You should say:
- Who the child is
- How you know him or her
- How you act with the child
- And explain why you like/dislike this child
Bài mẫu tham khảo
I am going to talk about my niece who is knee-high to a grasshopper.
At this moment she is fourteen years old but she looks much younger than her real age. In terms of her appearance, she has a round face framed by thick black hair. She is fair-skinned and quite chubby. In addition to that, she always wears glasses due to her short-sightedness, which makes her so cute.
As for her characters, she’s a kind of person who is non-judgmental. You know, she always accepts and respects people’s choices, regardless of how they may differ from her own. In addition to that, she’s also compassionate towards others. I mean she always understands what is going on with others, recognizes how he or she is feeling, and she can interact and respond accordingly. In other words, she possesses some characteristics of a mature person.
Since both of us have strong preferences for travelling, we often go on holiday together. Throughout our travels, we can have unique moments and learn new things. Furthermore, she is a bookworm and I am, too, so we usually go to some bookstores together and hit the books during our free time.
Of course, I have to say that I love being with her. It’s always fun and enjoyable. Besides, as she’s a good listener, she has become my confidant. I can freely share all my secrets or private matters with her.
Từ vựng hay
- Knee-high to a grasshopper (noun – informal): very small; very young – Tiếng Việt: Rất trẻ, nhỏ tuổi
- Look younger than age (phrase): Nhìn trẻ hơn so với tuổi
- Fair-skinned (adj): bright complexion – Tiếng Việt: Da trắng
- Chubby (adj): slightly fat in a way that people usually find attractive – Tiếng Việt: Mũm mĩm
- Short–sightedness (noun): nearsightedness the condition of only being able to see clearly objects that are close to you – Tiếng Việt: Cận thị
- Non-judgmental (adj): Don’t judge people and criticizing them too quickly – Tiếng Việt: Không phán xét
- Compassionate (adj): feeling or showing sympathy for people who are suffering – Tiếng Việt: Cảm thông
- Strong preference (noun): a greater interest in or desire for somebody/something than somebody/something else – Tiếng Việt: Thích cái gì hơn
- Bookworm (noun): a person who likes reading very much – Tiếng Việt: Người ham đọc sách
- Confidant (noun): a person that you trust and who you talk to about private or secret things – Tiếng Việt: Người tâm sự
Bản tạm dịch
Tôi muốn nói về cháu gái của tôi, một đứa trẻ mà tôi rất quý. Cô ý đã 14 tuổi nhưng nhìn khá trẻ so với tuổi của mình. Về ngoại hình, cô có khuôn mặt tròn được bao quanh với mái tóc đen, làn da trắng và khá mũm mĩm. Thêm vào đó, cô luôn đeo kính vì bị cận thị nên nhìn cô lại càng đáng yêu hơn.
Về tính cách của cô ý, cô là một người không bao giờ bình phẩm về người khác. Cô luôn chấp nhận và tôn trọng sự lựa chọn của người dù cho họ có thể rất khác cô ý. Thêm vào đó, cô khá là lương thiện và dễ cảm thông với người khác vì tôi nghĩ cô ý luôn hiểu chuyện gì đang xảy ra với họ, hay họ suy nghĩ như thế nào và sau đó cô có thể giao tiếp với họ dễ dàng hơn. Nói khác đi, cô ý sở hữu những tính cách mà chỉ người trưởng thành mới có.
Cả tôi và cháu tôi đều rất thích đi du lịch nên chúng tôi thường đi du lịch với nhau và qua những chuyến đi đó chúng tôi đã có những giây phút thật đặc biệt và học được nhiều điều mới lạ. Thêm vào đó, cô ý rất thích đọc sách và tôi cũng thế nên vào thời gian rảnh, chúng tôi thường cùng nhau đến cửa hàng sách nào đó.
Đương nhiên tôi rất thích ở bên cạnh cô ý. Tôi luôn cảm thấy rất hạnh phúc và vui vẻ. Bên cạnh đó, cô ý còn là một người biết lắng nghe nên có thể trở thành người mà tôi tâm sự cùng. Tôi có thể chia sẻ mọi bí mật của tôi với cô ý.