Từ vựng và ý tưởng IELTS Writing theo chủ đề – Social Problems

Vấn đề xã hội – Social Problems thường đề cập đến một số nhược điểm trong xã hội, như là:

  • unemployment
  • overpopulation
  • violence
  • poor public services

Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 sub-topics, bao gồm: “drug abuse and addiction in children” và “poverty”.

I. Drug abuse and addiction in children

1. Causes

The first reason is the absence of adult supervision during childhood, which pushes children in vulnerable situations to drug abuse.
(Lý do thứ nhất là thiếu sự giám sát của người lớn trong thời thơ ấu của trẻ, làm cho con cái họ dễ lạm dụng ma túy.)

Secondly, the pressure from the youngsters’ peers leads them to a desire of proving themselves that they are an adult now. They tend to try drugs even to avoid being bullied.
(Thứ hai, áp lực từ những người bạn đồng trang lứa đã dẫn đến việc họ muốn chứng tỏ bản thân rằng giờ đây họ đã trưởng thành. Họ có xu hướng thử dùng ma túy thậm chí để tránh bị bắt nạt.)

Lastly, it is because of adverse influences from parents that lead children into using drugs. If a child is surrounded by drug addicts, then it is very likely that he or she may grow up becoming another addict.
(Cuối cùng, đó là do những ảnh hưởng tiêu cực từ bố mẹ đã khiến đứa trẻ rơi vào việc nghiện ma túy. Nếu một đứa trẻ bị bao quanh bởi những kẻ nghiện thuốc thì sẽ rất có thể chúng cũng sẽ lớn lên trở thành những kẻ nghiện ngập.)

2. Solutions

Initially, parents need to set a good example for their children to follow because they are the most influential people to them.
(Đầu tiên, cha mẹ cần là một tấm gương tốt cho con cái mình noi theo vì họ là những người có ảnh hưởng nhất đối với chúng.)

Secondly, schools should provide children with both educational and recreational activities, helping them engaged in a healthy lifestyle and get away from illegal activities.
(Thứ hai, nhà trường nên cung cấp cho trẻ những hoạt động giáo dục và giải trí, giúp chúng tham gia vào một phong cách sống lành mạnh và tránh xa các hoạt động bất hợp pháp.)

Schools also play a vital role in providing students with essential knowledge and educating children about the dangers of drug abuse.
(Trường học cũng đóng vai trò quan trọng trong việc cung cấp cho học sinh kiến thức cần thiết và dạy dỗ trẻ về những nguy hiểm của việc sử dụng thuốc.)

VOCABULARY

drug abuse/ addiction (compound noun)
Meaning: The habitual taking of illegal drugs
Vietnamese: Sự lạm dụng/ nghiện ma túy

vulnerable (adjective)
Meaning: Exposed to the possibility of being attacked or harmed, either physically or emotionally
Vietnamese: Dễ bị tổn thương

peer (noun)
Meaning: A person who is the same age or has the same social position or the same abilities as other people in a group
Vietnamese: Bạn bè đồng trang lứa

set a good example (verb phrase) = set a good role model
Meaning: To behave in a way that other people should copy
Vietnamese: Làm gương

SAMPLE QUESTIONS

  • People in all modern societies use drugs, but today’s youth are experimenting with both legal and illegal drugs, and at an early age. Some sociologists claim that parents and other members of society often set a bad example. Discuss the cause and effects of widespread drug abuse by young people.
  • Teenagers are increasingly becoming drug addicts. What are the causes of this unhealthy development? Suggest some measures to fight this menace.

II. POVERTY

1. Causes

Education is the one that has enabled many people to overcome poverty, so poor countries are those who lack sufficient education among their population.
(Giáo dục là một trong những điều làm cho nhiều người vượt qua được đói nghèo, vì vậy các nước nghèo là những nước thiếu giáo dục đầy đủ cho mọi người.) 

Moreover, the regions of the world that are vulnerable to catastrophic natural disasters as floods or droughts can suffer from significant obstacles to eradicate poverty. For example, the effects of flooding in Bangladesh or the 2005 earthquake in Haiti devastated their economic status, which put them into poverty.
(Hơn nữa, các khu vực trên thế giới hay phải gánh chịu thảm họa thiên tai như lũ lụt hoặc hạn hán khó có thể xoá đói giảm nghèo. Ví dụ, ảnh hưởng của lũ lụt ở Bangladesh hoặc trận động đất năm 2005 ở Haiti đã làm suy sụp tình trạng kinh tế của họ, khiến họ rơi vào cảnh nghèo đói.)

Finally, it is clear that war and political instability are important reasons for poverty. Without safety, stability, and security, economic prosperity and growth cannot be ensured, which leads to the poverty of the whole country.
(Cuối cùng, rõ ràng chiến tranh và sự bất ổn về chính trị là những lý do quan trọng cho sự nghèo đói. Nếu không có sự an toàn, ổn định và an ninh, sự thịnh vượng và tăng trưởng kinh tế không thể đảm bảo, dẫn đến đói nghèo trên cả nước.)

2. Solutions

Firstly, it is vital to provide equal education for all citizens to ensure that they are well-educated with basic knowledge and skills.
(Thứ nhất, vấn đề ở các nước đang phát triển là họ không có đủ ngân sách để xây dựng trường học hay đường xá. Các nước đã phát triển có thể giúp họ bằng cách hỗ trợ tiền ủng hộ. Tuy nhiên, một số nước đang phát triển cần vượt qua các vấn đề về tham nhũng, để đảm bảo rằng các khoản hộ trợ tài chính được sử dụng đúng mục đích.)

Secondly, creating jobs is a great way to reduce poverty. When people have jobs, they have income, and when people have income, they can more easily get themselves out of poverty.
(Thứ hai, tạo ra việc làm là cách tốt để giảm nghèo đói. Khi người ta có việc, họ sẽ có thu nhập, và khi họ có thu nhập, họ sẽ tự giúp bản thân thoát khỏi nghèo đói.)

Finally, creating transparency in government spending of money can help reduce corruption in governments, which avoids mal money and stops poverty among citizens.
(Cuối cùng, việc tạo ra sự minh bạch trong việc chi tiêu của chính phủ có thể giúp làm giảm tham nhũng trong các chính phủ, tránh tiền xấu và chấm dứt được sự đói nghèo của người dân.)

VOCABULARY

poverty (noun)
Meaning: The state of being extremely poor
Vietnamese: Sự nghèo đói

sufficient education (noun phrase)
Meaning: Adequate education and training
Vietnamese: Sự giáo dục đầy đủ

eradicate (verb)
Meaning: To destroy completely; put an end to
Vietnamese: Chấm dứt

devastate (verb)
Meaning: To destroy or ruin
Vietnamese: Phá hủy

economic status (noun phrase)
Meaning: A situation related to finance or money
Vietnamese: Tình trạng kinh tế

political instability (noun phrase)
Meaning: The state of being unstable in terms of government
Vietnamese: Bất ổn chính trị

economic prosperity (noun phrase)
Meaning: The state of being successful and having a lot of money
Vietnamese: Sự thịnh vượng kinh tế

income (noun)
Meaning: Money received, especially on a regular basis, for work or through investments
Vietnamese: Thu nhập

mal money (noun phrase)
Meaning: The money received or given with bad aims
Vietnamese: Tiền xấu

SAMPLE QUESTIONS

  • Every country has poor people and every country has different ways of dealing with the poor. What are some of the reasons for poverty? What can we do to help the poor?
  • All over the world, the rich are becoming richer and the poor are becoming poorer. What problems does this cause? How can we overcome the problems of poverty?
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng