls gave the impression that the area had been abandoned for ages. One day, to our terror, we found some used needles lying amidst the greenery, invisible and able to pierce the common light-weight shoes the children wear.

I would say that the city authority should encourage local people or voluntary groups to tidy up the park and hire more care-takers to make it a safer and more attractive playground for children. Also, a certain amount of money is needed to install new restrooms and other safety-oriented upgrades like street lighting or warning signs.

  • socialise /ˈsəʊ.ʃəl.aɪz/ (verb): giao lưu
  • oasis /əʊˈeɪ.sɪs/ (noun): ốc đảo
  • roller coaster /ˈroʊ·lər ˌkoʊ·stər/ (noun): tàu lượn siêu tốc
  • eagerly /ˈiː.ɡə.li/ (adv): háo hức
  • crumble /ˈkrʌm.bəl/ (verb): vỡ nát ra
  • abandon /əˈbæn.dən/ (verb): bỏ rơi
  • for ages /ˈeɪ·dʒɪz/ (prepositional phrase): rất lâu
  • terror /ˈter.ər/ (noun): kinh hãi
  • amidst /əˈmɪd/ (preposition): trong số
  • greenery /ˈɡriː.nər.i/ (noun): cây cỏ 
  • invisible /ɪnˈvɪz.ə.bəl/ (adj): vô hình
  • pierce /pɪəs/ (verb): đi xuyên qua

Tôi muốn nói về một nơi công cộng mà tôi nghĩ rằng cần phải cải thiện. Trong số những nơi công cộng phổ biến nhất, nơi mọi người có thể giao lưu và đi chơi với nhau là ABC, một công viên giải trí ở thành phố XYZ, được coi là ốc đảo xanh nằm ở Quận 11.

Tháng trước, tôi quyết định đưa các cháu của mình đến đó. Công viên bao gồm nhiều khu vực bao gồm một tàu lượn siêu tốc mà ở đó tôi đã rất ngạc nhiên là lũ trẻ rất thích chơi. Thời gian cứ thế trôi qua với lũ trẻ.

Chúng tôi thích mọi thứ về công viên ngoại trừ việc mọi người ném vỏ chai nước ở khắp nơi. Tôi cảm thấy nên có nhiều thùng rác hơn. Thành thật mà nói, công viên đã khá cũ rồi. Ngày trước, thỉnh thoảng bố mẹ tôi đưa tôi đến đây. Tuy nhiên, công viên nay đã khác rất nhiều so với những gì tôi có thể nhớ. Một số khu vực ở phía đằng xa đã bị bao phủ bởi rêu và cỏ dại mọc um tùm. Những bức tường đổ nát tạo cảm giác rằng khu vực này đã bị bỏ hoang trong nhiều năm. Có hôm, thật kinh hoàng khi chúng tôi tìm thấy một vài chiếc kim tiêm đã qua sử dụng nằm trong những lùm cây, không ai có thể nhìn thấy và có thể đâm thủng giày nhẹ thông thường mà bọn trẻ mang.

Tôi muốn nói rằng chính quyền thành phố nên khuyến khích người dân địa phương hoặc các nhóm tình nguyện dọn dẹp công viên và thuê nhiều người trông coi hơn để biến nó thành một sân chơi an toàn và hấp dẫn hơn cho trẻ em. Ngoài ra, cần một khoản tiền nhất định để lắp đặt phòng vệ sinh mới và các nâng cấp hướng tới an toàn khác như hệ thống đèn đường hoặc biển cảnh báo.

4. Describe a sky you would like to see

You should say:

  • Where it is
  • Who you would like to see it with
  • What you would like to see
  • Why you would like to see it

Living in the metropolitan area, I rarely get the chance to see a night full of stars because we are having serious visual pollution, in which lights never stop shining, buildings seem to be taller and the sky in the city is usually covered with smoke and billboards. So it is definitely a yes from me if I can see a clear sky with hundreds or thousands of stars at night. I suppose this could only happen at night, in the countryside or by a seashore. 

It would also be a very romantic scene if my lover and my family are there, enjoying the tranquility and peacefulness while sharing our wisdom, wishes and blessings

The stars don’t have to be too bright to outshine the moon or disturb the night sky; they just have to be there silently to enjoy the harmony of all beings. Under that sky, everything would seem to slow down, I don’t have to worry about anything. 

All the rushes, fears, anger and depression can disappear. I would feel like the moon, the stars and the whole sky are sharing the same breathing rhythm with me. A getaway under that sky has always been my dream.

  • metropolitan area /ˌmet.rəˈpɒl.ɪ.tən/ (noun phrase): khu vực đô thị 
  • visual pollution /ˈvɪʒ.u.əl/ (noun phrase): ô nhiễm tầm nhìn 
  • billboard /ˈbɪl.bɔːd/ (noun): biển quảng cáo 
  • tranquility /træŋˈkwɪl.ə.t̬i/ (noun): sự yên bình 
  • wisdom /ˈwɪz.dəm/ (noun): sự hiểu biết 
  • blessing /ˈbles.ɪŋ/ (noun): lời chúc 
  • outshine /ˌaʊtˈʃaɪn/ (verb): sáng hơn, lấn át 
  • harmony /ˈhɑː.mə.ni/ (noun): sự hợp nhất, đồng thuận 
  • rhythm /ˈrɪð.əm/ (noun): nhịp điệu

Sống ở khu vực đô thị, tôi hiếm khi có cơ hội trải nghiệm một đêm đầy sao bởi nơi này đang bị ô nhiễm thị giác nghiêm trọng, trong đó ánh đèn không ngừng sáng, các tòa nhà dường như ngày càng cao hơn và bầu trời trong thành phố thường bị bao phủ bởi khói bụi và các biển quảng cáo. Vì vậy, chắc chắn tôi sẽ gật đầu luôn nếu tôi có cơ hội ngắm nhìn bầu trời quang đãng với hàng trăm hoặc hàng nghìn ngôi sao vào ban đêm. Tôi cho rằng điều này chỉ có thể xảy ra vào ban đêm, ở vùng nông thôn hoặc bên bờ biển.

Đó cũng sẽ là một khung cảnh rất lãng mạn nếu người yêu của tôi và gia đình tôi ở đó, tận hưởng sự yên tĩnh và thanh bình trong khi chia sẻ kiến thức, những mong muốn và dành lời chúc tốt đẹp cho nhau.

Các ngôi sao không cần phải quá sáng lấn át mặt trăng và làm rực rỡ bầu trời đêm quá; chúng chỉ cần lặng lẽ ở đó để tận hưởng sự hòa hợp của muôn loài. Dưới bầu trời đó, mọi thứ dường như chậm lại, tôi không phải lo lắng về bất cứ điều gì.

Tất cả những vội vàng, sợ hãi, tức giận và buồn chán có thể biến mất. Tôi sẽ cảm thấy như mặt trăng, các vì sao và cả bầu trời đang chia sẻ cùng một nhịp thở với tôi. Chạy trốn thực tại và ở dưới bầu trời đó luôn là giấc mơ của tôi.

Part 3

1. In what ways can you improve your hometown?

Well, although residents’ living conditions in my hometown have been substantially improving as time goes on, there are not so many means of entertainment. We have to travel a long distance of about 30km to the city to watch a film in a cinema or to go shopping in a mall. It’s a nightmare as sometimes it takes hours for us to reach the destination by bus, for example, because of gridlock. That’s why I want public facilities such as cinemas, shopping malls, gyms or museums to be constructed in my hometown so that people can easily get there and enjoy their free time.

  • substantially improve /səbˈstæn.ʃəl.i/ (verb phrase): cải thiện vô cùng nhiều
  • a long distance of 30km /ˈdɪs.təns/ (noun phrase): một quãng đường dài lên tới 30km
  • gridlock/ˈɡrɪd.lɒk/ (noun): ùn tắc giao thông
  • construct something /kənˈstrʌkt/ (verb): xây dựng

Mặc dù điều kiện sống của người dân ở quê tôi đã được cải thiện đáng kể theo thời gian, nhưng không có quá nhiều phương tiện giải trí. Chúng tôi phải đi một quãng đường dài khoảng 30km vào thành phố để xem phim ở rạp hoặc đi mua sắm ở trung tâm thương mại. Đó là một cơn ác mộng vì đôi khi chúng tôi phải mất hàng giờ đồng hồ mới đến nơi bằng xe buýt, chẳng hạn như vì tắc nghẽn giao thông. Đó là lý do tại sao tôi muốn các cơ sở công cộng như rạp chiếu phim, trung tâm mua sắm, phòng gym hoặc bảo tàng được xây dựng ở quê hương của tôi để mọi người có thể dễ dàng đến đó và tận hưởng thời gian rảnh rỗi.

2. What is the main reason for liking a hometown other than the fact you were born there?

Well, the fact that we were born and raised in our hometown is the prime reason for our connection with it. However, it is this fact that leads to other contributing factors. To be specific, during the time we lived there, we were getting used to the life there and created pleasant as well as unpleasant memories that we never can forget. We’ve got our loved ones there: our family, friends, first lover, teacher and so on. I mean everything in our childhood is inextricably linked with our hometown, which makes us love it and have a sense of nostalgia when we are far away from it for a long time.

  • the prime reason /praɪm/ (noun): lý do chính
  • contributing factors (noun): yếu tố góp phần
  • get used to the life there (verb phrase): dần quen với cuộc sống ở đây
  • inextricably linked with somebody/ something /ˌɪn.ɪkˈstrɪk.ə.bli/ (adjective phrase): gắn bó mật thiết với …
  • a sense of nostalgia /nɒsˈtæl.dʒə/ (noun): cảm giác hoài cổ, nhớ về quá khứ, nhớ nhà, nhớ quê, …

Việc chúng ta sinh ra và lớn lên ở quê hương là lý do chính hình thành sợi dây liên kết của chúng ta với nơi đó. Tuy nhiên, chính thực tế này lại dẫn đến những yếu tố góp phần khác. Nói một cách cụ thể, trong thời gian sống ở đó, chúng ta dần quen với cuộc sống nơi đây và có những kỷ niệm cả vui lẫn buồn mà chúng ta không bao giờ quên được. Chúng ta đã có những người thân yêu của mình ở đó: gia đình, bạn bè, người yêu đầu tiên, giáo viên, v.v. Ý tôi là tất cả mọi thứ trong tuổi thơ của chúng ta đều gắn bó mật thiết với quê hương, khiến chúng ta yêu quê và cảm thấy nhớ quê mỗi khi đi đâu xa một thời gian dài.

3. Most people in this world do not live in their hometowns. Why?

The hometown of each person is such a comfy place with family and friends. I believe it can be considered as our comfort zone where we can feel safe and secure. However, to many people, it is this relaxing place that can be too distracting for them to pursue their career goals. There is a saying that “life begins at the end of our comfort zone”, so a huge number of people choose to leave their hometown to discover a new land and start their career. Also, it’s a way to explore other places and experience different cultures across the world.

  • comfy ~ comfortable /ˈkʌm.fi/ (adj): thoải mái
  • comfort zone /ˈkʌm.fət ˌzəʊn/ (noun): vùng an toàn
  • feel safe and secure /sɪˈkjʊər/ (verb phrase): cảm thấy an toàn và tự tin
  • pursue career goals/pəˈsjuː/ (verb phrase): theo đuổi mục tiêu sự nghiệp

Quê hương của mỗi người như một chốn bình yên bên gia đình và bạn bè. Tôi tin rằng nó có thể được coi là vùng an toàn của chúng ta, nơi chúng ta có thể cảm thấy yên tâm và tự tin. Tuy nhiên, với nhiều người, chính nơi thoải mái này có thể khiến họ quá mất tập trung để theo đuổi mục tiêu sự nghiệp của mình. Có một câu nói rằng “cuộc sống bắt đầu ở cuối vùng an toàn của chúng ta”, vì vậy rất nhiều người chọn rời quê hương của mình để khám phá một vùng đất mới và lập nghiệp. Ngoài ra, đó là một cách để khám phá những nơi mới và trải nghiệm các nền văn hóa khác nhau trên thế giới.

4. Some people want to live in their hometowns for the rest of their lives. Why?

I believe that some people have a liking for a lifelong stay in their hometown because they are not motivated to get out of their comfort zone. They have become so familiar with the surroundings with family, neighbours, close friends and the like. Settling in a new land means starting everything all over again, which seems challenging and risky. That’s why they have a propensity to settle for good in their hometown.

  • have a liking for something (verb phrase): muốn
  • a life long stay (noun phrase): sống cả đời
  • have a propensity to do something /prəˈpen.sə.ti/ (verb phrase): có xu hướng muốn làm gì
  • settle /ˈset.əl/ (verb): định cư
  • for good (idiom): mãi mãi, lâu dài

Tôi tin rằng một số người thích ở lại quê hương suốt đời vì họ không có động lực để thoát ra khỏi vùng an toàn của mình. Họ đã trở nên quá quen thuộc với khung cảnh xung quanh bên cạnh gia đình, hàng xóm, bạn bè thân thiết và những người tương tự. Định cư ở một vùng đất mới đồng nghĩa với việc bắt đầu mọi thứ lại từ đầu, điều này có vẻ đầy thử thách và mạo hiểm. Đó là lý do tại sao họ có xu hướng sống mãi ở quê hương của mình.

5. Which affects a person’s personality more, the hometown or the current city? Why?

Personally I think personality is not static. I mean it changes and develops over time. That’s why I believe our current residential area can have a more considerable effect on forming our character traits. For example, as a little boy, I was quite shy and reserved. However, since I moved to the city for my study a couple of years back, I have gradually become an extrovert to get used to the hectic pace of city life.

  • static /ˈstæt.ɪk/ (adj): không thay đổi, tĩnh
  • character traits /treɪt/ (noun): đặc điểm tính cách
  • reserved /rɪˈzɜːvd/ (adj): rụt rè, khép mình
  • extrovert /ˈek.strə.vɜːt/ (noun): người hướng ngoại
  • the hectic pace of city life /ˈhek.tɪk/ (noun phrase): nhịp sống hối hả ở thành phố

Cá nhân tôi nghĩ rằng tính cách không cố định. Ý tôi là nó thay đổi và phát triển theo thời gian. Đó là lý do tại sao tôi tin rằng nơi chúng ta sống hiện tại có thể có tác động đáng kể hơn đến việc hình thành các đặc điểm tính cách của bản thân mình. Ví dụ, khi còn là một cậu bé, tôi khá nhút nhát và dè dặt. Tuy nhiên, kể từ khi tôi chuyển đến thành phố để học tập vài năm trở lại đây, tôi đã dần trở thành một người hướng ngoại để làm quen với nhịp sống hối hả của thành phố.

6. Do people with the same hometown have a similar thinking? Why?

Yes and no. I reckon that each person has their own way of thinking and in the same community, there are people who share the same opinions whereas some others don’t. For instance, in my very family, my father and I are on the same wavelength while my mother’s viewpoints coincide with my brother’s. So, it’s impossible for everyone in the same hometown to share a similar way of thinking, I suppose.

  • reckon /ˈrek.ən/ (verb): cho rằng
  • on the same wavelength /ˈweɪv.leŋθ/ (idiom): có cùng chung cách suy nghĩ, cảm giác
  • coincide with something /ˌkəʊ.ɪnˈsaɪd/ (verb): (quan điểm, ý kiến) giống với …

Vừa có vừa không. Tôi nghĩ rằng mỗi người có cách suy nghĩ riêng của họ và trong cùng một cộng đồng, có những người chia sẻ chung quan điểm trong khi một số người khác thì không. Ví dụ, trong chính gia đình của tôi, tôi và bố có cùng quan điểm trong khi quan điểm của mẹ tôi giống với quan điểm của anh trai tôi. Vì vậy, tôi cho là việc tất cả mọi người cùng quê hương có cùng cách suy nghĩ là không thể.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng