Từ vựng và ý tưởng IELTS Speaking theo chủ đề – Toys

Chủ đề Đồ chơiToys gần đây có tần suất xuất hiện trong các đề thi IELTS Speaking tương đối cao. Đối với chủ đề này, có một số vấn đề giám khảo thường hỏi thí sinh, đó là:

  • Favourite toys
  • Keeping childhood toys
  • Advantages of playing with toys
  • Disadvantages of playing with toys

Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 vấn đề, đó là: “favourite toys” và “keeping childhood toys“.

1. Favourite toys

When I was young, I loved my teddy more than any other toy. Whenever I felt sad, I would just talk to him. He was really a shoulder to cry on. If I needed comfort, I would hug him and cry, and I would feel better afterward.

Khi tôi còn nhỏ, tôi yêu thú bông của mình hơn bất kỳ món đồ chơi nào khác. Bất cứ khi nào tôi cảm thấy buồn, tôi sẽ chỉ nói chuyện với nó. Nó thực sự là người tôi tìm đến để dựa dẫm. Nếu tôi cần được an ủi, tôi sẽ ôm và khóc, và tôi sẽ cảm thấy ổn hơn.

Our childhood favorite toy was a bubble blowing machine. Actually, it was a total impulse buy when my family went shopping at the supermarket. It turned out to be a huge hit as my siblings and I were really into it.

Đồ chơi yêu thích thời thơ ấu của chúng tôi là một chiếc máy thổi bong bóng. Thực ra, đó là một món đồ mua vội khi gia đình tôi đi mua sắm ở siêu thị. Nó hóa ra lại là một món đồ tuyệt vời khi anh chị em tôi và tôi thực sự thích nó.

I was always much of an introvert and I had far too much imagination for my own good. My plastic army men were worth their weight in gold. I was forever reenacting World War II throughout the house. I still remember one specific playset that my big sister brought home on my 8th birthday that was by far my favorite gift.

Tôi luôn là một người hướng nội và tôi có quá nhiều trí tưởng tượng cho những thứ đồ của riêng mình. Đồ chơi những người lính nhựa của tôi tôi quý như vàng vậy. Tôi đã tái hiện Thế chiến thứ hai khắp nhà với chúng. Tôi vẫn nhớ một bộ đồ chơi mà chị gái lớn của tôi đã mang về nhà vào sinh nhật lần thứ 8 của tôi, đó là món quà yêu thích nhất của tôi cho đến nay.

Giải thích từ vựng:

  • a shoulder to cry on (idiom): một bờ vai để dựa vào khi gặp khó khăn
    ENG: used to describe a person who listens to your problems and gives you sympathy
  • impulse buy (noun): món đồ mua không có chủ đích, món đồ mua vội
    ENG: something that you buy without planning to do so in advance, and without thinking about it carefully
  • turn out to be/ have something (phrasal verb): hóa ra là
    ENG: to be discovered to be; to prove to be
  • huge hit (noun phrase): người/ thứ phổ biến, được yêu thích
    ENG: a person or thing that is very popular
  • be into something (idiom): thích
    ENG: to be interested in something in an active way
  • for one’s own good (idiom): vì lợi ích của ai đó
    ENG: if you do something for someone’s own good etc, you do it to help them even though they might not like it or want it
  • worth one’s weight in gold (idiom): rất có giá trị, hữu dụng
    ENG: very useful or valuable
  • reenact something (verb): tái hiện
    ENG: to repeat the actions of a past event, especially as an entertainment

Câu hỏi luyện tập:

  • Did you play with toys when you were a child?
  • What was your favorite toy when you were a child?

2. Keeping childhood toys

Toys and stuffed animals can be hard to let go of because they are filled with memories of when we were little. As a kid, I used to have a hard time prioritizing which items are more special than others. Then I kept all of them in a big wooden box in the basement and it’s still there until now.

Đồ chơi và thú nhồi bông có thể khó bỏ đi bởi vì chúng chứa đầy những kỷ niệm khi chúng ta còn nhỏ. Khi còn nhỏ, tôi đã từng rất khó để phân loại xem những món đồ nào đặc biệt hơn những món đồ nào. Sau đó, tôi cất tất cả chúng trong một chiếc hộp gỗ lớn ở tầng hầm và nó vẫn ở đó cho đến tận bây giờ.

Some people like to keep their childhood junk because it brings a lot of memories. A lot of people are afraid of forgetting the time that has gone by, so keeping childhood toys may be an excellent way to help them recollect their good old days. Or maybe they are just in the habit of not throwing away anything.

Một số người thích lưu giữ những mảnh vụn thời thơ ấu của họ vì nó mang lại rất nhiều kỷ niệm. Rất nhiều người sợ quên đi thời gian đã trôi qua, vì vậy lưu giữ những món đồ chơi thời thơ ấu có thể là một cách tuyệt vời để giúp họ hồi tưởng lại những ngày tháng tươi đẹp của mình. Hoặc có thể họ chỉ có thói quen không vứt bỏ bất cứ thứ gì.

I believe that to some people, their childhood toys are like treasures. Such toys are inextricably linked with stories in their childhood and more valuable than anything else with even exorbitant prices. My father is a good case in point. He still keeps his torn teddy bear because it reminds him of my grandma who passed away several years back.

Tôi tin rằng đối với một số người, đồ chơi thời thơ ấu của họ giống như báu vật. Những món đồ chơi như vậy gắn bó chặt chẽ với những câu chuyện trong thời thơ ấu của họ và quý giá hơn bất cứ thứ gì khác với giá thậm chí là cắt cổ. Cha tôi là một trường hợp điển hình. Ông ấy vẫn giữ con gấu bông bị rách của mình vì nó khiến ông ấy nhớ đến bà của tôi, người đã mất cách đây vài năm.

Giải thích từ vựng:

  • stuffed animal (noun phrase): thú nhồi bông
    ENG: a toy in the shape of an animal, made of cloth and filled with a soft substance
  • let go of something (idiom): vứt đi
    ENG: to stop holding somebody/something
  • prioritize something (verb): ưu tiên
    ENG: to treat something as being more important than other things
  • junk (noun): thứ vụn vặt, không còn sử dụng
    ENG: things that are considered to have no use or value
  • go by (phrasal verb): (thời gian): trôi qua
    ENG: to pass
  • recollect something (verb): nhớ
    ENG: to remember something, especially by making an effort to remember it
  • in the habit of doing something (prepositional phrase): có thói quen
    ENG: if you are in the habit of doing something, you do it regularly or often.
  • inextricably linked (adjective phrase): liên hệ mật thiết
    ENG: if two or more things are inextricably linked etc, they are very closely related and affect each other.
  • exorbitant (adj): (giá cả) cắt cổ
    ENG: ​(of a price) much too high
  • a good case in point (idiom): ví dụ điển hình
    ENG: a clear example of the problem, situation, etc. that is being discussed
  • pass away (phrasal verb): qua đời
    ENG: to die. People say ‘pass away’ to avoid saying ‘die’.

Câu hỏi luyện tập: Do you still keep those toys?

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng