Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 8 Test 4

Cam 8 Test 4 Passage 1: Land of the rising sun 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Japan has a significantly better record in terms of average mathematical attainment than England and Wales. Large sample international comparisons of pupils’ attainments since the 1960s have established that (6)not only did Japanese pupils at age 13 have better scores of average attainment, but there was also a larger proportion of ‘low’ attainers in England, where, incidentally, the variation in attainment scores was much greater. (7)The percentage of Gross National Product spent on education is reasonably similar in the two countries, so how is this higher and more consistent attainment in maths achieved?

  • attainment(noun): thành tích
    ENG: something that you achieved

Nhật Bản có một thành tích về toán học tốt hơn nhiều so với Anh và xứ Wales. Những so sánh ở cấp độ lớn hơn trên trường quốc tế về thành tựu của học sinh từ những năm 1960 đã cho thấy rằng không chỉ học sinh Nhật Bản ở độ tuổi 13 có điểm số trung bình tốt hơn, mà tỷ lệ học sinh có thành tích thấp ở Anh cũng cao hơn, và tình cờ quốc gia này (tức nước Anh) có sự biến động về điểm số rất lớn. Tỷ lệ phần trăm tổng sản phẩm quốc gia chi cho giáo dục ở hai quốc gia trên tương đối giống nhau, do đó làm thế nào để đạt được thành tích cao hơn và nhất quán hơn trong môn toán như đất nước Nhật Bản?

B. Lower secondary schools in Japan cover three school years, from the seventh grade (age 13) to the ninth grade (age 15). Virtually all pupils at this stage attend state schools: only 3 per cent are in the private sector. Schools are usually modern in design, set well back from the road and spacious inside. Classrooms are large and pupils sit at single desks in rows. Lessons last for a standardised 50 minutes and are always followed by a 10-minute break, which gives the pupils a chance to let off steam. Teachers begin with a formal address and mutual bowing, and then concentrate on whole-class teaching.

Classes are large – usually, about 40 – and are unstreamed. Pupils stay in the same class for all lessons throughout the school and develop considerable class identity and loyalty. Pupils attend the school in their own neighbourhood, which in theory removes ranking by school. In practice in Tokyo, because of the relative concentration of schools, there is some competition to get into the ‘better’ school in a particular area.

  • virtually(adv): hầu như
    ENG: almost or very nearly, so that any slight difference is not important
  • spacious(adj): rộng lớn
    ENG: (of a room or building) large and with plenty of space for people to move around in
  • blow/ let off steam(idiom): nghỉ xả hơi
    ENG:(informal) to get rid of your energy, anger or strong emotions by doing something active or noisy

Trường trung học cơ sở ở Nhật Bản bao gồm ba năm học, từ lớp bảy (13 tuổi) đến lớp chín (15 tuổi). Hầu như tất cả các học sinh ở giai đoạn này đều học tại các trường công: chỉ có 3 phần trăm là học ở trường tư. Trường học thường có thiết kế rất hiện đại, được sắp xếp rất tốt ngay từ lối đi vào cho đến các không gian rộng rãi bên trong. Phòng học lớn và mỗi em học sinh được ngồi một bàn theo hàng dọc. Những bài học kéo dài theo tiêu chuẩn 50 phút và luôn luôn có 10 phút giải lao, cho các em học sinh cơ hội để nghỉ xả hơi. Giáo viên bắt đầu tiết học với một nghi thức trang trọng là cúi chào lẫn nhau, và sau đó cả lớp tập trung vào bài giảng.

Các lớp học rất rộng – thường khoảng 40 em và không phân luồng. Các học sinh ngồi cùng một lớp học cho tất cả các môn trong suốt quá trình đi học để phát triển khả năng đồng nhất và lòng trung thành rất đáng nể. Học sinh học tại trường ở gần nhà, điều này, trên lý thuyết, sẽ giúp xóa bỏ việc phân biệt thứ hạng giữa các trường. Nhưng trên thực tế ở Tokyo, do việc tập trung tương đối lớn các trường học mà vẫn có những sự cạnh tranh nào đó để được vào trường ‘tốt hơn’ trong khu vực.

C. Traditional ways of teaching form the basis of the lesson and the remarkably quiet classes take their owe notes of the points made and the examples demonstrated. Everyone has their own copy of the textbook supplied by the central education authority, Monbusho, as part of the concept of free compulsory education up to the age of 15. (10)These textbooks are, on the whole, small, presumably inexpensive to produce, but well set out and logically developed. (One teacher was particularly keen to introduce colour and pictures into maths textbooks: he felt this would make them more accessible to pupils brought up in a cartoon culture). Besides approving textbooks, Monbusho also decides the highly centralised national curriculum and how it is to be delivered.

Các cách dạy học truyền thống hình thành nên nền tảng của bài học và các lớp học cực kỳ yên tĩnh là minh chứng cho điều trên. Mỗi em học sinh đều có một bộ sách giáo khoa được cung cấp bởi các cơ quan giáo dục trung ương, gọi là Monbusho, như là một phần trong nền giáo dục bắt buộc miễn phí cho đến tuổi 15. Về tổng thể thì các sách giáo khoa thường nhỏ và có lẽ khá rẻ để sản xuất nhưng cũng được sắp xếp và phát triển rất hợp lý. (Một giáo viên đã đặc biệt chỉ định thêm các màu sắc và hình ảnh minh hoạ cho sách giáo khoa môn toán: do giáo viên này cảm thấy điều này sẽ giúp các em học sinh dễ tiếp thu bài học hơn khi chúng được lớn lên trong nền văn hoá phim hoạt hình). Bên cạnh việc phê duyệt sách giáo khoa, Monbusho cũng quyết định các chương trình học tập trung cho cả nước và cách thức triển khai chương trình này

D. Lessons all follow the same pattern. At the beginning, the pupils put solutions to the homework on the board, then the teachers comment, correct or elaborate as necessary.  (9)Pupils mark their own homework: this is an important principle in Japanese schooling as it enables pupils to see where and why they made a mistake, so that these can be avoided in future. No one minds mistakes or ignorance as long as you are prepared to learn from them After the homework has been discussed, the teacher explains the topic of the lesson, slowly and with a lot of repetition and elaboration. Examples are demonstrated on the board; questions from the textbook are worked through first with the lass, and then the dass is set questions from the textbook to do individually. Only rarely are supplementary worksheets distributed in a maths dass. The impression is that the logical nature of the textbooks and their comprehensive coverage of different types of examples, combined with the relative homogeneity of the dass, renders work sheets unnecessary. At this point, the teacher would circulate and make sure that all the pupils were coping well.

  • elaborate(verb): minh hoạ rõ ràng
    ENG:  to explain or describe something in a more detailed way
  • circulate(verb): đi lại
    ENG:  to move around a group, especially at a party, talking to different people

Các bài học đều tuân theo cùng một khuôn mẫu. Lúc đầu, các em học sinh giải đáp án bài tập về nhà trên bảng, sau đó giáo viên sẽ nhận xét, chỉnh sửa hoặc giải thích tỉ mỉ nếu cần thiết. Học sinh sẽ tự chấm điểm bài tập về nhà của mình: đây là một nguyên tắc quan trọng trong việc học ở Nhật vì nó cho phép học sinh biết được các em đã làm sai ở đâu và vì sao sai, do đó học sinh có thể được tránh sai lầm này trong tương lai. Sẽ không ai bận tâm đến những sai lầm này của bạn nếu bạn đang học hỏi từ chúng. Sau khi các bài tập đã được thảo luận, giáo viên sẽ giải thích các chủ điểm của bài học rất chậm rãi bằng cách lặp đi lặp lại và giải thích tỉ mỉ. Các ví dụ được minh hoạ trên bảng; các câu hỏi từ sách giáo khoa được thảo luận trước trên lớp sau đó mỗi em trong lớp sẽ phải trả lời các câu hỏi từ sách giáo khoa này. Các bài tập thêm hiếm khi được sử dụng trong lớp học toán. Ấn tượng ở đây đó chính là: do bản chất logic của sách giáo khoa và sự toàn diện về mặt kiến thức của sách, cộng thêm sự tương đồng về trình độ của lớp học nên khiến cho các bài tập thêm này trở nên không cần thiết. Đến lúc này, giáo viên sẽ đi lạivà đảm bảo rằng tất cả các em học sinh đều theo kịp được.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 6-9

Do the following statements agree with the claims of the writer in Reading Passage 1?

In boxes 6-9 on your answer sheet, write

  • YES                             if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                              if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOTGIVEN                if it is impossible to say what the writer thinks about this

6. There is a wider range of achievement amongst English pupils studying maths than amongst their Japanese counterparts.

Dịch: Thành tích môn toán của học sinh người Anh dao động lớn hơn là học sinh người Nhật

Đáp án: Yes

Vị trí câu trả lời: Đoạn A, câu thứ hai,Not only did Japanese pupils at age 13 have better scores of average attainment, but there was also a larger proportion of ‘low’ attainers in England, where, incidentally, the variation in attainment scores was much greater.

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, điểm số môn toán của học sinh người Nhật thì tốt hơn người Anh, nhưng tỉ lệ học sinh điểm thấp người Anh cũng rất lớn, điều này góp phần làm cho sự biến dao động về điểm số (học sinh điểm thấp và học sinh điểm cao) ở Anh cũng lớn hơn ở Nhật

Rất nhiều thí sinh sẽ bị đánh lừa ở câu này khi hiểu lầm rằng ‘học sinh người Anh có thành tích học tập tốt hơn học sinh người Nhật’. Chú ý rằng a wider range of achievement khác với better achievement.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Wider range The variation … much greater

7. The percentage of Gross National Product spent on education generally reflects the level of attainment in mathematics.

Dịch: Tỉ lệ phần trăm tổng sản phẩm quốc gia chi cho giáo dục nhìn chung phản ánh được mức độ thành tích của toán học

Đáp án: No

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu cuối cùng,The percentage of Gross National Product spent on education is reasonably similar in the two countries, so how is this higher and more consistent attainment in maths achieved?

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, cả hai quốc gia (Anh và Nhật) đều chi số tiền tương đương cho giáo dục. Và tác giả đưa ra một câu hỏi là tại sao lại có sự chênh lệch về thành tích toán học đạt được => Chứng tỏ rằng tổng sản phẩm quốc gia không quyết định sự thành công của thành tích toán học => Hoàn toàn trái nghĩa với câu hỏi => No

8. Private schools in Japan are more modern and spacious than state-run lower secondary schools.

Dịch: Trường tư thục ở Nhật Bản hiện đại và rộng rãi hơn các trường trung học công

Đáp án: Not given

Phân tích: Ở đoạn B, tác giả có nhắc đến trường công và trường tư, nhưng chỉ dừng lại ở việc nói rằng đa số học sinh học ở trường công, và chỉ có 3% học ở trường tư. Tác giả cũng có nhắc đến trường học với các thiết kế hiện đại nhưng không nói rõ đó là trường công hay trường tư => Not Given vì không có sự so sánh ở câu hỏi trong bài đọc.

9. Teachers mark homework in Japanese schools.

Dịch: Giáo viên chấm bài tập về nhà của học sinh ở các trường học Nhật Bản

Đáp án: No

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ ba,Pupils mark their own homework: this is an important principle in Japanese schooling as it enables pupils to see where and why they made a mistake, so that these can be avoided in future.

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, không phải giáo viên chấm bài của học sinh mà tự học sinh sẽ tự chấm điểm cho mình => No

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 8 Test 4 Passage 2: Biological control of pests

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The continuous and reckless use of synthetic chemicals for the control of pests which pose a threat to agricultural crops and human health is proving to be counter-productive. Apart from engendering widespread ecological disorders, pesticides have contributed to the emergence of a new breed of chemical-resistant, highly lethal superbugs.

  • counter-productive(adj): phản tác dụng
    ENG: having the opposite effect to the one that was intended
  • lethal(adj): gây chết người
    ENG: causing or able to cause death

Việc sử dụng chất hóa học tổng hợp một cách liên tục, thiếu cẩn trọng để kiểm soát sâu bệnh gây nguy hại cho mùa màng và sức khỏe con người đang ngày càng tỏ ra phản tác dụng. Ngoài việc gây ra sự mất cân bằng sinh thái lan rộng, thuốc trừ sâu đã góp phần tạo nên sự xuất hiện của 1 giống kháng hóa chất mới, siêu khuẩn gây chết người ở mức độ cao.

B. (15) According to a recent study by the Food and Agriculture Organisation (FAO), more than 300 species of agricultural pests have developed resistance to a wide range of potent chemicals. Not to be left behind are the disease-spreading pests, about 100 species of which have become immune to a variety of insecticides now in use.

  • potent(adj): mạnh
    ENG: having a strong effect on your body or mind
  • immune to something(adj): miễn dịch
    ENG: that cannot catch or be affected by a particular disease or illness

Theo một nghiên cứu gần đây được tiến hành bởi Tổ chức Nông Lương (FAO), hơn 300 loài dịch hại trong nông nghiệp đã phát triển sức đề kháng với một loạt các hóa chất mạnh. Cũng không hề kém cạnh, có khoảng 100 loài lan truyền bệnh đã trở nên miễn dịch với đa dạng các loại thuốc trừ sâu đang được sử dụng.

C. One glaring disadvantage of pesticides’ application is that, while destroying harmful pests, they also wipe out many useful non-targeted organisms, which keep the growth of the pest population in check. This results in what agro-ecologists call the ‘treadmill syndrome’. Became of their tremendous breeding potential and genetic diversity, (19)many pests are known to withstand synthetic chemicals and bear offspring with a built-in resistance to pesticides.

  • glaring(adj): rõ ràng
    ENG:(of something bad) very easily seen

Một điểm bất lợi rõ ràng trong việc áp dụng thuốc trừ sâu đó là trong khi tiêu diệt loài sâu hại, chúng ta cũng vô tình loại bỏ nhiều sinh vật có ích trong việc kiểm soát các loài côn trùng gây hại này. Điều này dẫn đến hiện tượng mà giới sinh thái học nông nghiệp gọi là “hội chứng guồng xay”. Do khả năng sinh sản khủng khiếp và sự đa dạng di truyền của chúng, nhiều loài sâu bệnh có thể chống chịu được các loại hóa chất tổng hợp và rồi đẻ ra thế hệ con cái với sức đề kháng chống lại thuốc trừ sâu này.

D. The havoc that the ‘treadmill syndrome’ can bring about is well illustrated by what happened to cotton farmers in Central America. (16)In the early 1940s, basking in the glory of chemical based intensive agriculture, the farmers avidly took to pesticides as a sure measure to boost crop yield. The insecticide was applied eight times a year in the mid-1940s, rising to 28 in a season in the mid-1950s, following the sudden proliferation of three new varieties of chemical-resistant pests.

  • havoc(noun): sự tàn phá
    ENG: a situation in which things are seriously damaged, destroyed or very confused
  • proliferation(noun): sự gia tăng
    ENG: the sudden increase in the number or amount of something; a large number of a particular thing

Sự tàn pháhội chứng guồng xoay có thể mang lại được minh hoạ rõ ràng bằng những gì đã xảy ra với những nông dân trồng bông ở Trung Mỹ. Đầu những năm 1940, khi đỉnh điểm của nông nghiệp sử dụng nhiều hoá chất, nông dân đã rất hăng hái sử dụng thuốc trừ sâu như một phương án đảm bảo để gia tăng sản lượng cây trồng. Thuốc diệt côn trùng được sử dụng 8 lần một năm vào giữa thập niên 1940, tăng lên 28 lần trong một mùa vào giữa những năm 1950, sau sự gia tăng đột ngột của ba loại dịch hại kháng hóa chất mới.

E. (17) By the mid-1960s, the situation took an alarming turn with the outbreak of four more new pests, necessitating pesticide spraying to such an extent that 50% of the financial outlay on cotton production was accounted for by pesticides. In the early 1970s, the spraying frequently reached 70 times a season as the farmers were pushed to the wall by the invasion of genetically stronger insect species.

  • outbreak(noun): sự bùng nổ
    ENG: the sudden start of something unpleasant, especially violence or a disease
  • necessitate(verb): đòi hỏi
    ENG: to make something necessary

Vào giữa những năm 1960, tình hình đã trở nên đáng lo ngại với sự bùng phát của 4 loại dịch hại mới, đòi hỏi phải tăng việc phun thuốc trừ sâu lên đến mức mà 50% chi phí tài chính sản xuất bông được chi trả là cho các loại thuốc trừ sâu. Vào đầu những năm 1970, việc phun thuốc thường đạt tới mức 70 lần trong một mùa vì người nông dân bị “dồn đến chân tường” bởi sự xâm lấn của những loài côn trùng ngày càng khỏe về gen.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 14-17

Choose the correct letter, A, B, C, or D.

Write the correct letter in boxes 14-17 on your answer sheet.

14. The use of pesticides has contributed to

  • A. a change in the way ecologies are classified by agroecologists.
  • B. an imbalance in many ecologies around the world.
  • C. the prevention of ecological disasters in some parts of the world.
  • D. an increase in the range of ecologies which can be usefully farmed.

Dịch: Việc sử dụng thuốc trừ sâu đã góp phần

  • A. thay đổi cách mà các nhà sinh thái học nông nghiệp phân loại hệ sinh thái
  • B. tạo ra sự mất cân bằng hệ sinh thái trên toàn thế giới
  • C. ngăn cản các thảm họa sinh thái ở một vài nơi trên thế giới
  • D. gia tăng các hệ sinh thái có thể được canh tác một cách hữu ích.

Đáp án: B

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai,Apart from engendering widespread ecological disorders, pesticides have contributed to the emergence of a new breed of chemical-resistant, highly lethal superbugs.

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, thuốc trừ sâu gây ra hai tác hại: (1) không những gây nên sự mất cân bằng sinh thái lan rộng mà còn góp phần (2) tạo ra những loài côn trùng kháng chất hóa học => Đáp án A nhắc đến mặt hại đầu tiên

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Imbalance Disorders
Widespread Around the world

15. The Food and Agriculture Organisation has counted more than 300 agricultural pests which

  • A. are no longer responding to most pesticides in use.
  • B. can be easily controlled through the use of pesticides.
  • C. continue to spread disease in a wide range of crops.
  • D. may be used as part of bio-control’s replacement of pesticides.

Dịch:Tổ chức Nông nghiệp và Lương thực (FAO) đã tính toán rằng có hơn 300 loài côn trùng gây hại trong nông nghiệp

  • A. đã không còn phản ứng với đa số các loại thuốc trừ sâu hiện đang được sử dụng
  • B. có thể dễ dàng kiểm soát được bằng thuốc trừ sâu
  • C. tiếp tục lan rộng ở nhiều loại cây trồng
  • D. có thể được sử dụng như một biện phát sinh học thay thế cho thuốc trừ sâu.

Phân tích câu hỏi: Dựa vào keywords là FAO và 300, chúng ta xác định được vị trí trả lời của câu hỏi là đoạn B

Đáp án: A

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên,  According to a recent study by the Food and Agriculture Organisation (FAO), more than 300 species of agricultural pests have developed resistance to a wide range of potent chemicals

Phân tích: Theo như đoạn trích dẫn, tổ chức FAO đã tính tìm thấy hơn 300 loài sâu bệnh nông nghiệp kháng cự với các hóa chất mạnh => Tương ứng với đáp án A

Thông tin về lựa chọn B và C, D không xuất hiện trong bài và không chứa thông tin trả lời cho các keywords như FAO và 300 loài côn trùng.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
No longer responding to Have developed resistance to

16. Cotton farmers in Central America began to use pesticides

  • A. because of an intensive government advertising campaign.
  • B. in response to the appearance of new varieties of pest.
  • C. as a result of changes in the seasons and the climate.
  • D. to ensure more cotton was harvested from each crop.

Dịch: Nông dân trồng bông ở Trung Mỹ bắt đầu sử dụng thuốc trừ sâu

  • A. do các chiến dịch quảng cáo sâu rộng của chính phủ
  • B. do xuất hiện nhiều chủng loại côn trùng gây hại mới
  • C. do sự thay đổi về mùa và khí hậu
  • D. để đảm bảo thu hoạch được bông nhiều hơn nữa sau mỗi vụ

Phân tích câu hỏi: Dựa vào keywords là Cotton farmers và Central America, chúng ta xác định được vị trí câu trả lời sẽ nằm trong đoạn D

Đáp án: D

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai,In the early 1940s, basking in the glory of chemical based intensive agriculture, the farmers avidly took to pesticides as a sure measure to boost crop yield

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, vào những năm 40 người nông dân (ở Trung Mỹ) sử dụng thuốc trừ sâu với hy vọng đảm bảo gia tăng sản lượng bông trồng được => Tương đương với lựa chọn D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
More … was harvested from each crop Boost crop yield

Lựa chọn A không đúng vì trong đoạn D không hề nhắc đến bất kỳ chiến dịch quảng cáo nào của chính phủ

Lựa chọn B sai vì không phải việc các chủng loại côn trùng mới thúc đẩy người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu, mà là việc người nông dân sử dụng thuốc trừ sâu dẫn đến việc xuất hiện loài sâu bệnh mới.

Lựa chọn C không đúng vì không có trong bài.

17. By the mid-1960s, cotton farmers in Central America found that pesticides

  • A. were wiping out 50% of the pests plaguing the crops.
  • B. were destroying 50% of the crops they were meant to protect.
  • C. were causing a 50% increase in the number of new pests reported.
  • D. were costing 50% of the total amount they spent on their crops.

Dịch:Cho đến giữa những năm 60, nông dân trồng bông ở Trung Mỹ nhận thấy rằng thuốc trừ sâu

  • A. xóa bỏ được 50% số lượng sâu bệnh gây hại cho mùa màng
  • B. phá hủy đi 50% sản lượng bông của họ
  • C. làm gia tăng số lượng các loài sâu bệnh lên 50%
  • D. chiếm đến 50% tổng số tiền được chi tiêu cho việc trồng bông.

Phân tích câu hỏi: Dựa vào các keywords là 1960s, cotton farmers, Central America và 50%, ta xác định được vị trí chứa câu trả lời là ở đoạn E

Đáp án: D

Thông tin liên quan: Đoạn E, câu đầu tiên,By the mid-1960s, the situation took an alarming turn with the outbreak of four more new pests, necessitating pesticide spraying to such an extent that 50% of the financial outlay on cotton production was accounted for by pesticides

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, giữa những năm 60, tình hình sâu bệnh ngày càng trở nên trầm trọng có sự bùng phát của 4 loài sâu bệnh mới, khiến cho số tiền chi vào thuốc trừ sâu chiếm tới 50% tổng số chi phí dành cho sản xuất bông => Tương đương đáp án A

Các đáp án còn lại đều không chứa thông tin trả lời trong bài.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 8 Test 4 Passage 3: Collecting ant speciments

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Collecting ants can be as simple as picking up stray ones and placing them in a glass jar, or as complicated as completing an exhaustive survey of all species present in an area and estimating their relative abundances. The exact method used will depend on the final purpose of the collections. (27)For taxonomy, or classification, long series, from a single nest, which contain all castes (workers, including majors and minors, and, if present, queens and males) are desirable, to allow the determination of variation within species. (29) For ecological studies, the most important factor is collecting identifiable samples of as many of the different species present as possible. (30)Unfortunately, these methods are not always compatible. The taxonomist sometimes overlooks whole species in favour of those groups currently under study, while the ecologist often collects only a limited number of specimens of each species, thus reducing their value for taxonomic investigations.

Việc tập hợp những con kiến có thể là đơn giản giống như bắt giữ những con kiến rải rác và đặt chúng vào bình thủy tinh, hoặc có thể là phức tạp giống như việc hoàn thành một cuộc khảo sát về tất cả các loài hiện diện trong một khu vực và ước lượng độ phong phú tương đối của chúng. Phương pháp chính xác được sử dụng sẽ phụ thuộc vào mục đích cuối cùng của bộ sưu tập. Đối với việc phân loại, người ta sẽ hy vọng tìm được một chuỗi dài trong cùng một tổ (từ kiến thợ, kiến lớn và kiến nhỏ, kiến chúa và kiến đực nếu chúng có hiện diện), nhằm có thể xác định được sự đa dạng trong loài. Đối với các nghiên cứu về sinh thái, yếu tố quan trọng nhất là thu thập được càng nhiều càng tốt các mẫu có thể nhận dạng được của nhiều loài khác nhau. Thật không may, những phương pháp này không phải lúc nào cũng tương thích. Các nhà phân loại học đôi khi bỏ sót tổng thể toàn bộ loài đối với những nhóm hiện đang được nghiên cứu, trong khi nhà sinh thái học chỉ thu thập được một số mẫu vật của mỗi loài, do đó làm giảm giá trị của chúng trong các điều tra phân loại.

B. To collect as wide a range of species as possible, several methods must be used. These include hand collecting, using baits to attract the ants, ground litter sampling, and the use of pitfall traps. Hand collecting consists of searching for ants everywhere they are likely to occur. This includes on the ground, under rocks, logs or other objects on the ground, in rotten wood on the ground or on trees, in vegetation, on tree trunks and under bark. (31)When possible, collections should be made from nests or foraging columns and at least 20 to 25 individuals collected. This will ensure that all individuals are of the same species, and so increase their value for detailed studies. Since some species are largely nocturnal. Collecting should not be confined to daytime. Specimens are collected using an aspirator (often called a poorer), forceps, a fine, moistened paint brush, or fingers, if the ants are known not to sting. (35) Individual insects are placed in plastic or glass tubes (1.5-3.0 ml capacity for small ants, 5-8 ml for larger ants) containing 75% to 95% ethanol. Plastic tubes with secure tops are better than glass because they are lighter, and do not break as easily if mishandled.

  • nocturnal(adj): hoạt động vào ban đêm
    ENG: (of animals) active at night
  • mishandle(verb): không cầm cẩn thận
    ENG: to touch or treat somebody/something in a rough and careless way

Để thu thập càng nhiều loài càng tốt, một vài phương pháp có thể được áp dụng. Chúng bao gồm thu thập thủ công, sử dụng mồi để thu hút kiến, thu thập mẫu vật vương trên đất và sử dụng bẫy hình chuông. Thu thập bằng tay bao gồm tìm kiếm kiến ở mọi nơi mà chúng có thể có mặt, gồm trên mặt đất, dưới đá, các khúc gỗ hoặc các vật khác trên mặt đất, gỗ thối trên mặt đất hoặc trên cây, trong thực vật, trên thân cây và dưới vỏ cây. Khi có thể, cần phải tìm kiến từ các tổ hoặc cột mà kiến kiếm ăn và ít nhất nên thu thập 20 đến 25 cá thể. Điều này sẽ đảm bảo rằng tất cả các cá thể đều thuộc cùng một loài, và do đó tăng giá trị cho các nghiên cứu. Vì một số loài hoạt động vào ban đêm, nên việc thu thập chúng không nên chỉ giới hạn ở ban ngày. Người ta thu thập mẫu vật bằng cách sử dụng máy hút (thường gọi là “pooter”), kẹp, một cây cọ vẽ loại tốt và ẩm hoặc ngón tay nếu ta biết được loài kiến đó không đốt. Từng cá thể côn trùng được đặt trong ống nhựa hoặc thủy tinh (dung tích 1,5-3-0 ml cho kiến nhỏ, 5-8 ml đối với các con kiến lớn) chứa 75% đến 95% ethanol. Những ống nhựa có nắp an toàn tốt hơn kính vì chúng nhẹ hơn và không dễ vỡ nếu không được cầm cẩn thận.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-30

Do the following statements agree with the information given in Reading Passage 3?

In boxes 27-30 on your answer sheet, write

  • TRUE             if the statement agrees with the information
  • FALSE           if the statement contradicts the information
  • NOTGIVEN    if there is no information on this

27. Taxonomic research involves comparing members of one group of ants.

Dịch: Nghiên cứu phân loại bao gồm việc phải so sánh các thành viên trong một nhóm loài kiến.

Đáp án: True

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ ba,For taxonomy, or classification, long series, from a single nest, which contain all castes (workers, including majors and minors, and, if present, queens and males) are desirable, to allow the determination of variation within species.

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, nghiên cứu phân loại sẽ bao gồm công đoạn là phân loại các loài kiến trong cùng một tổ và trong tổ đó có chứa rất nhiều các cá thể khác nhau (kiến thợ, kiến chúa…) => Việc xem xét những cá thể khác nhau chính là việc chúng ta cần so sánh nó.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
One group of ants A single nest

28. New species of ant are frequently identified by taxonomists.

Dịch: Các loài kiến mới thường xuyên được xác định bởi các nhà phân loại học

Đáp án: Not Given

Phân tích: Việc tìm kiếm kiến chủ yếu được nhắc đến ở đoạn A nhưng không có thông tin liên quan việc xác định kiến mới.

29. Range is the key criterion for ecological collections.

Dịch: Sự đa dạng là chìa khóa trong biện pháp thu thập sinh thái

Đáp án: True

Thông tin liên quan: Đoạn A, For ecological studies, the most important factor is collecting identifiable samples of as many of the different species present as possible.

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, trong các nghiên cứu sinh thái thì yếu tố quan trọng nhất đó chính là thu thập được càng nhiều các mẫu cá thể của loài càng tốt => Đồng nghĩa với việc sự đa dạng là quan trọng.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Key criterion The most important factor
Range Many of the different species

30. A single collection of ants can generally be used for both taxonomic and ecological purposes.

Dịch: Một bộ sưu tập kiến có thể sử dụng cho cả cho mục đích phân loại và mục đích sinh thái

Đáp án: False

Thông tin liên quan: Đoạn A, hai câu cuối cùng,Unfortunately, these methods are not always compatible. The taxonomist sometimes overlooks whole species in favour of those groups currently under study, while the ecologist often collects only a limited number of specimens of each species, thus reducing their value for taxonomic investigations.

Phân tích: Theo đoạn trích dẫn, thật không may hai phương pháp này (ý đang ám chỉ taxonomy và ecological methods) không phải lúc nào cũng tương thích với nhau. Sau đó, tác giả lý giải nguyên nhân tại sao: Đó là do các nhà phân loại học đôi khi bỏ qua tổng thể loài, trong khi các nhà sinh thái học thì thường chỉ thu thập một số lượng ít các loài thôi, vì thế làm giảm giá trị phân loại đi => Từ đó suy ra rằng hai cách phân loại này không thể cùng sử dụng chung một bộ suu tầm kiến được.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng