Từ vựng và ý tưởng IELTS Speaking theo chủ đề – Films

Cũng như âm nhạc, phim là một phương tiện giải trí không thể thiếu đối với hầu hết trong số chúng ta. Trong giao tiếp hằng ngày, chủ đề Films – Phim ảnh là một chủ đề vô cùng phổ biến và nó đã được đưa vào các bài thi IELTS Speaking với tần suất cũng tương đối cao. Với một chủ đề lớn như vậy, giám khảo có thể đặt hàng loạt câu hỏi khác nhau; vì vậy, việc chuẩn bị câu trả lời cho từng câu hỏi dường như là không thể.

Nhưng bạn có phát hiện rằng một cách chuẩn bị rất hay ho cho Speaking đó là chuẩn bị một số ý tưởng xoay quanh các sub-topics (chủ đề nhỏ) và sau đó mình có thể “thiên biến vạn hoá” khi đối mặt với nhiều câu hỏi khác nhau. Ví dụ với chủ đề này, chúng ta sẽ có những sub-topics như là:

  • Favourite genres & films
  • Who to watch films with
  • Where to watch films
  • Purposes for watching films
  • Technologies’ effects on films

Trong bài viết này, IELTS Thanh Loan xin gợi ý với bạn những ý tưởng thông dụng nhất về 2 vấn đề, đó là: “purposes of watching films” và “where to watch films“.

Gợi ý sách liên quan

Từ vựng chất và ý tưởng hay theo chủ đề cho bài thi IELTS Speaking

 

Với các vấn đề còn lại, hãy tham khảo cuốn sách này được biên soạn bởi đội ngũ IELTS Thanh Loan để không bao giờ bí ý, bí từ khi luyện tập và thực hiện bài thi IELTS Speaking.

 

1. Purposes for watching films

Well, watching films is one of my pastimes. These days, I’m up to my ears in work and study. After a long week of study or work, spending quality time with family or friends watching a comedy film is an excellent way to alleviate stress.

Chà, xem phim là một trong những thú tiêu khiển của tôi. Ngày nay, tôi bận rộn trong công việc và học tập. Sau một tuần dài học tập hoặc làm việc, dành thời gian cho gia đình hoặc bạn bè xem một bộ phim hài là cách tuyệt vời để giảm bớt căng thẳng.

Many people consider watching films as a means of entertainment. But as for me, for the most part, I see films as a source of education. For example, Parasite gives me insights into hidden issues behind the glamour of Korean society which are class conflict and social inequality.

Nhiều người coi phim là một phương tiện giải trí. Nhưng đối với tôi, phần lớn, tôi xem phim như một cách để học thêm. Ví dụ, Parasite cho tôi những hiểu biết sâu sắc về những vấn đề tiềm ẩn đằng sau vẻ hào nhoáng của xã hội Hàn Quốc là xung đột giai cấp và bất bình đẳng xã hội.

Well, going to a cinema to watch a film is a great date option. Some couples tend to be terribly shy on their first date and can’t break the ice. Watching a movie together can help them a lot in that case as later on they can talk about the film and the conversation can become more natural.

Chà, đến rạp xem phim là một lựa chọn hẹn hò tuyệt vời. Một số cặp đôi thường cảm thấy ngại ngùng trong buổi hẹn hò đầu tiên và không thể phá bỏ sự e thẹn ban đầu đó. Xem phim cùng nhau có thể giúp họ rất nhiều trong trường hợp đó vì sau này họ có thể nói về bộ phim và cuộc trò chuyện có thể trở nên tự nhiên hơn.

Giải thích từ vựng:

  • pastime /ˈpɑːstaɪm/ (noun): thú vui tiêu khiển
    ENG: something that you enjoy doing when you are not working
  • up to one’s ears in something (idiom): bận
    ENG: (informal) to have a lot of something to deal with
  • quality time /ˈkwɒləti taɪm/ (noun phrase): thời gian bên gia đình, bạn bè
    ENG: ​time spent giving your full attention to somebody, especially to your children or partner after work
  • alleviate stress /əˈliːvieɪt stres/ (verb phrase): xả stress
    ENG: to reduce stress; to relax
  • give somebody insights into something /ˈɪnsaɪt/ (verb phrase): khiến ai hiểu được
    ENG: to help somebody to understand something deeply
  • glamour /ˈɡlæmə(r)/ (noun): sự hào nhoáng
    ENG: the attractive and exciting quality that makes a person, a job or a place seem special, often because of wealth or status
  • terribly shy /ˈterəbli ʃaɪ/ (adjective phrase): cực kỳ ngại
    ENG: really nervous or embarrassed about meeting and speaking to other people
  • break the ice (idiom): phá bỏ sự thẹn thùng ban đầu bằng cách mở lời trước
    ENG: to say or do something that makes people feel more relaxed, especially at the beginning of a meeting, party, etc.

Câu hỏi luyện tập: 

  • Why do you like watching films?
  • Why do so many people like watching films?

2. Where to watch films

I would say I’m a film freak. My friends and I share the same interest in films and we try to see as many films in the cinema as we can. It’s exhilarating to spend time together. Afterwards, we discuss and debate the details of the films.

Tôi sẽ nói rằng tôi là một người mê phim. Tôi và bạn bè có cùng sở thích về phim và chúng tôi muốn xem càng nhiều phim ở rạp càng tốt. Thật vui khi dành thời gian bên nhau. Sau đó, chúng tôi tranh luận về các chi tiết của bộ phim.

Well, the Internet really comes in handy today when it comes to watching movies online, so I rarely spend time watching movies in cinemas. Besides, I don’t need to spend too much money on things like tickets or popcorn.

Chà, ngày nay Internet thực sự rất hữu ích khi nói đến xem phim trực tuyến, vì vậy tôi hiếm khi dành thời gian xem phim trong rạp chiếu phim. Bên cạnh đó, tôi không cần phải chi quá nhiều tiền cho những thứ như vé hoặc bỏng ngô.

Cinemas have become increasingly prevalent among people in my country, especially youngsters. On weekends, going to cinemas is often an activity that they would choose. As the demand is increasing, more and more cinema enterprises have been springing up and erected tons of cineplexes all over the country, even in rural areas.

Rạp chiếu phim ngày càng trở nên phổ biến đối với người dân ở đất nước tôi, đặc biệt là giới trẻ. Vào cuối tuần, đi xem phim thường là một hoạt động mà họ sẽ chọn. Khi nhu cầu ngày càng cao, ngày càng có nhiều doanh nghiệp rạp chiếu mọc lên và dựng lên hàng tấn rạp chiếu phim trên khắp cả nước, kể cả những vùng nông thôn.

Well, I would say a typical cinema can attract thousands of visitors every weekend. However, most of them are youngsters. As for the elderly in Vietnam, they have a tendency to watch films at home. Perhaps they prefer the cozy atmosphere of their homes and actively dislike crowded places.

Tôi muốn nói rằng một rạp chiếu phim điển hình có thể thu hút hàng nghìn lượt khách mỗi cuối tuần. Tuy nhiên, hầu hết trong số họ là thanh thiếu niên. Còn đối với người cao tuổi ở Việt Nam, họ có xu hướng xem phim tại nhà. Có lẽ họ thích bầu không khí ấm cúng ở nhà và đặc biệt không thích những nơi đông đúc.

Giải thích từ vựng:

  • film freak /friːk/ (noun phrase): người nghiện phim, biết rất nhiều về phim
    ENG: a person with a very strong interest in films
  • exhilarating /ɪɡˈzɪləreɪtɪŋ/ (adj): thú vị, hấp dẫn, mang lại niềm vui
    ENG: very exciting and great fun
  • come in handy (idiom): thuận tiện, có ích
    ENG: (informal) to be useful
  • when it comes to somebody/ something (idiom): khi nói đến
    ENG: when it is a question of something
  • prevalent /ˈprevələnt/ (adj): thịnh hành
    ENG: ​that exists or is very common at a particular time or in a particular place
  • erect something /ɪˈrekt/ (verb): xây dựng
    ENG: to build something
  • spring up /sprɪŋ/ (phrasal verb): mọc lên
    ENG: ​to appear or develop quickly and/or suddenly
  • have a tendency to do something /ˈtendənsi/ (verb phrase): có xu hướng
    ENG: to tend to do something
  • actively dislike somebody/ something (verb phrase): cực kỳ không thích
    ENG: to dislike somebody/ something greatly

Câu hỏi luyện tập:

  • Do you often go to a cinema to watch a film?
  • Do people in Vietnam like going to cinemas to watch films?

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • ĐT: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng