Từ vựng và ý tưởng IELTS Writing theo chủ đề – Crime & Laws

Writing Task 2 rất hay đặt câu hỏi về Tội phạm và Luật pháp – Crime & Laws, và thường tập chung vào một số chủ đề nhỏ (được gọi là sub-topics), ví dụ như:

  • types of crime
  • police and crime prevention
  • imprisonment
  • corruption

Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 sub-topics, đó là: “capital punishment” và “cybercrime”.

I. CAPITAL PUNISHMENT

1. Positives

The death penalty ensures the security of our society by ending the life of murderers and serial murderers.
(Tử hình đảm bảo an ninh xã hội bằng việc kết thúc cuộc sống của những kẻ giết người hoặc giết người hàng loạt.)

It also acts as an ultimate warning against all such criminals. If the criminal knows that the justice system will not refrain from putting him to death, he is less inclined to break the law in the first place.
(Nó có vai trò như lời cảnh báo cuối cùng chống lại những tội phạm như vậy. Nếu phạm nhân biết rằng hệ thống tư pháp sẽ đưa họ đến cái chết, người đó sẽ ít có xu hướng vi phạm lần đầu tiên.)

Next, the death penalty provides final judgments for victims. At least, a system with the purpose of granting justice can partly console their pains only when the murderer himself is put to death.
(Thứ hai, tử hình đưa ra được một phán quyết cuối cùng cho các nạn nhân. It nhất, một hệ thống nhằm mục đích đảm bảo công lý cũng phần nào xoa dịu được nỗi đau này chỉ khi chính kẻ giết người bị giết.)

Capital punishment helps reduce the cost spent on maintaining and operating prisons. It reduces the burden on taxpayers, while the national budget can be used for many other essential purposes such as healthcare or social welfare.
(Tử hình cũng giúp làm giảm chi phí trong việc duy trì và vận hành nhà tù. Nó làm giảm gánh nặng lên những người đóng thuế, trong khi ngân khố quốc gia có thể được sử dụng cho nhiều mục đích cần thiết hơn như việc chăm sóc sức khỏe hay phúc lợi xã hội.)

2. Negatives

Firstly, capital punishment can be considered as violating human rights. No one should be subjected to torture or to cruel, inhuman, or degrading treatment or punishment.
(Đầu tiên, tử hình có thể được coi là vi phạm nhân quyền. Không ai phải chịu tra tấn, hoặc đối xử hoặc trừng phạt độc ác, vô nhân đạo hay hạ nhục cả.)

Sometimes it can lead to wrong executions, which puts innocent lives at risk. There are many errors in the criminal justice system and applying capital punishment can deprive the life of some innocent people.
(Thi thoảng việc này có thể dẫn đến sự kết án sai, đe doạ người vô tội. Có thể có những sai sót trong quá trình xử phát và việc áp dụng án tử hình có thể cướp đi mạng sống của những người vô tội.)

Ending people’s lives fails to make our society better while rehabilitation and re-education can help murderers or dangerous criminals to be aware of their mistakes. Also, capital punishment can create a violent culture and encourage revenge.
(Kết thúc cuộc sống của ai đó không thể làm cho xã hội tốt hơn trong khi việc phục hồi nhân phẩm và giáo dục lại có thể giúp những kẻ giết người hoặc những tội phạm nguy hiểm có thể nhận thức được lỗi làm của họ. Thêm vào đó, tử hình cũng tạo nên văn hóa bạo lực và khuyến khích sự trả thù.)

VOCABULARY

capital punishment = death penalty (noun phrase)
Meaning: a punishment by death
Vietnamese: Tử hình

serial murderer (noun phrase)
Meaning: a person who commits many cases of murder
Vietnamese: Kẻ giết người hàng loạt

justice system (compound noun)
Meaning: the fair treatment system of people
Vietnamese: Hệ thống tư pháp

victim (noun)
Meaning: a person who has been attacked, injured or killed as the result of a crime, a disease, an accident, etc.
Vietnamese: Nạn nhân

console (verb)
Meaning: to give comfort or sympathy to somebody who is unhappy or disappointed
Vietnamese: An ủi

put somebody to death (verb phrase)
Meaning: to kill somebody as a punishment
Vietnamese: Tử hình

subject somebody/ something to something (verb)
Meaning: to make somebody/ something experience, suffer, or be affected by something (usually unpleasant)
Vietnamese: Khiến ai đó phải chịu điều gì đó

inhuman (adjective)
Meaning: extremely cruel
Vietnamese: Vô nhân đạo

execution (noun)
Meaning: the act of killing somebody, especially as a legal punishment
Vietnamese: tử hình

convict (verb)
Meaning: declare (someone) to be guilty of a criminal offense by the verdict of a jury or the decision of a judge in a court of law
Vietnamese: Kết án

put somebody into the death row (verb phrase)
Meaning: to put someone to a prison block or section for those sentenced to death
Vietnamese: Tống vào xà lim

innocence (noun) -> innocent (adj) >< guilty (adj)
Meaning: A fact of being innocent of a crime or offense
Vietnamese: Sự vô tội

SAMPLE QUESTIONS

  • The death penalty is the best way to control and reduce serious crime. To what extent do you agree?
  • Some people advocate the death penalty for those who committed violent crimes. Others say that capital punishment is unacceptable in contemporary society. Discuss the advantages and disadvantages of the death penalty and give your opinion.

II. CYBERCRIME

1. Causes

Cybercrime – including everything from information theft to virus distribution and computer fraud – is a complex area of criminology. There are many causes for this issue.
(Tội phạm mạng – bao gồm mọi thứ từ đánh cắp thông tin đến phát tán virus, lừa gạt qua máy tính – là một lĩnh vực rất phức tạp thuộc ngành tội phạm học. Có nhiều nguyên nhân cho vấn đề này.)

Firstly, some people may be unaware of the importance of protecting their own online profile or personal information. Hackers can take advantage of this and steal money from them.
(Thứ nhất, một vài người có thể không nhận thức được tầm quan trọng của việc bảo vệ thông tin cá nhân và thông tin online của họ. Các hacker có thể lợi dụng điều này và đánh cắp tiền của họ.)

Secondly, the need for constant upgradation in technology, especially in those related to a worldwide network, can also pose threats to personal information. If a person fails to keep himself updated with the latest technology, their firewall will not be able to protect their information from being stolen.
(Thứ hai, nhu cầu cần phải liên tục nâng cấp công nghệ, đặc biệt là công nghệ của hệ thống mạng lưới toàn cầu, cũng có thể đem lại những mối đe dọa cho thông tin cá nhân. Nếu một người không thể bắt kịp với công nghệ mới nhất, hệ thống tường lửa của họ sẽ không thể bảo vệ thông tin khỏi bị đánh cắp được.)

Finally, a majority of cybercriminals are youngsters who just want to be noticed or want to be in the spotlight.
(Đa số các tội phạm qua mạng đều là thanh niên trẻ tuổi, những người mà chỉ muốn được chú ý đến thôi.)

2. Solutions

First, people need to protect their computers with security software including firewalls and antivirus programs.
(Thứ nhất, mọi người cần phải bảo vệ máy tính của họ bằng các phần mềm an ninh như tường lửa và các chương trình diệt virus.)

Information theft is one of the most common internet crimes, so protecting identity online is a necessary task. To be more specific, great care should be taken when making online purchases.
(Việc đánh cắp thông tin là một trong những tội phạm mạng phổ biến nhất, do đó bảo vệ danh tính qua mạng là công việc cần thiết. Cụ thể hơn, cần phải rất cẩn trọng khi mua hàng trực tuyến.)

Finally, the government should involve in protecting people’s information and issuing a warning to cybercriminals.
(Cuối cùng, chính phủ cần phải tham gia vào việc bảo vệ thông tin cá nhân của người dân và đưa ra lời cảnh báo cho các tội phạm mạng.)

VOCABULARY

cybercrime (noun)
Meaning: criminal activities carried out by means of computers or the Internet.
Vietnamese: tội phạm mạng

information theft (compound noun)
Meaning: the action of stealing information about somebody
Vietnamese: sự đánh cắp thông tin

virus distribution (compound noun)
Meaning: the action of sharing virus
Vietnamese: sự phát tán virus

hacker (noun)
Meaning: a person who secretly finds a way of looking at and/or changing the information on somebody else’s computer system without permission
Vietnamese: Người đánh cắp thông tin, hacker

upgradation (noun) >< degradation
Meaning: the process of improving the quality or usefulness of something, or of giving a person a more important job:
Vietnamese: quá trình nâng cấp, nâng cấp

worldwide network (noun phrase)
Vietnamese: mạng lưới toàn cầu

firewall (noun)
Meaning: a part of a computer system that prevents people from reaching information without permission, but still allows them to receive information that is sent to them
Vietnamese: tường lửa

keep somebody updated on something (verb phrase)
Meaning: to make somebody stay updated on something
Vietnamese: bắt kịp với cái gì, luôn cập nhật cái gì

cybercriminal (noun)
Meaning: those who commit cybercrime
Vietnamese: tội phạm mạng

security software (compound noun)
Meaning: the program written to protect computer
Vietnamese: phần mềm an ninh

antivirus program (noun phrase)
Meaning: a program designed to detect and destroy computer viruses
Vietnamese: chương trình chống virus

make online purchases (verb phrase)
Meaning: to pay for something via the Internet
Vietnamese: mua bán qua mạng

SAMPLE QUESTIONS

  • People have different job expectations. Some people prefer to do the same job for the same company, whereas others prefer to change jobs frequently. Discuss both views and give your opinion.
  • An increasing number of people today change their careers and living places in their lives. Is it a positive or negative development?
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng