Đáp án IELTS Listening Cambridge 7 Test 2 – Transcript & Answers

Section 1: Car insurance 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the form below. Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.

CAR INSURANCE

(Example) Name: Patrick Jones

Address: 1 …………., Greendale

→ Dịch: Địa chỉ: …………, Greendale

→ Từ cần điền có thể là số nhà, tên đường thuộc vùng Greendale.

Contact number: 730453

Occupation: 2 ………….

→ Dịch: Điện thoại liên lạc: 730453; Nghề nghiệp: ……………

→ Từ cần điền là một danh từ chỉ nghề nghiệp.

Size of car engine: 1200cc

Type of car:
Manufacturer: Hewton
Model: 3 ……………..
Year: 1997

→ Dịch: Số đo động cơ xe: 1200cc; Loại xe: hãng Hewton, mẫu mã………., năm 1997.

→ Từ cần điền là tên mẫu mã xe của hãng Hewton.

Previous insurance company: 4 ………………

→ Dịch: Công ty bảo hiểm trước đây: …………..

→ Từ cần điền là một danh từ riêng chỉ tên công ty bảo hiểm mà xe đăng ký trước đây.

Any insurance claims in the last five years: Yes

If yes, give brief details:
Car was 5 ………… in 1999

→ Dịch:
Trong 5 năm trở lại đây có lần nào đi đòi tiền bảo hiểm không: Có
Nếu có, điền một số chi tiết một cách ngắn gọn: Xe được/ bị ……….. vào năm 1999.

→ Từ cần điền có thể là danh từ, PII hoặc tính từ, thể hiện trạng thái tính chất của xe vào năm 1999.

Name(s) of other driver(s): Simon 6 ……………

Relationship to main driver: 7 …………..

→ Dịch:
Tên của người lái xe khác: Simon …….
Mối quan hệ với người lái xe chính: …………

→ Hai từ cần điền là hai danh từ: một thể hiện họ của ông Simon; một còn lại thể hiện quan hệ của ông Simon với ông Patrick.

Uses of car:
– social
8 ………….

→ Dịch: Mục đích sử dụng xe: xã hội và …………

→ Từ cần điền nêu mục đích sử dụng xe của người lái, có thể là một tính từ thể hiện tính song song với tính từ “social” hoặc có thể là một danh từ.

Start date: 31 January

Recommended Insurance arrangement
Name of company: 9 ………………
Annual cost: 10 $ …………….

→ Dịch:
Ngày bắt đầu: 31/01
Bảo hiểm được giới thiệu: Tên công ty: …………….; phí bảo hiểm theo năm: $ …………..

→ Từ cần điền câu 9 là danh từ riêng chỉ tên của công ty bảo hiểm trong khi câu 10 cần một con số biểu thị chi phí đóng bảo hiểm hằng năm.

B – Giải thích đáp án

Woman: Hello… motor insurance department…

Người phụ nữ: Xin chào. Phòng bảo hiểm ô tô xin nghe.

Man: Oh hello… I’d like to ask about insurance for my car.

Người đàn ông: Ồ xin chào. Tôi muốn tìm hiểu thông tin bảo hiểm cho xe của tôi

Woman: Yes, of course. I’ll just take a few details. What’s your name?

Người phụ nữ: Rất vui lòng. Em cần lấy một số thông tin chi tiết. Tên anh là gì nhỉ?

Man: Patrick Jones.

Người đàn ông: Patrick Jones.

Woman: And your address?

Người phụ nữ: Địa chỉ của anh ở đâu?

Man: It’s 27 Bank Road [Q1].

Người đàn ông: Tôi ở 27 đường Ngân hàng

Woman: 27 Bank Road. Is that in Greendale?

Người phụ nữ: 27 đường Ngân hàng. Ở khu Greendale đúng không ạ?

Man: Yes.

Người đàn ông: Đúng rồi.

Woman: And what’s your daytime phone number?

Người phụ nữ: Vậy số điện thoại liên lạc vào ban ngày của anh là gì?

Man: My work number is 730453.

Người đàn ông: Điện thoại làm việc của tôi là 730453.

Woman: And could I ask what your occupation is?

Người phụ nữ: Em có thể hỏi anh đang làm công việc gì không?

Man: Dentist [Q2].

Người đàn ông: Tôi là nha sĩ.

Woman: OK… now a few details about your car… What size is the engine?

Người phụ nữ: Được rồi ạ. Giờ em cần một số chi tiết về xe của anh… Xe anh động cơ bao nhiêu phân khối?

Man: It’s 1200 ccs.

Người đàn ông: Xe tôi 1200.

Woman: Thank you … and the make and model?

Người phụ nữ: Cảm ơn anh…hãng xe và mẫu mã gì anh nhỉ?

Man: It’s a Hewton Sable.

Người đàn ông: Nó là một con Hewton Sable

Woman: Could you spell the model name, please?

Người phụ nữ: Anh đánh vần tên mẫu mã xe giúp em nhé!

Man: Yes… S-A-B-L-E [Q3].

Người đàn ông: OK… S-A-B-L-E

Woman: Ah yes … thanks. And when was it made?

Người phụ nữ: Cảm ơn anh. Xe anh được sản xuất năm bao nhiêu ạ?

Man: 1997.

Người đàn ông: 1997.

Woman: Lovely … right… I presume you’ve had a previous insurer?

Người phụ nữ: Vâng ạ. Em đoán là anh đã từng đóng bảo hiểm rồi?

Man: Yes.

Người đàn ông: Đúng rồi.

Woman: Right … we need to know the name of the company.

Người phụ nữ: Em cần biết tên công ty bảo hiểm đó ạ.

Man: Yes… it was Northern Star [Q4].

Người đàn ông: Công ty Northern Star em ạ.

Woman: Thank you, and have you made any insurance claims in the last five years?

Người phụ nữ: Cảm ơn anh, anh đã từng gửi giấy yêu cầu bồi thường bảo hiểm lần nào trong 5 năm qua chưa?

Man: Yes… one in 1999.

Người đàn ông: Tôi có, một lần vào năm 1999.

Woman: And what was the problem?

Người phụ nữ: Xe anh có vấn đề gì à?

Man: It was stolen [Q5] … but…

Người đàn ông: Nó bị trộm … nhưng ….

Woman: That’s fine, Mr. Jones … that’s all we need to know at the moment…

Người phụ nữ: Không sao đâu ạ, thông tin như vậy là đủ rồi anh.

Woman: And will there be any other named drivers?

Người phụ nữ: Anh có đăng ký ai khác đứng tên bảo hiểm không?

Man: Just the one …

Người đàn ông: Chỉ một người nữa thôi…

Woman: And his name?

Người phụ nữ: Tên anh ấy là gì ạ?

Man: Simon Paynter.

Người đàn ông: Simon Paynter.

Woman: Could you spell the surname, please?

Người phụ nữ: Anh đánh vần giúp em tên đệm nhé.

Man: P-A-Y-N-T-E-R [Q6].

Người đàn ông: P-A-Y-N-T-E-R.

Woman: OK thank you … And what relationship is he to you?

Người phụ nữ: Vâng cảm ơn anh … anh ấy là gì của anh?

Man: He’s my brother-in-law [Q7].

Người đàn ông: Ông ý là ông anh rể của tôi.

Woman: And what will you or Mr. Paynter be using the car for?

Người phụ nữ: Anh với anh Paynter sẽ sử dụng xe với mục đích gì ạ?

Man: Well… mainly for social use…

Người đàn ông: Hmm..mục đích xã hội là chủ yếu.

Woman: Social use (murmuring). Will you be using it to travel to work [Q8]?

Người phụ nữ: Mục đích xã hội (lẩm nhẩm). Anh sử dụng xe đi làm nữa chứ?

Man: Yes… sometimes [Q8].

Người đàn ông: Đôi khi thôi em.

Woman: Anything else?

Người phụ nữ: Còn mục đích nào khác không anh?

Man: No. That’s it…

Người đàn ông: Chắc hết rồi đó.

Woman: And finally… when would you like to start the insurance?

Người phụ nữ: Cuối cùng..anh muốn bảo hiểm kích hoạt khi nào?

Man: I’ll need it from the 31st of January

Người đàn ông: Đăng ký cho tôi từ 31/01 nhé.

Woman: Right … Mr. Jones … I’m getting a couple of quotes coming up on the computer now… and the best bet looks like being with a company called Red Flag [Q9].

Người phụ nữ: Được rồi ạ..Em sẽ cho hiển thị đơn giá cho các loại bảo hiểm lên màn hình…em thấy anh tốt nhất nên mua bảo hiểm từ Red Flag.

Man: Yeah.

Người đàn ông: Ừ được đấy em.

Woman: And that comes out at $450 per year [Q10]

Người phụ nữ: Phí bảo hiểm sẽ là $450/ năm anh ạ…

Man: Well… that seems OK… it’s quite a bit lower than I’ve been paying up to now…

Người đàn ông: Hmm…cũng không tệ..phí này rẻ hơn bảo hiểm mà tôi đang dùng..

Woman: Great… So would you like me to go ahead with that?

Người phụ nữ: Ok..vậy em tiến hành thủ tục nhé?

Man: Sure… why not?

Người đàn ông: Ok..làm đi em.

Woman: How would you like to pay?

Người phụ nữ: Anh muốn trả phí theo hình thức nào?

C – Từ vựng

  • make (noun)
    Nghĩa: a particular product, or the name of the company that made it
    Ví dụ: The make of this motorcycle is Honda.
  • model (noun)
    Nghĩa: the specific type of product produced by the company
    Ví dụ: The model of this motorcycle is Wave Alpha/ Air Blade/ SH.
  • claim (noun)
    Nghĩa: [countable] a request for a sum of money that you believe you have a right to, especially from a company, the government, etc.
    Ví dụ: You can make a claim on your insurance policy.
  • the/ your best bet (idiom)
    Nghĩa: ​(informal) used to tell somebody what is the best action for them to take to get the result they want
    Ví dụ: If you want to get around London fast, the Underground is your best bet.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2

Questions 11 and 12: Label the map below. Write NO MORE THAN TWO WORDS for each answer.

Questions 13-18: Complete the table below. Write NO MORE THAN TWO WORDS ANDIOR A NUMBER for each answer.

Attraction Further Information
STOP A:

Main Booking Office:

First boat: 8 a.m

Last boat: 13 ………… p.m

Palace has lovely 14 …………….
STOP B: 15 ……………… has good 16 ………….. of city centre
STOP C: Museum bookshop specialising in the 17 …………… of the local area
STOP D: Entertainment Complex 18 ……….. cinema; bowling alley; video game arcade
Questions 19 and 20: Write NO MORE THAN THREE WORDS AND/OR A NUMBER for each answer.
  1. How often do the Top Bus Company tours run?
  2. Where can you catch a Number One Sightseeing Tour from?

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-26: Choose the correct letter, A, B or C.

21. The Antarctic Centre was established in Christchurch because

  • A. New Zealand is a member of the Antarctic Treaty.
  • B. Christchurch is geographically well positioned.
  • C. the climate of Christchurch is suitable.

→ Dịch: Trung tâm Nam Cực được thành lập ở Christchurch bởi vì New Zealand là thành viên của Hiệp ước Nam Cực/ Christchurch có vị trí địa lý thuận lợi/ khí hậu ở Christchurch phù hợp.

→ Cần chú ý đến keywords “Antarctic Centre”, “Christchurch” và “because”. Đáp án là lý do tại sao Trung tâm Nam Cực được lập ra ở Christchurch.

22. One role of the Antarctic Centre is to

  • A. provide expeditions with suitable equipment.
  • B. provide researchers with financial assistance.
  • C. ensure that research is internationally relevant.

→ Dịch: Một vai trò của Trung tâm Nam Cực là để cung cấp thiết bị phù hợp cho các cuộc thám hiểm/ hỗ trợ tài chính cho các nhà nghiên cứu/ đảm bảo các nghiên cứu phù hợp trên phạm vi quốc tế.

→ Cần chú ý đến keywords “role” và “Antarctic Centre”. Đáp án là một trong những vai trò của Trung tâm Nam Cực.

23. The purpose of the Visitors’ Centre is to

  • A. provide accommodation.
  • B. run training sessions.
  • C. show people what Antarctica is like.

→ Mục đích của Trung tâm của người tham quan là để cung cấp nơi lưu trú/ thực hiện các phiên huấn luyện/ cho mọi người thấy Nam Cực trông như thế nào.

→ Cần chú ý đến keywords “purpose” và “Visitors’ Centre”. Đáp án là mục đích thành lập ra Trung tâm của người tham quan.

24. Dr Merrywhether says that Antarctica is

  • A. unlike any other country.
  • B. extremely beautiful.
  • C. too cold for tourists.

→ Dịch: Tiến sĩ Merrywhether nói rằng Nam Cực không giống bất kỳ một đất nước nào cả/ cực kỳ đẹp/ rất lạnh đối với khách du lịch.

→ Cần chú ý đến keywords “Merrywhether” và “Antarctica”. Đáp án là đặc điểm của Nam Cực theo lời của tiến sĩ Merrywhether.

25. According to Dr Merrywhether, Antarctica is very cold because

  • A. of the shape of the continent.
  • B. it is surrounded by a frozen sea.
  • C. it is an extremely dry continent.

→ Dịch: Theo tiến sĩ Merrywhether, Nam Cực rất lạnh vì hình dạng của lục địa này/ vì nó được bao quanh bởi biển băng/ vì nó là một lục địa cực kỳ khô.

→ Cần chú ý đến keywords “Merrywhether”, “Antarctica”, “cold” và “because”. Đáp án là lý do, theo lời của tiến sĩ Merrywhether, khiến cho Nam Cực vô cùng lạnh.

26. Dr Merrywhether thinks Antarctica was part of another continent because

  • A he has done his own research in the area.
  • B there is geological evidence of this.
  • C it is very close to South America.

→ Dịch: Tiến sĩ Merrywhether nghĩ rằng Nam Cực là một phần của lục địa khác bởi vì ông đã làm nghiên cứu ở khu vực này rồi/ có những bằng chứng về địa chất chứng minh điều đó/ nó rất gần với Nam Mỹ.

→ Cần chú ý đến keywords “Merrywhether”, “Antarctica”, “part of another continent” và “because”. Đáp án là lý do mà ông Merrywhether nghĩ Nam Cực là một phần của một lục địa khác.

Questions 27 and 28: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR TWO NUMBERS for each answer.

ANTARCTIC TREATY

Date Event
1870 Polar Research meeting
27 ………….. to …………… 1st International Polar Year
1957 Antarctic Treaty was proposed
1959 Antarctic Treaty was 28 …………..

Dịch và phân tích:

1870: Hội thảo Nghiên cứu Vùng cực

……. to ……. : Năm Địa cực Quốc tế đầu tiên → từ cần điền câu 27 là hai dấu mốc thời gian khởi đầu và kết thúc của sự kiện Năm Địa cực Quốc tế đầu tiên. Chú ý keywords “1st International Polar Year”.

1957: Hiệp ước Nam Cực được đề xuất

1959: Hiệp ước Nam Cực được ………… → từ cần điền có thể là danh từ/ tính từ/ PII thể hiện trạng thái tính chất của Hiệp định Nam Cực. Chú ý keywords “1959” và “ Antarctic Treaty”.

Questions 29 and 30: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO achievements of the Antarctic Treaty are mentioned by the speakers?

  • A. no military use
  • B. animals protected
  • C. historic sites preserved
  • D. no nuclear testing
  • E. fishing rights protected

→ Dịch: Hai thành tựu của Hiệp ước Nam Cực được người nói đề cập là: ngăn việc sử dụng quân đội/ bảo vệ động vật/ bảo vệ các khu di tích lịch sử/ ngăn việc thử hạt nhân/ bảo về quyền đánh bắt cá.

→ Chú ý keywords “two achievements” và “Antarctic Treaty”. Hai đáp án là hai thành tựu của Hiệp ước Nam Cực.

B – Giải thích đáp án

Interviewer: We’re pleased to welcome Dr Martin Merrywhether of the Antarctic Centre in Christchurch, New Zealand who has come along to talk to us today about the role of the Centre and the Antarctic Treaty. Now my first question is about the choice of location for the centre. Why Christchurch? Was it because of the climate?

Người phỏng vấn: Chúng tôi rất vui mừng được chào đón Tiến sĩ Martin Merrywhether của Trung tâm Nam Cực ở thành phố Christchurch, New Zealand, người hôm nay đến đây để nói chuyện với chúng tôi về vai trò của Trung tâm và Hiệp ước Nam Cực. Bây giờ câu hỏi đầu tiên của tôi là về sự lựa chọn vị trí cho trung tâm. Tại sao lại là Christchurch? Có phải vì khí hậu không thưa ông?

Doctor: Well actually New Zealand is the second closest country to Antarctica [Q21] and Christchurch is often used on Antarctic expeditions.

Tiến sĩ: Thật ra New Zealand là quốc gia có vị trí gần Nam Cực thứ hai thế giới và Christchurch thường được sử dụng cho các chuyến thám hiểm Nam Cực.

Interviewer: Right, so it’s because of where we are [Q21]coupled with our historical role. So tell us what is the main purpose of the centre?

Người phỏng vấn: Vậy là bởi vì vị trí địa lý đi kèm với sứ mệnh lịch sử. Vậy cho chúng tôi biết mục đích chính của trung tâm là gì?

Doctor: Well… we have two complementary roles. One is as a scientific base for expeditions and research and the other is as an information centre.

Tiến sĩ: Chà … chúng tôi có hai vai trò phụ trợ lẫn nhau. Một là cơ sở khoa học cho các cuộc thám hiểm và nghiên cứu và hai là chúng tôi đóng vai trò như một trung tâm thông tin.

Interviewer: Tell us something about the role as a scientific base.

Người phỏng vấn: Hãy cho chúng tôi biết vài điều về vai trò như một cơ sở khoa học.

Doctor: We’re able to provide information about what scientists should take with them to the South Pole-for example, the centre contains a clothing warehouse where expeditions are supplied with suitable clothing for the extreme conditions [Q22].

Tiến sĩ: Chúng tôi có thể cung cấp thông tin về những gì các nhà khoa học nên mang theo đến Nam Cực – ví dụ, trung tâm chứa một kho quần áo nơi các đoàn thám hiểm được cung cấp quần áo phù hợp trong điều kiện khắc nghiệt.

Interviewer: I suppose you need a bit more than your normal winter coat!

Người phỏng vấn: Tôi đoán rằng chúng ta sẽ cần nhiều hơn một cái áo khoác mùa đông thông thường đấy nhỉ!

Doctor: Yes, exactly and then there’s also the specialist library and mapping services.

Tiến sĩ: Vâng, chính xác và chúng tôi cũng có thư viện chuyên biệt và dịch vụ lập bản đồ.

Interviewer: Right. And which countries are actually located at the centre?

Người phỏng vấn: Vậy những quốc gia nào thực sự nằm ở trung tâm?

Doctor: Well… the centre houses research programmes for New Zealand, for The United States as well as for Italy … there’s even a US post office at the American airforce base here.

Tiến sĩ: Chà … trung tâm tổ chức các chương trình nghiên cứu cho New Zealand, cho Hoa Kỳ cũng như cho Ý … thậm chí còn có một bưu điện Hoa Kỳ tại căn cứ không quân ở đây.

Interviewer: Really? And what does the visitor’s centre offer?

Người phỏng vấn: Thật sao? Và trung tâm của người tham quan cung cấp những gì thưa ông?

Doctor: Well, since very few people will ever experience the Antarctic first hand, the visitors’ centre aims to recreate the atmosphere of Antarctica [Q23]. There’s a mock camp site where you can see inside an Antarctic tent and imagine yourself sleeping there. And the centre also acts as a showcase for the unique international co-operation which exists in Antarctica today.

Tiến sĩ: Chà, vì rất ít người được trải nghiệm tận mắt Nam Cực, trung tâm của người tham quan nhằm mục đích tái tạo bầu không khí của Nam Cực. Có một khu trại mô phỏng, nơi bạn có thể nhìn thấy lều trại ở Nam Cực và tưởng tượng mình đang ngủ ở đó. Và trung tâm cũng hoạt động như một nơi trưng bày cho sự hợp tác quốc tế độc đáo tồn tại ở Nam Cực ngày nay.

Interviewer: What is it actually like at the South Pole? I know you’ve been there on a number of occasions.

Người phỏng vấn: Ở Nam Cực thì sẽ thế nào nhỉ? Tôi biết ông đã ở đó nhiều lần rồi.

Doctor: Yes, I have and each time I’m struck by the awesome beauty of the place [Q24]. It’s magnificent but you can really only visit it in the summer months.

Tiến sĩ: Vâng, tôi đã từng và mỗi lần đến đó tôi đều bị ấn tượng bởi vẻ đẹp tuyệt vời của nơi này. Thật tuyệt vời nhưng chúng ta thực sự chỉ có thể ghé thăm nơi này vào mùa hè thôi.

Interviewer: October to March.

Người phỏng vấn: Từ tháng 10 đến tháng 3.

Doctor: Yes, because it’s completely dark for four months of the year (pause) … and in addition it has to be the coldest place on earth.

Tiến sĩ: Đúng vậy, bởi vì trời tối hoàn toàn trong bốn tháng trong năm (tạm dừng) … và ngoài ra, đây chắc hẳn phải là nơi lạnh nhất trên trái đất.

Interviewer: Colder than the North Pole? Why’s that?

Người phỏng vấn: Lạnh hơn Bắc Cực sao? Tại sao lại vậy thưa ông?

Doctor: Well, unlike the North Pole, which is actually a frozen sea, Antarctica is a land mass shaped like a dome, with the result that the winds blow down the slopes at speeds of up to 150 km an hour and that’s what makes it so cold [Q25]. And one other interesting thing is that Antarctica is the driest continent on earth, surprisingly, and so you have to drink large amounts of water when you’re there.

Tiến sĩ: Chà, không giống như Bắc Cực – một vùng biển băng giá, Nam Cực là một khối đất có hình dạng như một mái vòm, và hệ quả là những cơn gió thổi xuống sườn dốc với tốc độ lên tới 150 km một giờ khiến Nam Cực rất rất lạnh. Và một điều thú vị khác là Nam Cực là lục địa khô nhất trên trái đất, thật đáng ngạc nhiên, và vì vậy chúng ta phải uống rất nhiều nước khi ở đó.

Interviewer: How old is Antarctica?

Người phỏng vấn: Nam Cực bao nhiêu tuổi rồi thưa ông?

Doctor: We’re pretty sure it was part of a larger land mass but it broke away from the rest of the continent 170 million years ago.

Tiến sĩ: Chúng tôi khá chắc chắn rằng nó là một phần của một lục địa lớn hơn nhưng nó đã tách ra khỏi phần còn lại của lục địa 170 triệu năm trước.

Interviewer: How can you be certain of this?

Người phỏng vấn: Tại sao ông chắc chắn về điều đó?

Doctor: … because fossils and rocks have been discovered in Antarctica which are the same as those found in places such as Africa and Australia [Q26].

Tiến sĩ: … bởi vì hóa thạch và đá đã được phát hiện ở Nam Cực giống như ở những nơi như Châu Phi và Úc.

Interviewer: Amazing … To think that it was once attached to Africa…

Người phỏng vấn: Thật tuyệt vời khi nghĩ rằng nó có thể đã từng là một phần của Châu Phi..

Interviewer: Now let’s just have a look at the Antarctic Treaty. How far back does the idea of an international treaty go?

Người phỏng vấn: Bây giờ chúng ta hãy nói về Hiệp ước Nam Cực. Đã bao lâu rồi kể từ khi ý tưởng về một hiệp ước quốc tế được thảo luận nhỉ?

Doctor: Well, as far back as the 19th century, when eleven nations organised an international event.

Tiến sĩ: Chà, từ thế kỷ 19, khi 11 quốc gia tổ chức một sự kiện quốc tế.

Interviewer: When was that exactly?

Người phỏng vấn: Chính xác là khi nào thưa ông?

Doctor: In 1870. And it was called the Polar Research Meeting. And then, not long after that, they organised something called the First International Polar Year [Q27].

Tiến sĩ: Năm 1870. Và nó được gọi là Hội thảo Nghiên cứu Vùng cực. Và không lâu sau đó, họ đã tổ chức một thứ gọi là Năm Địa cực Quốc tế đầu tiên.

Interviewer: And that took place when exactly?

Người phỏng vấn: Sự kiện đó diễn ra chính xác khi nào?

Doctor: Over two years from 1882 to 1883 [Q27]. But it wasn’t until the 1950s that the idea of an international treaty was proposed. And in 1959 the Treaty was actually signed [Q28].

Tiến sĩ: Trong hai năm từ 1882 đến 1883. Nhưng mãi đến những năm 1950, ý tưởng về một hiệp ước quốc tế mới được đề xuất. Và vào năm 1959, Hiệp ước đã thực sự được ký kết.

Interviewer: What do you see as the main achievements of the treaty?

Người phỏng vấn: Ông thấy thành tựu của Hiệp ước là gì?

Doctor: Well, firstly it means that the continent is reserved for peaceful use [Q29].

Tiến sĩ: Đầu tiên, Hiệp ước đảm bảo lục địa này được bảo vệ vì mục đích hòa bình.

Interviewer: That’s Article 1, isn’t it?

Người phỏng vấn: Nội dung Điều 1 đúng không ạ?

Doctor: Yes…

Tiến sĩ: Đúng rồi..

Interviewer: That’s important since the territory belongs to everyone.

Người phỏng vấn: Quan trọng thật vì vùng đất này thuộc về mọi người.

Doctor: Yes but not as important as Article 5, which prohibits any nuclear explosions [Q30] or waste disposal.

Tiến sĩ: Đúng rồi, nhưng Điều 5 còn quan trọng hơn, bất kỳ vụ nổ nguyên tử hay hành động xử lý rác thải nào đều bị cấm.

Interviewer: Which is marvellous. Well, I’m afraid we’re going to have to stop there because I’m afraid we’ve run out of time. Thanks for coming along today and telling us all about the centre and its work.

Người phỏng vấn: Kỳ diệu. Chà, tôi sợ chúng ta phải dừng ở đây thôi có lẽ sắp hết thời gian rồi. Cảm ơn ông đã đến đây hôm nay và chia sẻ với chúng tôi về trung tâm và hoạt động của nó.

1 Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong đoạn hội thoại
Q21. B geographically well positioned second closest country to Antarctica

because of where we are

Q22. A provide expeditions

suitable equipment

expeditions are supplied

suitable clothing

Q23. C show people what Antarctica is like recreate the atmosphere of Antarctica
Q24. B extremely beautiful the awesome beauty
Q25. A shape of the continent shaped like a dome…
Q26. B geological evidence fossils and rocks
Q27. 1882; 1883 1st International Polar Year 1st International Polar Year
Q28. signed 1959; Antarctica Treaty 1959; Antarctica Treaty
Q29. A no military use reserved for peaceful use
Q30. D no nuclear testing prohibits any nuclear explosions

C – Từ vựng

  • be coupled with something (phrasal verb)
    Nghĩa: (of one thing, situation, etc.) to be linked to another thing, situation, etc.
    Ví dụ: Overproduction, coupled with falling sales, has led to huge losses for the company.
  • complementary (to something) (adj)
    Nghĩa: two people or things that are complementary are different but together form a useful or attractive combination of skills, qualities or physical features
    Ví dụ: We provide a service that is essentially complementary to that of the banks.
  • strike somebody (verb)
    Nghĩa: [transitive] (not used in the progressive tenses) (of a thought or an idea) to come into somebody’s mind suddenly
    Ví dụ: I was struck by her resemblance to my aunt.
  • take place (idiom)
    Nghĩa: to happen, especially after previously being arranged or planned
    Ví dụ: The film festival takes place in October.
  • run out of something (phrasal verb)
    Nghĩa: to use up or finish a supply of something
    Ví dụ: We ran out of fuel.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Left and right handedness in sport  

Questions 31-35: Choose the correct letter, A, B or C.

Left and Right Handedness in Sport

31, Anita first felt the Matthews article was of value when she realised 

  • A how it would help her difficulties with left-handedness. 
  • B the relevance of connections he made with music. 
  • C the impressive size of his research project.

32, Anita feels that the findings on handedness will be of value in

  • helping sportspeople identify their weaknesses.
  • aiding sportspeople as they plan tactics for each game.
  • developing suitable training programmes for sportspeople.

33, Anita feels that most sports coaches

  • A know nothing about the influence of handedness.
  • B focus on the wrong aspects of performance.
  • C underestimate what science has to offer sport.

34, A German study showed there was greater ‘mixed handedness’ in musicians who

  • A started playing instruments in early youth.
  • B play a string instrument such as the violin. 
  • C practise a great deal on their instrument. 

35, Studies on ape behaviour show that 

  • A apes which always use the same hand to get food are most successful. 
  • B apes have the same proportion of left and right-handers as humans. 
  • C more apes are left-handed than right-handed.

Questions 36-40: Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Sport Best laterality Comments
Hockey mixed laterality – hockey stick has to be used in 36 ……………

– mixed-handed players found to be much more 37 ………… than others

Tennis single laterality – gives a larger relevant field of 38 ………….

– cross-lateral players make 39 …………. too late

Gymnastics cross laterality – gymnasts’ 40 …………… is important for performances

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng