Câu hỏi và Câu trả lời mẫu IELTS Speaking Part 1 cho chủ đề Celebrity

1. Who is your favorite celebrity in your country?

I guess not only me, a number of young people have been highly impressed by her for the past months- Deshauna Barber. She is the 2016 Miss USA and the representative of the USA in Miss Universe taking place in Las Vegas in the same year. After the beauty contests, she became well-known for her outstanding beauty, her amazing characteristics and also her professionalism.

Từ vựng hay:

  • Representative (n) A person chosen or appointed to act or speak for another or others, in particular. – Tiếng Việt: Người đại diện
  • Professionalism (n) The competence or skill expected of a professional (in terms of personalities, lifestyle, social relationships) – Tiếng Việt: Sự chuyên nghiệp
  • Outstanding (adj) exceptionally good – Tiếng Việt: Nổi bật

Dịch tiếng Việt:

Tôi nghĩ không chỉ tôi mà còn rất nhiều các bạn trẻ khác đều rất ấn tượng với cô ý trong vài tháng qua. Ý tôi muốn nói đến Deshauna Barber. Cô ý là hoa hậu của nước Mỹ vào năm 2016 và là đại diện của Mỹ tham gia hoa hậu thế giới ở Las Vegas cũng vào năm đó. Sau cuộc thi sắc đẹp, cô ý trở nên nổi tiếng vì vẻ đẹp nổi bật, tính các rất thú vị và sự chuyên nghiệp của mình.

2. Do you like any foreign celebrities?

Absolutely. The person I’m gonna talk about is my bias ever since I was a teenage girl-Miley Cyrus. I guess most people at the same age as me grew up with Disney Channel and among its successful series, Hannah Montanah starring Miley Cyrus would always be on top of my list. Although now she’s grown up, I’m still a big fan of her amazing voice and highly inspiring songs.

Từ vựng hay:

  • Bias (n) A concentration on or interest in one particular area or subject. – Tiếng Việt: Sự thiên vị
  • To be on top of the list (expression): to be the highest priority – Tiếng Việt: Đầu danh sách
  • To be a (big/huge/avid) fan of (expression): to admire SO – Tiếng Việt: là fan của ai đó, rất ngưỡng mộ ai đó 

Dịch tiếng Việt:

Chắc chắn rồi. Tôi đang định nói về thần tượng của mình khi tôi còn là vị thành niên, tôi đã rất thích Miley Cyrus. Tôi đoán hầu hết mọi người ở độ tuổi của tôi đều thần tượng cô ý và trong những bài hát thành công của cô, Hannah Montana là bài hát hay nhất. Mặc dù bây giờ cô ý đã trưởng thành rất nhiều nhưng tôi vẫn là fan cuồng vì giọng hát tuyệt vời và những bài hát truyền cảm hứng của cô.

3. Would you like to be a celebrity? Why?

Well though I’ve never thought about it, I’m pretty sure that rising to stardom would never be one of my life goals. I appreciate all the efforts that the celebrities, no matter which field they’re working on, are making every single day. However, I find myself not belong to that world, I mean, you never know what’s going on when the curtains close, right? So yeah, I don’t think I want to become a public figure, to be honest.

Từ vựng hay:

  • No matter (adv): without much worries – Tiếng Việt: dù cho 
  • To appreciate (v): Recognize the full worth of/To be grateful of Sth – Tiếng Việt: đánh giá cao
  • What’s going on when the curtains close (phrase): the secrets lie behind showbiz – Tiếng Việt: Sau tấm rèm, sau màn ảnh 
  • To rise to stardom (expression): to become famous – Tiếng Việt: trở nên nổi tiếng
  • Public figure (np): a well-known and notable person – Tiếng Việt: Người nổi tiếng

Dịch tiếng Việt:

Tôi chưa bao giờ nghĩ về việc trở thành người nổi tiếng vì việc trở thành người nổi tiếng chưa bao giờ là mục tiêu của tôi trong cuộc sống. Tôi trân trọng những nỗ lực mà những người nổi tiếng đã mang đến dù cho họ đang làm việc trong lĩnh vực nào. Tuy nhiên, tôi không thuộc về thế giới đó vì bạn chẳng bao giờ có thể hiểu hết những bí ẩn trong giới showbiz. Vì vậy thành thực mà nói tôi chẳng muốn trở thành người nổi tiếng đâu

Gợi ý sách liên quan

Câu hỏi và Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Speaking bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Speaking Part 1 2 3, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

4. Do you think we should protect famous people’s privacy?

Indeed. As you probably can tell, these days fans, anti-fans and even non-fans are so curious about what their bias is. Some are so aggressive that they mentally attack their bias by leaving bad comments online. Some even approach them in person on the street, especially the so-called paparazzi. Thus I strongly agree that there should be some regulations to protect the celebrities’ privacy.

Từ vựng hay:

  • Bias (n): prejudice in favor of or against one thing, person, or group compared with another – Tiếng Việt: Sự thiên vị 
  • So-called (adj) used to introduce a new word or phrase that is not yet known by many people – Tiếng Việt: Như mọi người thường biết đến với cái tên 
  • Paparazzi (n) a freelance photographer, especially one who takes candid pictures of celebrities for publication. – Tiếng Việt: Thợ săn ảnh 

Dịch tiếng Việt:

Thực sự thì ngày nay, những fan, anti fan hay thậm chí những người chẳng phải là fan vẫn luôn tò mò về việc người mà họ ngưỡng mộ đang làm gì. Một số người hơi lỗ mãng bằng cách họ tấn công vào đời sống tinh thần của người nổi tiếng, để lại những bình luận tồi tệ trên mạng. Một số người còn tìm gặp những người nổi tiếng trên phố và chúng ta thường gọi họ là những tay săn ảnh. Chính vì thế tôi hoàn toàn đồng ý với việc nên có những luật lệ nhằm bảo vệ quyền riêng tư của người nổi tiếng.

5. How do celebrities influence their fans in your country?

I think the influence of celebrities on fans is extensive. It’s somehow natural to follow our bias and try to be like them. At the first place it could probably be just physical changes like clothing, hairstyle or makeup. However thanks to social networks, fans and idols are much closer now, sometimes it’s just a status away. However this mental connection is a two-edged sword, meaning the idols actually need to be more careful about their lifestyle or their manners.

Từ vựng hay:

  • physical changes (n): changes in appearance – Tiếng Việt: sự thay đổi về ngoại hình 
  • two-edged sword (idiom): pros and cons – Tiếng Việt: con dao hai lưỡi (tức cái gì đó có cả lợi và hại)

Dịch tiếng Việt:

Tôi nghĩ sức ảnh hưởng của người nổi tiếng khá lớn. Thường thì họ sẽ luôn theo dõi thần tượng của mình và muốn trở nên giống thần tượng. Ban đầu họ có thể chỉ thay đổi bề ngoài như quần áo, kiểu tóc hoặc cách trang điểm, nhưng sau đó nhờ có mạng xã hội, fans và thần tượng đã gần nhau hơn rất nhiều. Tuy nhiên sự kết nối về mặt tinh thần này là con dao hai lưỡi nên những người nổi tiếng cần cẩn thận hơn về lối sống và hành vi của mình.

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng