Từ vựng và ý tưởng IELTS Writing theo chủ đề – Tourism

Du lịch – Tourism là một trong những cách phổ biến nhất cho mọi người, đặc biệt là giới trẻ để giải trí. Đối với Writing Task 2, câu hỏi xung quanh chủ đề Tourism có thể là: Lợi hại của việc đi du lịch, nguyên nhân của sự phát triển về du lịch quốc tế, ….

Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về chủ đề này.

Gợi ý sách liên quan

Từ vựng chất và ý tưởng hay theo chủ đề cho bài thi IELTS Writing

 

Với các chủ đề nhỏ còn lại, hãy tham khảo cuốn sách này được biên soạn bởi đội ngũ IELTS Thanh Loan để không bao giờ bí ý, bí từ khi viết bài.

 

I. POSITIVES OF TOURISM

1. Individuals

Firstly, traveling can be a leisure activity that helps people relax and relieve stress after a long time of hard work.
(Đầu tiên, du lịch có thể là một hoạt động giải trí giúp con người thư giãn và giải tỏa căng thẳng sau một thời gian dài làm việc.)

Secondly, traveling is beneficial as it broadens our horizons. Visiting different places gives us a closer look at different cultures and customs.
(Thứ hai, du lịch có lợi ích trong việc giúp chúng ta mở rộng kiến thức. Đến thăm nhiều nơi khác nhau giúp chúng ta có cái nhìn cụ thể hơn về những nền văn hóa và phong tục khác nhau.)

Thirdly, going to many places can help us establish more relationships with people, even people coming from other countries.
(Thứ ba, đến thăm nhiều nơi có thể giúp chúng ta thiết lập nhiều mối quan hệ hơn với mọi người, đặc biệt là những người đến từ các quốc gia khác.)

Finally, traveling can teach us how to be independent and deal with unexpected difficulties during our trips.
(Cuối cùng, du lịch có thể dạy chúng ta làm thế nào để tự lập và xử lý với các tình huống khó khăn không lường trước được trong suốt cuộc hành trình.)

2. Society

Tourism can benefit the local community by bringing jobs and increasing a source of income for native residents.
(Tỉ lệ thất nghiệp cao dẫn đến áp lực kinh tế lên xã hội. Nhà nước sẽ phải giúp những người thất nghiệp bằng việc cho họ trợ cấp thất nghiệp, và số tiền này phải được trả bởi tiền thuế từ người dân.)

To boost tourism, local communities often invest money in improving the run-down infrastructure, which has a long-term benefit.
(Để thúc đẩy du lịch, người dân địa phương thường đầu tư tiền bạc vào cải thiện cơ sở hạ tầng đang xuống cấp, và điều này có lợi ích lâu dài.)

Lastly, as so many people have access to the Internet nowadays, it has become an effective platform to spread fake news. This may have repercussions on democracies.
(Cuối cùng, vì có quá nhiều người có thể truy cập Internet ngày nay, nó đã trở thành một công cụ hiệu quả để phát tán thông tin không chính xác. Điều này có thể đem lại hậu quả xấu cho những nền dân chủ.)

VOCABULARY

broaden one’s horizons (verb phrase)
Meaning: enhance one’s knowledge about something
Vietnamese: mở rộng chân trời/ có thêm kiến thức

establish/ form a relationship (verb phrase)
Meaning: build a relationship
Vietnamese: thiết lập một mối quan hệ

boost (verb)
Meaning: to make something increase, or become better or more successful
Vietnamese: thúc đẩy

run-down (adjective)
Meaning: in very bad condition; that has not been taken care of
Vietnamese: xuống cấp

Gợi ý sách liên quan

Giải đề thi thật IELTS Writing Task 1 & 2

 

Nếu bạn muốn tham khảo các bài mẫu IELTS Writing bám sát với đề thi thật nhất, thuộc những chủ đề thường được hỏi trong IELTS Writing Task 2, sở hữu cuốn này chính là sự lựa chọn tuyệt vời.

 

II. NEGATIVES OF TOURISM

1. The environment

In order to attract more tourists, areas that were once pristine are now filled with luxury hotels and resorts. Therefore, the need for water supply and goods transport for more accommodation like this takes its toll on the local environment.
(Để hấp dẫn nhiều du khách hơn, những khu vực đã từng ở trong điều kiện nguyên sơ giờ bị lấp đầy bởi những khách sạn và khu nghỉ dưỡng sang trọng. Vì vậy, nhu cầu cho việc cung cấp nước và vận chuyển hàng hóa cho nhiều khu vực ăn ở như vậy sẽ gây ảnh hưởng xấu đến môi trường bản xứ.)

More tourists coming to the areas means more waste is dumped into the area. Without quick and proper treatment, the air, water, and land will soon be polluted.
(Nhiều du khách đến một khu vực có nghĩa là sẽ có nhiều rác bị vứt ra. Nếu không được xử lý nhanh và đúng cách, môi trường không khí, nước và đất sẽ sớm bị ô nhiễm.)

2. Local community

Local traditions and customs might be negatively affected by the arrival of people coming from so many different cultures. In some cases, indigenous residents may copy the lifestyle brought by visitors, which results in the loss of native culture.
(Truyền thống và phong tục địa phương có lẽ sẽ bị ảnh hưởng một cách tiêu cực bởi sự xuất hiện của những người đến từ nhiều nền văn hóa khác nhau. Trong một vài trường hợp, cư dân bản địa có thể bắt chước phong cách sống mà du khách mang đến, điều này dẫn đến sự biến mất của nền văn hoá bản địa.)

Mass tourism can cause an increased level of crime such as pickpocket, drug, or alcohol abuse.
(Du lịch đại chúng có thể gây ra tình trạng tội phạm ngày càng gia tăng như là trộm túi, sử dụng ma túy hay uống rượu bia quá nhiều.)

Tourists’ ignorance of local culture may cause conflicts or frictions between the locals and tourists.
(Việc du khách tphớt lờ/ thời ơ với nền văn hóa bản địa có thể gây ra mâu thuẫn giữa người bản địa và du khách.)

VOCABULARY

pristine (adjective)
Meaning: left in its original condition
Vietnamese: nguyên sơ, tinh khôi

accommodation (noun)
Meaning: a place to live, work or stay in
Vietnamese: nơi ở, chỗ ở

take its toll on something/somebody (verb phrase)
Meaning: to have a bad effect on somebody/something; to cause a lot of damage, deaths, suffering, etc.
Vietnamese: gây hại cho ai, cho cái gì

indigenous (adjective)
Meaning: belonging to a particular place rather than coming to it from somewhere else
Vietnamese: bản địa, bản xứ

mass tourism (compound noun)
Meaning: a form of tourism that involves tens of thousands of people going to the same place often at the same time
Vietnamese: du lịch đại chúng

ignorance of/about something (noun)
Meaning: a lack of knowledge or information about something
Vietnamese: thiếu kiến thức về cái gì

friction (between A and B) (noun)
Meaning: a disagreement or a lack of friendship among people who have different opinions about something
Vietnamese: bất đồng (giữa cái gì với cái gì)

SAMPLE QUESTIONS

  • Tourism is an ever-growing industry. What benefits and drawbacks do you think tourism brings to individuals and society?
  • As a result of tourism and the increasing number of people traveling, there is a growing demand for more flights. What problems does this have on the environment? What measures could be taken to solve the problems?
  • Some people believe that to protect local culture, tourism should be banned in some areas whereas others think that change is inevitable, and banning tourism will have no benefits. Discuss both views and give your own opinion.
  • Some people think that when a person travels to a different culture, they should adapt to local practices and norms. To what extent do you agree or disagree?

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng