Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 8

Cam 12 Test 8 Passage 1: The history of glass

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. From our earliest origins, man has been making use of glass. (Q1/2) Historians have discovered that a type of natural glass – obsidian – formed in places such as the mouth of a volcano as a result of the intense heat of an eruption melting sand – was first used as tips for spears. Archaeologists have even found evidence of (Q3) man-made glass which dates back to 4000 BC; this took the form of glazes used for coating stone beads. It was not until 1500 BC, however, that the first hollow glass container was made by covering a sand core with a layer of molten glass.

  • spear (noun) /spɪə(r)/: đầu giáo
    ENG: a weapon with a long wooden handle and a sharp metal point used for fighting, hunting and fishing in the past
  • archaeologist (noun) /ˌɑːkiˈɒlədʒɪst/: nhà khảo cổ học
    ENG: a person who studies archaeology
  • hollow (adj) /ˈhɒləʊ/: rỗng
    ENG: having a hole or empty space inside

Từ ngày xưa, con người đã biết cách dùng thủy tinh. Các nhà sử gia đã tìm ra một loại kính tự nhiên – obsidian (đá vỏ chai) – được hình thành ở những nơi như miệng núi lửa và được tạo ra khi núi lửa phun trào làm tan chảy cát. Người xưa đã sử dụng chất này làm đầu giáo. Các nhà khảo cổ học thậm chí còn tìm thấy bằng chứng chứng minh rằng thủy tinh nhân tạo có niên đại cách đây 4000 năm trước công nguyên; và nó được dùng như 1 dạng men để bao phủ các hột đá. Tuy nhiên, cho đến năm 1500 trước công nguyên, lần đầu tiên các vật đựng rỗng bằng thủy tinh được tạo ra bằng cách dùng một lớp thủy tinh bao phủ lõi cát.

B. Glass blowing became the most common way to make glass containers from the (Q4) first century BC. The glass made during this time was highly coloured due to the impurities of the raw material. In the first century AD, methods of creating colourless glass were developed, which was then tinted by the addition of colouring materials. (Q5) The secret of glass making was taken across Europe by the Romans during this century. However, they guarded the skills and technology required to make glass very closely, and it was not until their empire collapsed in 476 AD that glass-making knowledge became widespread throughout Europe and the Middle East. From the 10th century onwards, the Venetians gained a reputation for technical skill and artistic ability in the making of glass bottles, and many of the city’s craftsmen left Italy to set up glassworks throughout Europe.

  • blow (verb) /bləʊ/: thổi
    ENG: [intransitive, transitive] to send out air from the mouth
  • empire (noun) /ˈempaɪə(r)/: đế chế
    ENG: a group of countries or states that are controlled by one leader or government
  • gain a reputation for something (verb phrase): có danh tiếng về việc …

Thổi thủy tinh là cách phổ biến nhất để làm các hộp chứa bằng thủy tinh từ thế kỷ thứ nhất trước công nguyên. Thủy tinh tạo ra trong thời gian này có màu sắc sặc sỡ vì nó chứa nhiều tạp chất. Ở thế kỷ thứ nhất, các phương pháp tạo thủy tinh không màu đã được phát triển, sau đó các chất tạo màu được sử dụng để tạo thuỷ tinh có màu. Cách tạo thuỷ tinh được lan truyền trên khắp châu Âu bởi Người La mã trong thế kỷ này. Tuy nhiên, họ giấu kín các kỹ năng và công nghệ làm thuỷ tinh. Mãi khi đế quốc của họ sụp đổ vào năm 476 sau công nguyên, kiến thức về chế tạo thủy tinh mới trở nên phổ biến khắp Châu Âu và Trung Đông. Từ thế kỉ thứ 10 trở đi, người Venice trở nên nổi tiếng vì kỹ thuật và khả năng tạo thuỷ tinh nghệ thuật, và nhiều thợ thủ công của thành phố đã rời khỏi Ý để thành lập nhà máy sản xuất thủy tinh khắp Châu Âu.

C. A major milestone in the history of glass occurred with the invention of lead crystal glass by the English glass manufacturer  (Q6/7) George Ravenscroft (1632 – 1683). He attempted to counter the effect of clouding that sometimes occurred in blown glass by introducing lead to the raw materials used in the process. The new glass he created was softer and easier to decorate, and had a higher refractive index, adding to its brilliance and beauty, and it proved invaluable to the optical industry. It is thanks to Ravenscroft’s invention that optical lenses, astronomical telescopes, microscopes and the like became possible.

  • milestone (noun) /ˈmaɪlstəʊn/: cột mốc quan trọng
    ENG: a very important stage or event in the development of something
  • crystal (noun) /ˈkrɪstl/: trong suốt
    ENG: glass of very high quality
  • attempt to do something (verb) /əˈtempt/: cố gắng, nỗ lực làm gì
    ENG: to make an effort or try to do something, especially something difficult
  • brilliance (noun) /ˈbrɪliəns/: bóng loáng
    ENG: (formal) (of light or colours) the quality of being very bright
  • astronomical telescopes (noun): kính thiên văn
  • microscope (noun) kính hiển vi

Một cột mốc quan trọng trong lịch sử của thủy tinh là khi một người Anh tên George Ravenscroft (1632 – 1683) tìm ra cách làm thuỷ tinh trong suốt. Ông này cố gắng loại bỏ những vẩn đục khi thổi thủy tinh bằng cách đưa thêm chì vào nguyên liệu thô trong quá trình sản xuất. Thủy tinh mới do ông tạo ra mềm mại và dễ dàng trang trí hơn, và có chỉ số khúc xạ cao hơn, bóng loáng hơn, và trở thành một vật liệu vô giá trong ngành công nghiệp quang học. Nhờ vào sáng chế Ravenscroft mà kính quang học, kính thiên văn, kính hiển vi và các loại tương tự đã trở thành hiện thực.

D. (Q8) In Britain, the modern glass industry only really started to develop after the repeal of the Excise Act in 1845. Before that time, heavy taxes had been placed on the amount of glass melted in a glasshouse, and were levied continuously from 1745 to 1845. Joseph Paxton’s Crystal Palace at London’s Great Exhibition of 1851 marked the beginning of glass as a material used in the building industry. This revolutionary new building encouraged the use of glass in public, domestic and horticultural architecture. Glass manufacturing techniques also improved with the advancement of science and the development of better technology.

  • levy ST on ST/SO (verb) /ˈlevi/: đánh thuế
    ENG: to use official authority to demand and collect a payment, tax, etc.
  • revolutionary (adj) /ˌrevəˈluːʃənəri/: có tính cách mạng
    ENG: involving a great or complete change
  • horticultural (adj) /ˌhɔːtɪˈkʌltʃərəl/: làm vườn
    ENG: connected with the study or practice of growing flowers, fruit and vegetables

Ở Anh, ngành công nghiệp thủy tinh hiện đại chỉ thực sự bắt đầu phát triển sau sự bãi bỏ của luật Excise vào năm 1845. Trước thời gian đó, thuỷ tinh tan chảy bị đánh thuế rất nặng liên tục từ 1745 đến 1845. Cung điện pha lê của Joseph Paxton tại triển lãm lớn của London về 1851 đánh dấu sự khởi đầu của thủy tinh như là một vật liệu sử dụng trong công nghiệp xây dựng. Cuộc cách mạng xây dựng mới đã khuyến kích sử dụng thuỷ tinh ở nơi công cộng, trong nước và kiến trúc làm vườn. Kỹ thuật sản xuất thủy tinh cũng được cải thiện nhờ có sự tiến bộ của khoa học và phát triển công nghệ.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 1-8

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

Câu 1+2: Early humans used a material called 1 … to make the sharp points of their 2 …

Dịch: Người xưa thường dùng một nguyên liệu tên ……. để làm phần nhọn của ……

=> Vị trí số 1 điền 1 danh từ gọi tên nguyên liệu và vị trí số 2 điền một danh từ chỉ tên một vật dụng nào đó.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “Historians have discovered that a type of natural glass – obsidian – formed in places such as the mouth of a volcano as a result of the intense heat of an eruption melting sand – was first used as tips for spears”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng họ đã phát hiện ra một loại thuỷ tinh tự nhiên được sử dụng làm đầu của cây giáo à Nguyên liệu đó chính là tên của thuỷ tinh tự nhiên (obsidian) và làm phần nhọn của cây giáo (spears).

Đáp án: 1, obsidian         2, spears

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Early humans From the earliest origins
The sharp points Tips

Câu 3: 4000 BC: 3 …… made of stone were covered in a coating of man-made glass.

Dịch: 4000 năm trước công nguyên, …làm từ đá đã được bao phủ bởi lớp thuỷ tinh nhân tạo.

=> Scan thông tin ‘4000 BC’ thì đáp án câu số 3 vẫn nằm ở đoạn A. Cần điền một danh từ số nhiều vào chỗ trống vì động từ phía sau ‘were’ dạng số nhiều.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ 3, “…. man-made glass which dates back to 4000 BC; this took the form of glazes used for coating stone beads”

Phân tích: Trong bài đọc, 4000 năm trước công nguyên, thuỷ tinh nhân tạo được dùng để tráng lên các hột cườm bằng đá, nên đáp án là ‘beads’.

Đáp án: beads

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Were covered Coating

Câu 4: First century BC: glass was coloured because of the 4 …… in the material.

Dịch: Thế kỉ đầu tiên trước công nguyên, thuỷ tinh có màu bởi vì có ……trong nguyên liệu.

=> Khi scan thông tin dựa trên từ ‘first century BC’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn B. Cần điền một danh từ vào vị trí trống.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “… first century BC. The glass made during this time was highly coloured due to the impurities of the raw material”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói ở thế kỷ đầu tiên, thuỷ tinh còn có màu là bởi vì nhiều tạp chất có trong nguyên liệu à từ cần điền là ‘impurities’

Đáp án: impurities

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Because of Due to

Câu 5: Until 476 AD: Only the 5 …… knew how to make glass.

Dịch: Mãi đến năm 476 sau công nguyên, chỉ ….. biết cách làm thuỷ tinh.

Scan thông tin dựa trên từ ‘476 AD’ thì đáp án vẫn nằm ở đoạn B. Vị trí trống cần điền một danh từ

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ tư và thứ năm, “The secret of glass making was taken across Europe by the Romans during this century. However, they guarded the skills and technology required to make glass very closely, and it was not until their empire collapsed in 476 AD that glass-making knowledge became widespread throughout Europe and the Middle East”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng người Romans giữ bí mật những thông tin về kỹ năng và công nghệ tạo thuỷ tinh, mãi cho tới những năm 476 sau công nguyên khi đế chế này sụp đổ thì cách làm thuỷ tinh mới được truyền bá ra ngoài à như vậy chỉ có người Romans mới biết cách làm thuỷ tinh trước đó.

Đáp án: Romans

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
How to make glass Glass making

Câu 6+7: 17th century: George Ravenscroft developed a process using 6 …… to avoid the occurrence of 7 …… in blown glass.

Dịch: Thế kỷ thế 17, George Ravenscroft đã phát triển quy trình sử dụng ….. để tránh ….. khi thổi thuỷ tinh.

Scan thông tin dựa trên từ ‘17th century’ và ‘George Ravenscroft’ thì đáp án liên quan nằm ở đoạn C, từ cần điền vào vị trí 6 là danh từ mô tả một nguyên liệu nào đó và số 7 cần tìm một danh từ nêu một hiện tượng khi thổi thuỷ tinh.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai,  “… George Ravenscroft (1632 – 1683). He attempted to counter the effect of clouding that sometimes occurred in blown glass by introducing lead to the raw materials used in the process”

Phân tích: Theo trích dẫn, ông George Revenscroft giảm vẩn đục xảy ra trong quá trình thổi thuỷ tinh bằng cách thêm chí vào nguyên liệu thô ban đầu.

Đáp án: 6, lead          7, clouding

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Avoid Counter the effect
Occurrence Occurred

Câu 8: Mid-19th century: British glass production developed after changes to laws concerning 8 …….…

Dịch: Giữa thế kỉ 19th, quá trình sản xuất thuỷ tinh ở Anh phát triển sau sự thay đổi về luật về …

Scan thông tin dựa trên từ ‘mid-19th century’ thì đáp án nằm ở đoạn D. Vị trí số 8 điền một danh từ nói về một khía cạnh mà luật pháp liên quan đến nó đã thay đổi.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên và câu thứ hai, “In Britain, the modern glass industry only really started to develop after the repeal of the Excise Act in 1845. Before that time, heavy taxes had been placed on the amount of glass melted in a glasshouse, …”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng công nghệ làm thuỷ tinh ở Anh phát triển từ năm 1845 sau khi chính xác Excise Act bị bác bỏ, trước đó, thuỷ tinh nóng chảy bị đánh thuế rất nặng à Excise Act này chính là việc đánh thuế nặng và sự bãi bỏ của Excise Act chính là sự thay đổi về việc đánh thuế thuỷ tinh.

Đáp án: taxes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
British glass production Modern glass industry
Changes Repeal of the Excise Act

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 12 Test 8 Passage 2: Bring back the big cat 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. There is a poem, written around 598 AD, which describes hunting a mystery animal called a llewyn. But what was it? Nothing seemed to fit, until 2006, when an animal bone, dating from around the same period, was found in the Kinsey Cave in northern England. Until this discovery, the lynx – a large spotted cat with tassel led ears – was presumed to have died out in Britain at least 6,000 years ago, before the inhabitants of these islands took up farming. But the 2006 find, together with three others in Yorkshire and Scotland, is compelling evidence that the lynx and the mysterious llewyn were in fact one and the same animal. If this is so, it would bring forward the tassel-eared cat’s estimated extinction date by roughly 5,000 years.

  • die out (verb): chết, tuyệt chủng
    ENG: to stop existing
  • mysterious (adj) /mɪˈstɪəriəs/: huyền bí, bí ẩn
    ENG: difficult to understand or explain; strange
  • compelling (adj) /kəmˈpelɪŋ/: thuyết phục
    ENG: so strong that you cannot resist it

Đã có một bài thơ được viết vào khoảng năm 598 sau công nguyên mô tả việc tìm kiếm một con vật bí ẩn được gọi là llewyn. Nhưng nó là gì? Mãi cho đến năm 2006, họ tìm thấy xương động vật có niên đại từ cùng thời điểm đó trong hang Kinsey ở miền bắc nước Anh. Nhờ có khám phá này, họ cho là loài linh miêu – một con mèo đốm to với đôi tai hình núm tua – đã chết ở Anh ít nhất 6000 năm trước, trước khi những cư dân của những hòn đảo này bắt đầu việc chăn nuôi ở đây. Tuy nhiên, một phát hiện vào năm 2006 và ba phát hiện khác ở Yorkshire và Scotland là bằng chứng thuyết phục rằng loài linh miêu và llewyn huyền bí thực sự là một. Nếu đúng như vậy, con linh miêu phải chết khoảng 5000 năm rồi.

B. However, this is not quite the last glimpse of the animal in British culture. A 9th- century stone cross from the Isle of Eigg shows, alongside the deer, boar and aurochs pursued by a mounted hunter, a speckled cat with tasselled ears. Were it not for the animal’s backside having worn away with time, we could have been certain, as the lynx’s stubby tail is unmistakable. But even without this key feature, it’s hard to see what else the creature could have been. The lynx is now becoming the totemic animal of a movement that is transforming British environmentalism: rewilding.

  • unmistakable (adj) /ˌʌnmɪˈsteɪkəbl/: không thể nhầm lẫn, chắc chắn
    ENG: that cannot be mistaken for somebody/something else
  • totemic (adj) /təʊˈtemɪk/: có tính biểu tượng
    ENG: important because of being thought of as a symbol of a particular quality or idea
  • rewilding (noun) /ˌriːˈwaɪldɪŋ/: phục hồi sự hoang dã
    ENG: the practice of helping large areas of land to return to their natural state

Tuy nhiên, đây không phải là lần cuối người ta nói về con linh miêu. Một cây thánh giá đá thế kỷ thứ 9 ở đảo Eigg mô tả một con mèo đốm với đôi tai núm đuôi cùng với loài hươu, heo rừng và bò rừng châu Âu đã bị săn đuổi bởi một thợ săn. Nếu phần mông của con vật không bị mất đi theo thời gian thì chúng ta có thể chắc chắn đó là linh miêu vì chắn chắn chiếc đuôi ngắn và dày lông là của chúng. Nhưng ngay cả khi không có đặc điểm quan trọng này thì ta vẫn có thể đoán đó là loài linh miêu. Loài linh miêu bây giờ đang trở thành linh vật của một phong trào thay đổi chủ nghĩa môi trường Anh quốc: phục hồi sự hoang dã.

C. Rewilding means the mass restoration of damaged ecosystems. It involves letting trees return to places that have been denuded, allowing parts of the seabed to recover from trawling and dredging, permitting rivers to flow freely again. Above all, it means bringing back missing species. One of the most striking findings of modern ecology is that ecosystems without large predators behave in completely different ways from those that retain them. Some of them drive dynamic processes that resonate through the whole food chain, creating niches for hundreds of species that might otherwise struggle to survive. The killers turn out to be bringers of life.

  • ecosystem (noun) /ˈiːkəʊsɪstəm/: hệ sinh thái
    ENG: all the plants and living creatures in a particular area considered in relation to their physical environment
  • restoration (noun) /ˌrestəˈreɪʃn/: sự khôi phục
    ENG: the work of repairing and cleaning an old building, a painting, etc. so that its condition is as good as it originally was
  • denude (verb) /dɪˈnjuːd/: chặt cây
    ENG: to remove a top layer, the features, etc. from something, so that it is exposed
  • predator (noun) /ˈpredətə(r)/: động vật ăn thịt
    ENG: an animal that kills and eats other animals
  • resonate (verb) /ˈrezəneɪt/: kết hợp, cộng hưởng
    ENG: (of a voice, an instrument, etc.) to make a deep, clear sound that continues for a long time

Phục hồi sự hoang dã có nghĩa là sự khôi phục trên diện rộng của hệ sinh thái tự nhiên đã bị tàn phá. Nó liên quan đến việc trồng cây ở những nơi nó đã bị chặt đi, phục hồi phần đáy biển đã bị nạo vét và đánh bắt, để dòng sông chảy tự do trở lại. Trên hết, nó có nghĩa là giúp các loài vật đã biến mất quay trở lại. Một trong những phát hiện nổi bật nhất đó là hệ sinh thái không có động vật ăn thịt hoạt động hoàn toàn khác hệ sinh thái có động vật ăn thịt. Một vài động vật săn mồi giúp thúc đẩy sự kết hợp giữa các động vật trong chuỗi thức ăn, tạo ra môi trường sống cho hàng trăm loài khác đang đấu tranh để tồn tại. Những kẻ săn mồi hoá ra lại là những kẻ mang lại sự sống.

D. Such findings present a big challenge to British conservation, which has often selected arbitrary assemblages of plants and animals and sought, at great effort and expense, to prevent them from changing. It has tried to preserve the living world as if it were a jar of pickles, letting nothing in and nothing out, keeping nature in a state of arrested development. But ecosystems are not merely collections of species; they are also the dynamic and ever-shifting relationships between them. And this dynamism often depends on large predators.

  • conservation (noun) /ˌkɒnsəˈveɪʃn/: sự bảo tồn
    ENG: the protection of the natural environment

Những phát hiện này đưa ra một thách thức lớn đối với việc bảo tồn của Anh, họ thường lựa chọn các loài thực vật và động vật và nỗ lực ngăn chúng thay đổi. Họ đã cố gắng bảo vệ sự sống, không cho cái gì biến mất hay xuất hiện, giữ thế giới tự nhiên trong trạng thái bị động. Nhưng hệ sinh thái không đơn thuần chỉ là sự tập hợp các loài vật mà chúng còn có các mối quan hệ linh hoạt và không ngừng thay đổi. Và mối quan hệ này thường phụ thuộc vào những loài ăn thịt lớn.

E. At sea the potential is even greater: by protecting large areas from commercial fishing, we could once more see what 18th-century literature describes: vast shoals of fish being chased by fin and sperm whales, within sight of the English shore. This policy would also greatly boost catches in the surrounding seas; the fishing industry’s insistence on scouring every inch of seabed, leaving no breeding reserves, could not be more damaging to its own interests.

  • shoal (noun) /ʃəʊl/: đàn cá
    ENG: a large number of fish swimming together as a group
  • boost (verb) /buːst/: tăng
    ENG: to make something increase, or become better or more successful

Ở biển, sự phá huỷ thậm chí còn lớn hơn: bằng cách bảo vệ các khu vực rộng lớn không bị đánh bắt cho mục đích kinh doanh, chúng ta lại có thể thấy những gì văn học thế kỷ 18 mô tả: các đàn cá lớn bị đuổi bắt bởi những con cá voi ở bờ biển Anh. Chính sách này cũng sẽ làm tăng đáng kể lượng đánh bắt ở các vùng biển xung quanh; nếu ta liên tục đánh bắt không ngừng trên biển, sẽ không còn bất kỳ một khu dự trữ sinh sản nào, và điều này dẫn đến rất nhiều mối đe doạ.

F. Rewilding is a rare example of an environmental movement in which campaigners articulate what they are for rather than only what they are against. One of the reasons why the enthusiasm for rewilding is spreading so quickly in Britain is that it helps to create a more inspiring vision than the green movement’s usual promise of ‘Follow us and the world will be slightly less awful than it would otherwise have been’.

  • campaigner (noun) /kæmˈpeɪnə(r)/: nhà vận động
    ENG: a person who leads or takes part in a campaign, especially one for social or political change

Phục hồi môi trường hoang dã là một ví dụ hiếm hoi của một phong trào môi trường mà trong đó các nhà vận động chỉ rõ họ ủng hộ cái gì chứ không phải chỉ đơn giản là họ chống lại cái gì. Một trong những lý do tại sao việc tái tạo sự hoang dã lại đang lan nhanh ở Anh Quốc đó là nó giúp tạo ra một tương lai đầy hứa hẹn, hứa hẹn hơn nhiều so với lời hứa thường thấy: “Làm theo chúng tôi và thế giới sẽ bớt tệ hại hơn”.

G. The lynx presents no threat to human beings: (Q19/20) there is no known instance of one preying on people. It is a specialist predator of roe deer, a species that has exploded in Britain in recent decades, holding back, by intensive browsing, attempts to re-establish forests. It will also winkle out sika deer: an exotic species that is almost impossible for human beings to control, as it hides in impenetrable plantations of young trees. (Q22) The attempt to reintroduce this predator marries well with the aim of bringing forests back to parts of our bare and barren uplands. (Q21) The lynx requires deep cover, and as such presents little risk to sheep and other livestock, which are supposed, as a condition of farm subsidies, to be kept out of the woods.

  • explode (verb) /ɪkˈspləʊd/: bủng nổ
    ENG: break apart violently
  • exotic (adj) /ɪɡˈzɒtɪk/: kỳ lạ
    ENG: from or in another country, especially a tropical one; seeming exciting and unusual because it seems to be connected with foreign countries
  • impenetrable (adj) /ɪmˈpenɪtrəbl/: dày mịt
    ENG: that cannot be entered, passed through or seen through
  • marry well with (verb): hoà hợp với

Loài linh miêu không có bất kỳ mối đe dọa nào đối với loài người: chưa bao giờ loài linh miêu ăn thịt con người. Nó là một loài ăn thịt chuyên săn hoẵng, một loài đã bùng nổ ở Anh trong những thập niên gần đây, bằng cách tập trung nơi chúng gặm cỏ, cố gắng để tái thiết lại những khu rừng. Nó cũng sẽ bắt hươu sao: một loài kỳ lạ mà con người hầu như không thể kiểm soát vì chúng ẩn mình trong những đồn điền dày mịt cây non. Mục đích tái phát triển loài linh miêu rất hoà hợp với mục đích phủ xanh đất trống đồi trọc. Loài linh miêu đòi hỏi độ che phủ dày nên nó không gây rủi ro đối với cừu và gia súc khác, điều này được coi như là một điều kiện trợ giúp cho việc nuôi gia súc ở ngoài rừng không hề bị ảnh hưởng.

H. On a recent trip to the Cairngorm Mountains, I heard several conservationists suggest that the lynx could be reintroduced there within 20 years. If trees return to the bare hills elsewhere in Britain, the big cats could soon follow. There is nothing extraordinary about these proposals, seen from the perspective of anywhere else in Europe. (Q23) The lynx has now been reintroduced to the Jura Mountains, the Alps, the Vosges in eastern France and the Harz mountains in Germany, and has re-established itself in many more places. (Q24) The European population has tripled since 1970 to roughly 10,000. As with wolves, bears, beavers, boar, bison, moose and many other species, (Q25) the lynx has been able to spread as farming has left the hills and (Q26) people discover that it is more lucrative to protect charismatic wildlife than to hunt it, as tourists will pay for the chance to see it. Large-scale rewilding is happening almost everywhere – except Britain.

  • triple (verb) /ˈtrɪpl/: tăng gấp ba
    ENG: to become, or to make something, three times as much or as many
  • lucrative (adj) /ˈluːkrətɪv/: mang lại lợi ích
    ENG: producing a large amount of money; making a large profit

Trong một chuyến đi gần đây đến dãy núi Cairngorm, tôi nghe thấy một số nhà bảo tồn cho rằng loài linh miêu này có thể được mang lại rừng trong vòng 20 năm. Nếu cây trở lại những ngọn đồi trống ở những nơi khác ở Anh, loài linh miêu cũng sẽ sớm phát triển. Linh miêu đã xuất hiện trở lại ở dãy núi Jura, Alps, Vosges ở miền đông nước Pháp và dãy núi Harz ở Đức, và chính chúng cũng đã sinh sống trở lại ở nhiều nơi khác nữa. Dân số của nó ở châu Âu đã tăng gấp ba lần từ năm 1970 lên khoảng 10 nghìn con. Giống như sói, gấu, hải ly, lợn rừng, bò rừng, nai sừng tấm và nhiều loài khác, loài linh miêu có thể phát triển rất nhanh, và mọi người phát hiện ra rằng bảo vệ chúng còn có lợi hơn so với việc săn bắt chúng vì rất nhiều du khách sẵn sàng trả tiền để nhìn thấy chúng. Phục hồi sự hoang đã xảy ra khắp mọi nơi, ngoại trừ Anh.

I. Here, attitudes are just beginning to change. Conservationists are starting to accept that the old preservation-jar model is failing, even on its own terms. Already, projects such as Trees for Life in the Highlands provide a hint of what might be coming. An organisation is being set up that will seek to catalyse the rewilding of land and sea across Britain, its aim being to reintroduce that rarest of species to British ecosystems: hope.

  • catalyse (verb) /ˈkætəlaɪz/: thúc đẩy
    ENG: to make a chemical reaction happen faster
  • reintroduce (verb) /ˌriːɪntrəˈdjuːs/: tái phát triển
    ENG: to start to use something again

Ở đây, thái độ chỉ mới bắt đầu thay đổi. Các nhà bảo tồn đang bắt đầu chấp nhận rằng mô hình bảo tồn cũ theo kiểu nội bất xuất, ngoại bất nhập đang thất bại. Đã có những dự án như Cây cối cho cuộc sống ở Cao Nguyên cho chúng ta những gợi ý về điều gì có thể xảy ra. Một tổ chức sẽ được thành lập để thúc đẩy quá trình phục hồi sự hoang dã ở cả trên đất liền và dưới biển ở khắp nước Anh, mục đích của nó là tái phát triển những loài động vật quý nhất trên nước Anh.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 12 Test 8 Passage 3: UK companies need more effective boards of directors 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. After a number of serious failures of governance (that is, how they are managed at the highest level), companies in Britain, as well as elsewhere, should consider radical changes to their directors’ roles. It is clear that the role of a board director today is not an easy one. Following the 2008 financial meltdown, (Q34) which resulted in a deeper and more prolonged period of economic downturn than anyone expected, the search for explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread far and wide. Governments, regulators, central banks and auditors have all been in the frame. (Q35) The role of bank directors and management and their widely publicised failures have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries.

  • meltdown (noun) /ˈmeltdaʊn/: khủng hoảng
    ENG: a situation where something fails or becomes weaker in a sudden or dramatic way
  • radical (adj) /ˈrædɪkl/: căn bản
    ENG: relating to the most basic and important parts of something; complete and detailed
  • prolong (verb) /prəˈlɒŋ/: kéo dài
    ENG: to make something last longer
  • inquiry (noun) /ɪnˈkwaɪəri/: cuộc điều tra
    ENG: an official process to find out the cause of something or to find out information about something
  • commentary (noun) /ˈkɒməntri/: các bài báo bình luận
    ENG: a written explanation or discussion of something such as a book or a play

Sau một số thất bại nghiêm trọng về quản trị (nghĩa là làm thế nào để quản lý mọi người tốt nhất), các công ty ở Anh cũng như các nơi khác nên nghĩ đến việc thay đổi căn bản về vai trò của ban giám đốc. Rõ ràng rằng vai trò của ban giám đốc không hề nhỏ. Sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008 dẫn đến sự suy thoái kinh tế nghiêm trọng và kéo dài hơn so với mọi người nghĩ, việc tìm lời giải thích cho nó ngày càng lan xa và rộng hơn. Các chính phủ, các nhà quản lý, các ngân hàng trung ương và kiểm toán viên đều phải chịu trách nhiệm. Vai trò của các giám đốc ngân hàng và ban quản lý và những sai lầm của họ đã được kiểm tra và đưa vào các báo cáo, cuộc điều tra và các bài bình luận.

B. The knock-on effect of this scrutiny has been to make the governance of companies in general an issue of intense public debate and has significantly increased the pressures on, and the responsibilities of, directors. At the simplest and most practical level, the time involved in fulfilling the demands of a board directorship has increased significantly, calling into question the effectiveness of the classic model of corporate governance by part-time, independent non-executive directors. Where once a board schedule may have consisted of between eight and ten meetings a year, in many companies the number of events requiring board input and decisions has dramatically risen. Furthermore, the amount of reading and preparation required for each meeting is increasing. (Q36) Agendas can become overloaded and this can mean the time for constructive debate must necessarily be restricted in favour of getting through the business.

  • knock-on (adj) /ˌnɒk ˈɒn/: phản ứng dây chuyền
    ENG: causing other events to happen one after another in a series
  • scrutiny (noun) /ˈskruːtəni/: sự giám sát
    ENG: (formal) careful and complete examination
  • debate (noun) /dɪˈbeɪt/: sự tranh luận
    ENG: an argument or a discussion expressing different opinions
  • agenda (noun) /əˈdʒendə/: nhật ký cuộc họp
    ENG: a list of items to be discussed at a meeting
  • overloaded (verb) /ˌəʊvəˈləʊd/: quá tải
    ENG: to give somebody too much of something

Phản ứng dây chuyền của sự giám sát này đã biến việc quản lý các công ty nói chung trở thành một vấn đề gây tranh cãi và đã tăng áp lực cũng như trách nhiệm của các nhà quản lý. Đơn giản và thực tế nhất, thời gian nắm quyền của ban giám đốc đã tăng lên đáng kể, và mọi người đặt câu hỏi về tính hiệu quả của mô hình quản lý doanh nghiệp cổ điển được điều hành bởi các giám đốc điều hành bán thời gian và không trị sự. Một hội đồng quản trị có thể phải tham gia từ tám đến mười cuộc họp một năm, ở nhiều công ty số sự kiện đòi hỏi sự tham gia của hội đồng quản trị đã tăng lên đáng kể. Hơn nữa, số lượng tài liệu cần đọc và chuẩn bị cho mỗi cuộc họp ngày càng nhiều. Nhật kí cuộc họp trở nên quá tải và điều này có nghĩa là thời gian cho các cuộc tranh luận phải hạn chế bớt để có thể thông qua toàn bộ công việc kinh doanh.

C. (Q37) Often, board business is devolved to committees in order to cope with the workload, which may be more efficient but can mean that the board as a whole is less involved in fully addressing some of the most important issues. It is not uncommon for the audit committee meeting to last longer than the main board meeting itself. Process may take the place of discussion and be at the expense of real collaboration, so that boxes are ticked rather than issues tackled.

  • devolve something to/on/ upon somebody (verb): giao quyền
    ENG: to give a duty, responsibility, power, etc. to somebody who has less authority than you
  • efficient (adj) /ɪˈfɪʃnt/: hiệu quả
    ENG: doing something in a good, careful and complete way with no waste of time, money or energy
  • tackle (verb) /ˈtækl/: giải quyết
    ENG:  to make a determined effort to deal with a difficult problem or situation

Khi hội đồng quản trị giao quyền cho uỷ ban thường trực để giải quyết công việc, sự quản lý này có thể hiệu quả hơn nhưng có một số vấn đề quan trọng hội đồng quản trị lại không hề biết. Thường thì cuộc họp của ủy ban kiểm toán kéo dài hơn cuộc họp chính của hội đồng quản trị. Quá trình có thể diễn ra tại nơi thảo luận và phải mất phí cộng tác, nhằm mục đích giải quyết các giấy tờ chứ không phải giải quyết vấn đề.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 34-37

Do the following statements agree with the claims of the writer in Passage?

  • YES                 if the statement agrees with the claims of the writer
  • NO                  if the statement contradicts the claims of the writer
  • NOT GIVEN   if it is impossible to say what the writer thinks about this

34. Close scrutiny of the behaviour of boards has increased since the economic downturn.

Dịch: Sự kiểm soát hành vi của ban giám đốc trở nên chặt chẽ hơn kể từ cuộc khủng hoảng tài chính.

Scan thông tin ‘economic downturn’ thì đáp án của câu hỏi này nằm ở đoạn A

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, “…. period of economic downturn than anyone expected, the search for explanations in the many post-mortems of the crisis has meant blame has been spread far and wide”

Phân tích: Đoạn này có nói rằng để tìm ra nguyên nhiên của cuộc khủng hoảng tài chính, họ đã kiểm tra rộng rãi mọi thứ bao gồm cả ‘governments, regulators, central banks and auditors’ à Thông tin câu hỏi và bài đọc trùng khớp

Đáp án: Yes

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The economic downturn the 2008 financial meltdown/ the crisis
Close scrutiny … has increased spread far and wide
Boards governments, regulators, central banks and auditors’

35. Banks have been mismanaged to a greater extent than other businesses.

=> Scan thông tin dựa trên từ ‘banks’ thì đáp án xuất hiện ở đoạn A, chú ý thông tin về so sánh hơn trong câu hỏi

Dịch: Ngân hàng bị quản lý kém hơn các doanh nghiệm khác.

Thông tin liên quan: Hai dòng cuối đoạn A, “The role of bank directors and management and their widely publicised failures have been extensively picked over and examined in reports, inquiries and commentaries”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nhắc đến quản lý ngân hàng và những thất bại của nó nhưng không có so sánh với các doanh nghiệp khác => Do thiếu thông tin để chứng minh ‘a greater extent’ nên đáp án cho câu hỏi này phải là Not given.

Đáp án: Not Given

36. Board meetings normally continue for as long as necessary to debate matters in full.

Dịch: Các cuộc họp của hội đồng thường kéo dài đến khi nào thảo luận hết tất cả các vấn đề.

=> Scan thông tin dựa trên từ board meetings thì đáp án sẽ nằm ở đoạn B

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “Agendas can become overloaded and this can mean the time for constructive debate must necessarily be restricted in favour of getting through the business”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng các cuộc họp thường khá quá tải và chính vì vậy thời gian cho việc tranh luận phải được hạn chế/ rút ngắn đi để các hoạt động của doanh nghiệp được thông qua => Không phải tất cả các vấn đề tranh luận đều được bàn bạc đầy đủ mà một phần thời gian sẽ bị hạn chế.

Đáp án: No

37. Using a committee structure would ensure that board members are fully informed about significant issues.

Dịch: Sử dụng cấu trúc uỷ ban sẽ giúp đảm bảo các thành viên đều được cung cấp thông tin đầy đủ về các vấn đề quan trọng.

=> Scan thông tin dựa trên từ ‘committee’ thì đáp án sẽ xuất hiện ở đoạn C của bài đọc

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “Often, board business is devolved to committees in order to cope with the workload, which may be more efficient but can mean that the board as a whole is less involved in fully addressing some of the most important issues”

Phân tích: Đoạn trích dẫn có nói rằng cách quản trị giao quyền cho uỷ ban thường trực sẽ đồng nghĩa rằng hội đồng quản trị không biết đến những vấn đề quan trọng nhất => Thông tin của câu hỏi đối lập với bài đọc

Đáp án: No

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Committee structure Board business is devolved to committees
Board members are fully informed >< is less involved in fully addressing
Significant issues The most important issues

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng