Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 8 Test 1

Cam 8 Test 1 Passage 1: A chronicle of timekeeping

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. According to archaeological evidence, at least 5, 000 years ago, and long before the advent of the Roman Empire, (8)the Babylonians began to measure time, introducing calendars to coordinate communal activities, to plan the shipment of goods and, in particular, to regulate planting and harvesting. They based their calendars on three natural cycles: the solar day, marked by the successive periods of light and darkness as the earth rotates on its axis; the lunar month, following the phases of the moon as it orbits the earth; and the solar year, defined by the changing seasons that accompany our planet’s revolution around the sun.

  • regulate(verb): điều tiết
    ENG: to control something by means of rules

Theo bằng chứng khảo cổ học, ít nhất 5,000 năm trước đây, rất lâu trước đế chế La Mã, người Babylon đã bắt đầu đo thời gian, đưa ra lịch nhằm phối hợp các hoạt động trong cộng đồng, lập kế hoạch vận chuyển hàng hóa và đặc biệt là để điều tiết việc trồng trọt và thu hoạch. Lịch của họ dựa vào ba chu kỳ tự nhiên: ngày dương lịch, được đánh dấu bằng các giai đoạn luân hồi của ánh sáng và bóng tối như trái đất quay quanh trục của nó; tháng âm lịch, sau các tuần mặt trăng quay quanh trái đất; và năm dương lịch được xác định bởi các mùa mà các hành tinh quay quanh mặt trời.

B. Before the invention of artificial light, the moon had greater social impact. And, for those living near the equator, in particular, its waxing and waning were more conspicuous than the passing of the seasons. Hence, the calendars that were developed at the lower latitudes were influenced more by the lunar cycle than by the solar year. (2)In more northern climes, however, where seasonal agriculture was practised, the solar year became more crucial. As the Roman Empire expanded northward, it organised its activity chart for the most part around the solar year.

  • artificial(adj): nhân tạo
    ENG: made or produced to copy something natural; not real
  • conspicuous(adj): rõ ràng
    ENG: easy to see or notice; likely to attract attention
  • latitude(noun): vĩ độ
    ENG: the distance of a place north or south of the equator (= the line around the world dividing north and south), measured in degrees
  • crucial(adj): quan trọng
    ENG: extremely important, because it will affect other things

Trước khi phát minh ra ánh sáng nhân tạo, mặt trăng có ảnh hưởng lớn đến xã hội. Đặc biệt đối với những người sống gần đường xích đạo, hình dạng tròn và khuyết của mặt trăng nhận thấy rõ hơn qua các mùa. Do đó, lịch được xây dựng ở những nơi vĩ độ thấp bị ảnh hưởng nhiều bởi chu kỳ mặt trăng quay quanh trái đất hơn là chu kì trái đất quay quanh mặt trời. Tuy nhiên, ở những vùng phía bắc, nơi họ áp dụng nông nghiệp theo thời vụ, năm dương lịch trở nên quan trọng hơn. Khi đế chế La Mã mở rộng về phía bắc, họ đã thiết lập biểu đồ hoạt động đối với hầu hết các mùa quanh năm dương lịch.

C. (5) Centuries before the Roman Empire, the Egyptians had formulated a municipal calendar having 12 months of 30 days, with five days added to approximate the solar year. Each period of ten days was marked by the appearance of special groups of stars called decans. At the rise of the star Sirius just before sunrise, which occurred around the all-important annual flooding of the Nile, 12 decans could be seen spanning the heavens. The cosmic significance the Egyptians placed in the 12 decans led them to develop a system in which each interval of darkness (and later, each interval of daylight) was divided into a dozen equal parts. These periods became known as temporal hours because their duration varied according to the changing length of days and nights with the passing of the seasons. Summer hours were long, winter ones short; only at the spring and autumn equinoxes were the hours of daylight and darkness equal. Temporal hours, which were first adopted by the Greeks and then the Romans, who disseminated them through Europe, remained in use for more than 2, 500 years.

  • cosmic(adj): vũ trụ
    ENG: connected with the whole universe

Nhiều thế kỷ trước đế chế La Mã, người Ai Cập đã xây dựng một lịch riêng gồm 12 tháng có 30 ngày, cộng thêm 5 ngày để nó có độ dài xấp xỉ năm dương lịch. Mỗi khoảng thời gian mười ngày được đánh dấu bằng sự xuất hiện của các nhóm sao đặc biệt được gọi là decans. Thời điểm xuất hiện saoThiên langngay trước khi mặt trời mọc, thời điểm thường xảy ra lũ lụt lớn khắp sông Nile hàng năm, 12 decans có thể được nhìn thấy trải dài trên trời. Ý nghĩa vũ trụ mà người Ai Cập gửi gắm trong 12 decans đã giúp họ chia khoảng thời gian ban đêm (và sau đó, mỗi khoảng thời gian ánh sáng ban ngày) thành nhiều phần bằng nhau. Những khoảng thời gian này được gọi là giờ và thời gian của họ thay đổi tùy theo sự thay đổi độ dài của ngày và đêm qua các mùa.Giờ mùa hè dài, mùa đông ngắn; chỉ vào thời điểm xuân phân và thu phân thì độ dài của một giờ vào buổi sáng và buổi tối bằng nhau. Khái niệm giờ biểu thị lần đầu tiên được chấp nhận bởi những người Hy Lạp và sau đó người La Mã, họ đã mang nó đến châu Âu, sử dụng khái niệm này trong hơn 2,500 năm.

D. In order to track temporal hours during the day, inventors created sundials, which indicate time by the length or direction of the sun’s shadow. The sundial’s counterpart, the water clock, was designed to measure temporal hours at night. One of the first water clocks was a basin with a small hole near the bottom through which the water dripped out. The falling water level denoted the passing hour as it dipped below hour lines inscribed on the inner surface. (1)Although these devices performed satisfactorily around the Mediterranean, they could not always be depended on in the cloudy and often freezing weather of northern Europe.

  • sundial(noun): chiếc đồng hồ mặt trời
    ENG: a device used outdoors, especially in the past, for telling the time when the sun is shining.

Để theo dõi giờ trong ngày, các nhà phát minh đã tạo ra những chiếc đồng hồ mặt trời, biểu thị thời gian dựa trên chiều dài hoặc hướng của bóng dâm do mặt trời tạo ra. Tương tự như đồng hồ mặt trời, đồng hồ nước được thiết kế để đo thời gian giờ vào ban đêm. Một trong những đồng hồ nước đầu tiên là một bồn nước với một lỗ nhỏ gần đáy nơi nước chảy ra. Mực nước rơi xuống được đo bằng các vạch nước ở dưới bồn, biểu thị lượng thời gian trôi qua. Mặc dù các thiết bị này hoạt động tốt ở vùng Địa Trung Hải, nhưng chúng lại bị không mang lại hiệu quả ở Bắc Âu do thời tiết rất dễ đóng băng hay nhiều mây.

E. The advent of the mechanical clock meant that although it could be adjusted to maintain temporal hours, it was naturally suited to keeping equal ones. With these, however, arose the question of when to begin counting, and so, in the early 14th century, a number of systems evolved. The schemes that divided the day into 24 equal parts varied according to the start of the count: Italian hours began at sunset, Babylonian hours at sunrise, astronomical hours at midday and ‘great clock’ hours, used for some large public clocks in Germany, at midnight. Eventually, these were superseded by ‘small clock’, or (6)French, hours, which split the day into two 12-hour periods commencing at midnight.

  • astronomical(adj): thiên văn
    ENG: connected with astronomy
  • commence(verb): bắt đầu
    ENG: to begin to happen; to begin something

Sau đó đồng hồ cơ ra đời, giúp con người có thể điều chỉnh thời gian biểu thị nhằm duy trì các khoảng thời gian bằng nhau. Tuy nhiên một vấn đề nảy sinh với đồng hồ cơ là mỗi khu vực bắt đầu tính khi nào. Vào đầu thế kỷ 14, một số hệ thống được phát triển. Các sơ đồ phân chia ngày thành 24 phần bằng nhauvới những thời điểm bắt đầu đếm khác nhau: Giờ Ý bắt đầu vào lúc hoàng hôn, giờ Babylon vào lúc mặt trời mọc, những giờ thiên văn bắt đầu vào giữa ngày và những đồng hồ lớn ở Đức bắt đầu vào nửa đêm. Cuối cùng chúng được thay thế bởi ‘đồng hồ nhỏ’ của Pháp chia một ngày thành hai khoảng thời gian, mỗi khoảng là 12 giờ, bắtđầu lúc nửa đêm.

F. The earliest recorded weight-driven mechanical clock was built in 1283 in Bedfordshire in England. The revolutionary aspect of this new timekeeper was neither the descending weight that provided its motive force nor the gear wheels (which had been around for at least 1, 300 years) that transferred the power; it was the part called the escapement. In the early 1400s came the invention of the coiled spring or fusee which maintained a constant force to the gear wheels of the timekeeper despite the changing tension of its mainspring. (3)By the 16th century, a pendulum clock had been devised, but the pendulum swung in a large arc and thus was not very efficient.

Đồng hồ cơ học sớm nhất điều khiển theo trọng lượng được tạo ra năm 1283 tại Bedfordshire, Anh. Một khía cạnh có tính đột phá trong chiếc đồng hồ này không phải là việc giảm trọng lượng mà cũng không phải nằm ở các bánh răng (đã có ít nhất 1,300 năm) mà là cái hồi của đồng hồ. Đầu những năm 1400, lò xo xoắn hoặc bánh côn duy trì lực liên tục cho bánh răng của đồng hồ được phát minh. Vào thế kỷ 16, đồng hồ quả lắc được sáng chế ra, nhưng con lắc quay trong một vòng cung lớn và do đó không hiệu quả lắm.

G. To address this, (7)a variation on the original escapement was invented in 1670, in England. It was called the anchor escapement, which was a lever-based device shaped like a ship’s anchor. The motion of a pendulum rocks this device so that it catches and then releases each tooth of the escape wheel, in turn allowing it to turn a precise amount. Unlike the original form used in early pendulum clocks, the anchor escapement permitted the pendulum to travel in a very small arc. Moreover, this invention allowed the use of a long pendulum which could beat once a second and thus led to the development of a new floor-standing case design, which became known as the grandfather clock.

Để giải quyết vấn đề này, một biến thể của cái hồi của đồng hồ được phát minh vào năm 1670 tại Anh. Nó được gọi là bộ hồi hình neo, một thiết bị đòn bẩy dựa trên hình dạng như mỏ neo của tàu. Sự chuyển động của một con lắc làm đu đưa thiết bị này vì thế nó bắt và nhả mỗi răng của bánh xe, làm kim đồng hồ quay nhẹ và đều. Không giống như các mẫu đầu tiên được sử dụng trong quả lắc, bộ hồi hình neo cho phép con lắc đu đưa trong một vòng cung rất nhỏ. Hơn nữa, sáng chế này giúp một con lắc dài có thể đánh một lần một giây và do đó dẫn đến sự phát triển của một thiết kế mới được biết đến như là đồng hồ quả lắc.

H. Today, highly accurate timekeeping instruments set the beat for most electronic devices. Nearly all computers contain a quartz-crystal clock to regulate their operation. Moreover, not only do time signals beamed down from Global Positioning System satellites calibrate the functions of precision navigation equipment, they do so as well for mobile phones, instant stock-trading systems and nationwide power-distribution grids. So integral have these time-based technologies become to day-to-day existence that our dependency on them is recognised only when they fail to work.

Ngày nay, những thiết bị đo thời gian với độ chính xác cao hình thành đánh bại hầu hết các thiết bị điện tử. Gần như tất cả các máy tính đều có đồng hồ thạch anh để điều chỉnh sự vận hành của chúng. Hơn nữa, những tín hiệu thời gian không chỉ được truyền qua hệ thống định vị toàn cầu mà điện thoại di động, hệ thống giao dịch chứng khoán tức thời và lưới điện phân phối toàn quốc đều được cập nhật giờ chính xác. Vì vậy, công nghệ dựa trên thời gian này đã tích hợp và tồn tại mỗi ngày đến nỗi mà chúng ta chỉ nhận ra sự lệ thuộc của mình vào các thiết bị này khi chúng bị hỏng.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Cam 8 Test 1 Passage 2: Air traffic control in the USA 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (20) An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA) to regulate and oversee the operation of aircraft in the skies over the United States, which were becoming quite congested. The resulting structure of air traffic control has greatly increased the safety of flight in the United States, and similar air traffic control procedures are also in place over much of the rest of the world.

  • regulate(verb): điều phối
    ENG: to control something by means of rules

Một vụ tai nạn đã xảy ra trên vùng trời Grand Canyon vào năm 1956 đã dẫn tới sự thành lập của Cục quản lý hàng không liên bang (FAA) để điều phối và quan sát sự vận hành của máy bay trên khắp các vùng trời nước Mỹ, nơi mà không lưu đang khá đông. Cơ cấu kiểm soát không lưu đã gia tăng đáng kể sự an toàn của các chuyến bay ở Mỹ, và việc kiểm soát không lưu tương tự cũng đang diễn ra ở nhiều nơi khác trên thế giới.

B. (21) Rudimentary air traffic control (АТС) existed well before the Grand Canyon disaster. As early as the 1920s, the earliest air traffic controllers manually guided aircraft in the vicinity of the airports, (22)using lights and flags, while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish the earliest airways. However, this purely visual system was useless in bad weather, and, by the 1930s, radio communication was coming into use for АТС. The first region to have something approximating today’s АТС was New York City, with other major metropolitanareas following soon after.

  • vicinity(noun): lân cận
    ENG: the area around a particular place
  • airway(noun): đường bay
    ENG: (often used in names of airlines)a route regularly used by planes
  • come into use(verb): đưa vào sử dụng
    ENG: to start being used
  • metropolitan(adj): đô thị
    ENG: connected with a large or capital city

 Kiểm soát không lưu cơ bản (ATC) đã tồn tại từ trước thảm họa Grand Canyon. Vào đầu những năm 1920, những người kiểm soát không lưu đầu tiên hướng dẫn máy bay trong vùng lân cận sân bay bằng cách sử dụng đèn và cờ, trong khi đó các cảnh báo và đèn nhấp nháy được đặt ở các tuyến đường xuyên quốc gia để thiết lập các đường bay đầu tiên. Tuy nhiên, hệ thống dựa hoàn toàn vào thị giác này không phát huy hiệu quả nếu thời tiết xấu. Sau những năm 1930, tín hiệu vô tuyến đã được đưa vào sử dụng cho ATC. Khu vực đầu tiên áp dụng hệ thống tương tự như ATC ngày nay là thành phố New York, tiếp sau đó là với những khu vực đô thị lớn khác.

C. In the 1940s, АТС centres could and did take advantage of the newly developed radar and (23) improved radio communication brought about by the Second World War, but the system remained rudimentary. It was only after the creation of the FAA that full-scale regulation of America’s airspace took place, and this was fortuitous, for the advent of the jet engine suddenly resulted in a large number of very fast planes, reducing pilots’ margin of error and practically demanding some set of rules to keep everyone well separated and operating safely in the air.

  • take advantage of something(verb): tận dụng
    ENG: to make use of something well; to make use of an opportunity
  • rudimentary(adj): thô sơ
    ENG: not highly or fully developed

Trong những năm 1940, các trung tâm ATC đã tận dụng lợi thế từ các radar mới được phát triển và hệ thống vô tuyến đã được cải thiện từ Thế chiến thứ 2, nhưng hệ thống vẫn thôsơ. Chỉ sau khi có sự thành lập của FAA thì sự điều khiển không phận Mỹ mới được tiến hành, và thật tình cờ cùng lúc đó động cơ phản lực cũng ra đời khiến số lượng máy bay tốc độ cao tăng nhanh, làm giảm lỗi sai của phi công. Thực tế đó đòi hỏi cần phải có những luật lệ để đảm bảo lưu thông trên không gian an toàn.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 20-26

Do the following statements agrees with the given information of the reading passage?

  • TRUE                         if the statement agrees with the information
  • FALSE                       if the statement contradicts the information
  • NOT GIVEN             if there is no information on this

20. The FAA was created as a result of the introduction of the jet engine.

Dịch: FAA được tạo ra là do sự xuất hiện của động cơ bay phản lực.

=> FAA chúng ta có thể thấy xuất hiện ở ngay đoạn A, và ‘jet engine’ thì bắt đầu xuất hiện ở đoạn C.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, An accident that occurred in the skies over the Grand Canyon in 1956 resulted in the establishment of the Federal Aviation Administration (FAA)…

Đáp án: False

Phân tích: Bài đọc có nói rằng do đã có một vụ tai nạn xảy ra trên bầu trời năm 1956 nên FAA đã được thiết lập để điều tiết hoạt động của máy bay trên bầu trời, sự xuất hiện này không phải do ‘the introduction of the jet engine’ => Đáp án False.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Create Establishment

21. Air traffic control started after the Grand Canyon crash in 1956.

Dịch: Kiểm soát không lưu bắt đầu xuất hiện sau vụ đâm nhau ở Grand Canyon năm 1956.

=> Thông tin về ‘air traffic control’ bắt đầu xuất hiện ở đoạn B nên thông tin trả lời câu hỏi 21 này cũng có lẽ nằm quanh đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, Rudimentary air traffic control (АТС) existed well before the Grand Canyon disaster

Đáp án: False

Phân tích: Câu đầu đoạn B có nói rằng ATC đã tồn tài trước thảm hoạ Grand Canyon rồi, chứ không phải sau thảm hoạ này nó mới xuất hiện => sai thông tin nên đáp án sẽ là False. Bạn chú ý thông tin ‘in 1956’ đã được xuất hiện ở câu đầu đoạn A rồi nhé nên đoạn B không nhắc lại nó nữa.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Start after ><Exist well before
Crash Disaster

22. Beacons and flashing lights are still used by the ATC today.

Dịch: Ngày nay, hải đăng và đèn nhấp nháy vẫn được sử dụng cho ATC.

=> Thông tin về ‘beacons and flashing lights’ được xuất hiện ở giữa đoạn B nên thông tin trả lời câu 22 cũng quanh vị trí này

Thông tin liên quan: Đoạn B,  …. while beacons and flashing lights were placed along cross-country routes to establish the earliest airways

Đáp án: Not given

Phân tích: Ở đây bài đọc có nói rằng ‘beacons and flashing lights’ đã từng được đặt trên những con đường chạy khắp quốc gia, tạo nên những đường bay đầu tiên. Nhưng bài đọc không hề nói đến việc hiện nay, ‘beacons and flashing lights’ có được sử dụng nữa hay không => Đáp án là Not given.

23. Some improvements were made in radio communication during World War II.

Dịch: Trong chiến tranh thế giới thứ hai, đã có một số sự tiến bộ về giao tiếp truyền thông vô tuyến.

=> Thông tin về ‘World War II’ sẽ xuất hiện ở những câu đầu tiên của đoạn C và gần đó chúng ta cũng tìm thấy từ ‘radio communication’

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, …. improved radio communication brought about by the Second World War….

Đáp án: True

Phân tích: Thông tin rất rõ ràng rằng ‘radio communication’ (hệ thống giao tiếp bằng đài) đã ‘improved’ (cải thiện) và thông tin về thời gian cũng hoàn toàn chính xác và đầy đủ.

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Improvements Improved

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 8 Test 1 Passage 3: Telepathy

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

Can human beings communicate by thought alone? For more than a century the issue of telepathy has divided the scientific community, and even today it still sparks bitter controversy among top academics

Liệu con người có thể giao tiếp với nhau bằng suy nghĩ được hay không? Trong hơn một thế kỷ qua, vấn đề về thần giao cách cảm đã gây nhiều tranh cãi trong cộng đồng khoa học, và thậm chí ngày nay nó vẫn còn là chủ đề tranh cãi gay gắt giữa các học giả hàng đầu.

A. Since the 1970s, parapsychologists at leading universities and research institutes around the world have risked the derision of sceptical colleagues by putting the various claims for telepathy to the test in dozens of rigorous scientific studies. The results and their implications are dividing even the researchers who uncovered them.

  • derision(noun): sự chế giễu
    ENG: a strong feeling that somebody/something is silly and not worth considering seriously, shown by laughing in an unkind way or by making unkind remarks

Từ những năm 1970, các nhà cận tâm lý học tại các trường đại học và các viện nghiên cứu hàng đầu trên thế giới đã phải đối mặt với sự chế giễu của nhiều đồng nghiệp khi họ đã ra nhiều khẳng định khác nhau về thần giao cách cảm sau hàng chục nghiên cứu khoa học nghiêm ngặt khác nhau. Các kết quả và tác động của chúng cũng được đem ra tranh cãi.

B. Some researchers say the results constitute compelling evidence that telepathy is genuine. Other parapsychologists believe the field is on the brink of collapse, having tried to produce definitive scientific proof and failed. (27)Sceptics and advocates alike do concur on one issue, however, that the most impressive evidence so far has come from the so-called ‘ganzfeld’ experiments, a German term that means ‘whole field’. Reports of telepathic experiences had by people during meditation led parapsychologists to suspect that telepathy might involve ‘signals’ passing between people that were so faint that they were usually swamped by normal brain activity. (28)In this case, such signals might be more easily detected by those experiencing meditation-like tranquillity in a relaxing ‘whole field’ of light, sound and warmth.

  • tranquillity(noun): sự yên tĩnh
    ENG: the state of being quiet and peaceful

Một số các nhà nghiên cứu cho rằng với những bằng chứng thuyết phục được đưa ra thì thần giao cách cảm là có thật. Còn các nhà cận tâm lý khác thì cho rằng lĩnh vực này sẽ sớm biến mất vì nó không tạo ra những bằng chứng khoa học đáng tin cậy. Tuy nhiên, những người dù hoài nghi hay ủng hộ sự tồn tại của thần giao cách cảm đều đồng ý với một điều: các bằng chứng ấn tượng nhất cho đến nay đều đến từ thí nghiệm ‘ganzfeld “, một thuật ngữ tiếng Đức có nghĩa là “toàn bộ lĩnh vực”. Các báo cáo về thần giao cách cảm của những người trong quá trình thiền định làm nhà cận tâm lý có lý do để nghi ngờ rằng thần giao cách cảm có thể liên quan đến việc truyền ‘tín hiệu’ giữa người này với người kia nhưng do tín hiệu này quá mờ nhạt nên thường bị che khuất bởi những hoạt động bình thường của não. Trong trường hợp này, các tín hiệu như thế có thể dễ dàng phát hiện nếu những người này đang ở trong một môi trường yên tĩnh giống như lúc thiền, vời đầy đủ ánh sang, âm thanh và sự ấm áp.

C. The ganzfeld experiment tries to recreate these conditions with participants sitting in soft reclining chairs in a sealed room, listening to relaxing sounds while their eyes are covered with special filters letting in only soft pink light. (31/32/33)In early ganzfeld experiments, the telepathy test involved identification of a picture chosen from a random selection of four taken from a large image bank. The idea was that a person acting as a ‘sender’ would attempt to beam the image over to the ‘receiver’ relaxing in the sealed room. Once the session was over, this person was asked to identify which of the four images had been used.Random guessing would give a hit-rate of 25 per cent; if telepathy is real, however, the hit-rate would be higher. In 1982, the results from the first ganzfeld studies were analysed by one of its pioneers, the American parapsychologist Charles Honorton. They pointed to typical hit-rates of better than 30 per cent – a small effect, but one which statistical tests suggested could not be put down to chance.

Thí nghiệm ganzfeld cố gắng tái tạo những điều kiện này. Người tham gia thí nghiệm được ngồi trên những chiếc ghế mềm trong một căn phòng kín, nghe nhạc thư giãn trong khi mắt được bao phủ với các bộ lọc đặc biệt chỉ cho phép ánh sáng hồng nhạt lọt qua. Trong các thí nghiệm ganzfeld ban đầu, các thử nghiệm về thần giao cách cảm liên quan đến việc xác định một hình ảnh được lựa chọn ngẫu nhiên từ bốn mẫu lấy từ một ngân hàng hình ảnh. Một người đóng vai trò là “người gửi” sẽ cố gắng truyền tải hình ảnh đó cho ‘người nhận’ đang nằm thư giãn trong phòng kín. Sau đó người này phải xác định xem hình ảnh nào đã được sử dụng. Xác xuất dự đoán có tỷ lệ cao nhất là 25%; tuy nhiên nếu thần giao cách cảm là có thật, thì xác suất này sẽ cao hơn. Năm 1982, kết quả từ các nghiên cứu ganzfeld đầu tiên đã được phân tích bởi một trong những người tiên phong là nhà cận tâm lý học người Mỹ Charles Honorton. Họ đưa ra một tỷ lệ xác xuất điển hình là hơn 30 phần trăm, nhưng theo các điều tra về thống kê thì tỷ lệ này không thể giảm xuống.

D. The implication was that the ganzfeld method had revealed real evidence for telepathy. But there was a crucial flaw in this argument – one routinely overlooked in more conventional areas of science. Just because chance had been ruled out as an explanation did not prove telepathy must exist; (34/35)there were many other ways of getting positive results. These ranged from ‘sensory leakage’ where clues about the pictures accidentally reach the receiver to outright fraud.In response, the researchers issued a review of all the ganzfeld studies done up to 1985 to show that 80 per cent had found statistically significant evidence. However, they also agreed that there were still too many problems in the experiments which could lead to positive results, and they drew up a list demanding new standards for future research.

  • accidentally(adv): vô tình
    ENG: by chance; in a way that was not planned

Hàm ý là phương pháp ganzfeld tiết lộ những bằng chứng thực tế chứng minh thần giao cách cảm là có thật. Nhưng có một thiếu sót quan trọng trong lập luận này khiến mọi người nghĩ rằng chưa chắc đó là do thần giao cách cảm mà có rất nhiều cách giải thích khác cho kết quả tích cực hơn. Những cách giải thích này có thể là từ việc ‘rò rỉ cảm giác’ – những manh mối về những hình ảnh vô tình đến người nhận – hoặc những gian lận trắng trợn. Đáp lại, các nhà nghiên cứu đã đưa ra một đánh giá về tất cả các nghiên cứu ganzfeld thực hiện đến năm 1985 để chỉ ra rằng có đến 80% các nghiên cứu đã tìm ra những bằng chứng khoa học quan trọng.Tuy nhiên, họ cũng đồng ý rằng vẫn còn quá nhiều vấn đề trong các thí nghiệm trên để có thể dẫn đến kết quả tích cực, và họ đã liệt kê ra một danh sách những tiêu chuẩn mới cho các nghiên cứu trong tương lai.

E. After this, many researchers switched to autoganzfeld tests – (36/37)an automated variant of the technique which used computers to perform many of the key tasks such as the random selection of images. By minimising human involvement, the idea was to minimise the risk of flawed results. In 1987, (38)results from hundreds of autoganzfeld tests were studied by Honorton in a ‘meta-analysis’, a statistical technique for finding the overall results from a set of studies. Though less compelling than before, the outcome was still impressive.

Sau này, nhiều nhà nghiên cứu chuyển sang nghiên cứu ganzfeld tự động – một phiên bản tự động sử dụng máy tính để thực hiện nhiều nhiệm vụ quan trọng như việc lựa chọn ngẫu nhiên các hình ảnh. Bằng cách giảm thiểu tác động của con người, việc thực hiện như trên sẽ giảm bớt những kết quả chưa 100% chính xác. Năm 1987, kết quả từ hàng trăm bài kiểm tra autoganzfeld đã được nghiên cứu bởi Honorton trong một ‘quá trình đa phân tích’, tức việc tìm kết quả tổng thể từ một tập hợp các nghiên cứu. Mặc dù việc nghiên cứu trên ít hấp dẫn hơn trước nhưng kết quả thu được vẫn rất ấn tượng.

F. (39) Yet some parapsychologists remain disturbed by the lack of consistency between individual ganzfeld studies. Defenders of telepathy point out that demanding impressive evidence from every study ignores one basic statistical fact: it takes large samples to detect small effects. If, as current results suggest, telepathy produces hit-rates only marginally above the 25 per cent expected by chance, it’s unlikely to be detected by a typical ganzfeld study involving around 40 people: (40)the group is just not big enough. Only when many studies are combined in a meta-analysis will the faint signal of telepathy really become apparent. And that is what researchers do seem to be finding.

  • consistency(noun): sự nhất quán
    ENG: the quality of always behaving in the same way or of having the same opinions, standard, etc.; the quality of being consistent
  • detect(verb): phát hiện
    ENG: to discover or notice something, especially something that is not easy to see, hear, etc.

Tuy nhiên, một số nhà cận tâm lý gặp khá nhiều khó khăn do sự thiếu nhất quán giữa các nghiên cứu ganzfeld. Những người bảo vệ ý tưởng về thần giao cách cảm chỉ ra rằng các bằng chứng ấn tượng từ các công trình nghiên cứu đã bỏ qua một thông tin thống kê cơ bản: Để tìm ra một kết quả nhỏ, chúng ta vẫn cần quan sát trên một nhóm đối tượng lớn. Như vậy để chỉ ra rằng thần giao cách cảm tạo ra kết quả là trên 25%, không thể chỉ nghiên cứu với một nhóm có 40 người, nhóm như vậy chưa đủ lớn. Chỉ khi nhiều nghiên cứu được kết hợp lại trong quá trình đa phân tích, các dấu hiệu mờ nhạt của thần giao cách cảm mới thực sự trở nên rõ ràng. Và dường như đó là những gì các nhà nghiên cứu đang tìm kiếm.

G. (29) What they are certainly not finding, however, is any change in attitude of mainstream scientists: most still totally reject the very idea of telepathy. The problem stems at least in part from the lack of any plausible mechanism for telepathy.

  • plausible(adj): hợp lý
    ENG: reasonable and likely to be true

Tuy nhiên một điều mà các nghiên cứu này không thể tìm thấy đó chính là sự thay đổi thái độ của các nhà khoa học đầu ngành: Hầu hết họ đều phủ định sự tồn tại của thần giao cách cảm. Vấn đề bắt nguồn một phần từ việc thiếu cơ chế hợp lý để giải thích hiện tượng thần giao cách cảm.

H. Various theories have been put forward, many focusing on esoteric ideas from theoretical physics. They include ‘quantum entanglement’, in which events affecting one group of atoms instantly affect another group, no matter how far apart they may be. While physicists have demonstrated entanglement with specially prepared atoms, no-one knows if it also exists between atoms making up human minds. Answering such questions would transform parapsychology. This has prompted some researchers to argue that the future lies not in collecting more evidence for telepathy, but in probing possible mechanisms. Some work has begun already, with researchers trying to identify people who are particularly successful in autoganzfeld trials. (30)Early results show that creative and artistic people do much better than average: in one study at the University of Edinburgh, musicians achieved a hit-rate of 56 per cent. Perhaps more tests like these will eventually give the researchers the evidence they are seeking and strengthen the case for the existence of telepathy.

  • esoteric(adj): bí truyền
    ENG: likely to be understood or enjoyed by only a few people with a special knowledge or interest

Các lý thuyết khác nhau đã được đưa ra và phần nhiều tập trung vào những ý tưởng bí truyền từ ngành vật lý lý thuyết. Chúng bao gồm “sự rối rắm lượng tử”, trong đó các sự kiện ảnh hưởng đến một nhóm các nguyên tử ngay lập tức sẽ ảnh hưởng đến một nhóm khác mà có thể chúng ở rất xa nhau. Trong khi các nhà vật lý đã chứng minh sự rối rắm này với các nguyên tử được chuẩn bị đặc biệt thì không ai biết liệu sự rối rắm này có tồn tại giữa các nguyên tử tạo thành tâm trí con người hay không. Trả lời câu hỏi như vậy gọi là môn cận tâm lý học. Điều này đã khiến một số nhà nghiên cứu cho rằng điều quan trọng không nằm ở việc thu thập thêm bằng chứng thần giao cách cảm mà là tìm hiểu về cơ chế hoạt động của nó. Các nhà nghiên cứu đang cố gắng xác định những người đặc biệt thành công trong việc thử nghiệm autoganzfeld. Kết quả ban đầu cho thấy những người sáng tạo và nghệ thuật có khả năng thần giao cách cảm tốt hơn nhiều so với những người bình thường, ví dụ như trong một nghiên cứu tại Đại học Edinburgh, các nhạc sĩ thường đạt được một tỷ lệ tới 56 phần trăm. Có lẽ các nhà nghiên cứu cần nhiều thí nghiệm như thế này để làm bằng chứng cho những thứ mà họ đang tìm kiếm và cố gắng chứng minh sự tồn tại của thần giao cách cảm.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng