Đáp án IELTS Listening Cambridge 15 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Bankside recruitment agency

A – Phân tích câu hỏi
Questions 1 – 10
Complete the notes below
Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each answer

Bankside Recruitment Agency (Cơ quan tuyển dụng Bankside)

  • Address of agency: 497 Eastside, Docklands 
  • Name of agent: Becky 1 …………
  • Phone number: 07866 510333 
  • Best to call her in the 2. …………
  • Địa chỉ cơ quan
  • Tên của đại lý: Becky (1)………… → Loại thông tin cần điền là tên của “agent” có thể được đánh vần dưới dạng từng chữ cái 
  • Số điện thoại
  • Thời gian tốt nhất để gọi cho cô ấy là (2)………… → Loại thông tin cần điền là khoảng thời gian, có thể là sáng/ chiều/ tối

Typical jobs 

  • Clerical and admin roles, mainly in the finance industry 
  • Must have good 3 ………… skills 
  • Jobs are usually for at least one 4. …………
  • Pay is usually 5 £ ………… per hour

Công việc tiêu biểu

  • Vai trò văn thư và hành chính, chủ yếu trong ngành tài chính
  • Phải có (3) kỹ năng ………… tốt → Loại thông tin cần điền là 1 adj/ noun mô tả một kỹ năng cụ thể. 
  • Công việc thường trong ít nhất một (4). ……… → Loại thông tin cần điền là 1 noun đếm được số ít, nhiều khả năng là noun chỉ thời gian.
  • Lương thường là (5) £ ……… … mỗi giờ → Loại thông tin cần điền là 1 số

Registration process 

  • Wear a 6 ………… to the interview 
  • Must bring your 7 ………… to the interview 
  • They will ask questions about each applicant’s 8 …………

Quy trình đăng ký

  • Mặc (6) ………… đến buổi phỏng vấn → Loại thông tin cần điền là 1 noun đếm được số ít mô tả 1 loại quần áo cụ thể.
  • Phải mang theo (7) ………… của bạn đến buổi phỏng vấn  → Loại thông tin cần điền là 1 noun
  • Họ sẽ đặt câu hỏi về (8) …………  → Loại thông tin cần điền là 1 noun

Advantages of using an agency 

  • The 9 ………… you receive at interview will benefit you 
  • Will get access to vacancies which are not advertised 
  • Less 10 ………… is involved in applying for jobs

Ưu điểm của việc sử dụng đại lý

  • (9) ………… bạn nhận được khi phỏng vấn sẽ có lợi cho bạn → Loại thông tin cần điền là 1 noun liên quan đến lợi ích trong cuộc phỏng vấn
  • Sẽ có quyền truy cập vào các vị trí tuyển dụng không được quảng cáo
  • Ít (10) ………… liên quan đến xin việc → Loại thông tin cần điền là 1 noun không đếm được

B – Giải thích đáp án

Amber: Hello William. This is Amber – you said to phone if I wanted to get more information about the job agency you mentioned. Is now a good time?
Xin chào William. Tôi là Amber – bạn đã nói qua điện thoại nếu tôi muốn biết thêm thông tin về công ty mà bạn đã đề cập. Bây giờ bạn có tiện nói chuyện không?

William: Oh, hi Amber. Yes. Fine. So the agency I was talking about is called Bankside – they’re based in Docklands – I can tell you the address now – 497 Eastside.
Ồ, chào Amber. Được chứ. Công ty mà tôi đang nói đến có tên là Bankside – họ có trụ sở tại Docklands – tôi có thể cho bạn biết địa chỉ ngay bây giờ là 497 Eastside.

Amber: OK, thanks. So is there anyone in particular I should speak to there?
Được rồi cảm ơn. Có ai đặc biệt mà tôi nên nói chuyện ở đó không?

William: The agent I always deal with is called Becky Jamieson.
Người đại diện mà tôi luôn phải làm việc với tên là Becky Jamieson.

Amber: Let me write that down – Becky …
Để tôi viết xuống nhé – Becky … 

William: Jamieson (Q1) J-A-M-I-E-S-O-N.
Jamieson J-A-M-I-E-S-O-N.

Amber: Do you have her direct line?
Bạn có số điện thoại liên lạc của cô ấy không?

William: Yes, it’s in my contacts somewhere – right, here we are: 078 double 6, 510 triple 3. I wouldn’t call her until the afternoon (Q2) if I were you – she’s always really busy in the morning trying to fill last-minute vacancies. She’s really helpful and friendly so I’m sure it would be worth getting in touch withher for an informal chat.
Có, nó nằm trong danh bạ của tôi ở đâu đó – đây rồi: 07866510333. Tôi nghĩ là bạn không nên gọi cho cô ấy cho đến chiều nay – cô ấy luôn bận rộn vào buổi sáng vì cố gắng tìm được người vào những vị trí trống ở những phút cuối. Cô ấy thực sự tốt bụng và thân thiện vì vậy tôi chắc chắn sẽ rất đáng để liên lạc với cô ấy và trò chuyện thân mật.

Amber: It’s mainly clerical and admin jobs they deal with, isn’t it?
Đó có phải là công việc chủ yếu liên quan đến văn thư và hành chính không?

William: That’s right. I know you’re hoping to find a full-time job in the media eventually – but Becky mostly recruits temporary staff for the finance sector – which will look good on your CV – and generally pays better too.
Đúng rồi. Tôi biết cuối cùng bạn đang hy vọng tìm được một công việc toàn thời gian trong lĩnh vực truyền thông – nhưng Becky chủ yếu tuyển nhân viên tạm thời cho lĩnh vực tài chính – điều này sẽ tốt cho CV của bạn – và thường được trả lương cao hơn.

Amber: Yeah – I’m just a bit worried because I don’t have much office experience.
Vâng, nhưng tôi hơi lo lắng vì tôi không có nhiều kinh nghiệm văn phòng cho lắm.

William: I wouldn’t worry. They’ll probably start you as a receptionist, or something like that. So what’s important for that kind of job isn’t so much having business skills or knowing lots of different computer systems – it’s communication (Q3) that really matters – so you’d be fine there. And you’ll pick up office skills really quickly on the job. It’s not that complicated.
Không cần phải lo lắng đâu. Bạn có thể sẽ bắt đầu với tư cách là một lễ tân, hoặc một công việc gì đó tương tự. Vì vậy, điều quan trọng đối với loại công việc đó không phải là có nhiều kỹ năng kinh doanh hay biết nhiều hệ thống máy tính khác nhau – mà quan trọng hơn cả là kỹ năng giao tiếp – vì vậy bạn sẽ ổn thôi. Và bạn sẽ nhanh chóng tiếp thu các kỹ năng văn phòng trong công việc. Nó không phức tạp như vậy đâu.

Amber: OK good. So how long do people generally need temporary staff for? It would be great if I could get something lasting at least a month.
Ừm được. Thế nhìn chung thì nhân viên tạm thời sẽ làm việc trong bao lâu. Sẽ tuyệt hơn nếu tôi có thể làm ít nhất trong 1 tháng.

William: That shouldn’t be too difficult. But you’re more likely to be offered something for a week (Q4) at first, which might get extended. It’s unusual to be sent somewhere for just a day or two.
Điều đó không quá khó. Nhưng ban đầu, bạn có nhiều khả năng được làm việc đâu đó trong một tuần, thời gian có thể kéo dài. Thật bất thường khi được gửi đi đâu đó chỉ trong một hoặc hai ngày.

Amber: Right. I’ve heard the pay isn’t too bad – better than working in a shop or a restaurant.
Đúng. Tôi nghe nói lương không quá tệ – tốt hơn làm việc trong một cửa hàng hay nhà hàng. 

William: Oh yes – definitely. The hourly rate is about £10(Q5) , 11 if you’re lucky.
Ồ vâng – chắc chắn rồi. Lương mỗi giờ là khoảng £10, hay £11 nếu bạn may mắn.

Amber: That’s pretty good. I was only expecting to get eight or nine pounds an hour.
Khá tốt đấy ạ. Tôi chỉ mong nhận được 8 hoặc 9 pound một giờ.

William: Do you want me to tell you anything about the registration process?
Bạn có muốn tôi cung cấp cho bạn biết bất cứ điều gì về quá trình đăng ký?

Amber: Yes, please. I know you have to have an interview.
Vâng, làm ơn. Tôi biết là phải có một cuộc phỏng vấn. 

William: The interview usually takes about an hour and you should arrange that about a week in advance.
Cuộc phỏng vấn thường kéo dài khoảng một giờ và bạn nên sắp xếp trước khoảng một tuần.

Amber: I suppose I should dress smartly if it’s for office work-I can probably borrow a suit (Q6) from Mum.
Tôi cho rằng tôi nên ăn mặc lịch sự nếu đó là công việc văn phòng – Tôi có thể mượn mẹ một bộ đồ.

William: Good idea. It’s better to look too smart than too casual.
Ý tưởng hay đấy. Sẽ tốt hơn nếu nhìn trông thông minh hơn là bình thường.

Amber: Will I need to bring copies of my exam certificates or anything like that?
Tôi có cần mang theo giấy tờ gì đi theo không?

William: No – they don’t need to see those, I don’t think.
Không cần đâu.

Amber: What about my passport (Q7)?
Thế còn hộ chiếu thì sao?

William: Oh yes – they will ask to see that.
À đúng – sẽ cần đến nó đấy ạ. 

Amber: OK.
Ok

William: I wouldn’t get stressed about the interview though. It’s just a chance for them to build a relationship with you – so they can try and match you to a job which you’ll like. So there are questions about personality (Q8) that they always ask candidates – fairly basic ones. And they probably won’t ask anything too difficult like what your plans are for the future.
Tuy nhiên, tôi sẽ không bị căng thẳng về cuộc phỏng vấn. Đó chỉ là cơ hội để họ xây dựng mối quan hệ với bạn – vì vậy họ có thể thử và xem bạn có phù hợp với một công việc mà bạn thích. Có những câu hỏi về tính cách mà họ luôn hỏi các ứng viên – những câu hỏi khá cơ bản. Và chắc họ sẽ không hỏi điều gì quá khó như kế hoạch của bạn cho tương lai đâu.

Amber: Hope not. 

Hi vọng vậy.

William: Anyway, there are lots of benefits to using an agency-for example, the interview will be useful because they’ll give you feedback (Q9) on your performance so you can improve next time. 

Dù sao, có rất nhiều lợi ích khi sử dụng một đại lý – ví dụ: cuộc phỏng vấn sẽ hữu ích vì họ sẽ cung cấp cho bạn phản hồi về hiệu suất của bạn để bạn có thể cải thiện bản thân mình.

Amber: And they’ll have access to jobs which aren’t advertised. 

Và họ sẽ tiếp cận với những công việc mà không được quảng cáo đúng không.

William: Exactly – most temporary jobs aren’t advertised. 

Chính xác – hầu hết các công việc tạm thời đều không được quảng cáo. 

Amber: And I expect finding a temporary job this way takes a lot less time (Q10) – it’s much easier than ringing up individual companies. 

Và tôi hy vọng rằng việc tìm kiếm một công việc tạm thời theo cách này sẽ mất ít thời gian hơn – dễ dàng hơn nhiều so với việc gọi cho các công ty riêng lẻ.

William: Yes indeed. Well I think … 

Đúng thế. Tôi nghĩ là ….

Q9. feedback you receive at interview will benefit you interview will be useful because they’ll give you feedback
Q10. Less time is involved in applying for jobs finding a temporary job this way takes a lot less time

C – Từ vựng

  • based in somewhere (adj):
    Nghĩa: if a person or business is based in a particular place, that is where they live or work, or where the work of the business is done
    Ví dụ: We’re based in Chicago.
  • get in touch (with somebody) (idiom):
    Nghĩa: to communicate with somebody, especially by writing to them or phoning them
    Ví dụ: I’m trying to get in touch with Jane.
  • recruit (somebody) (verb):
    Nghĩa: to find new people to join a company
    Ví dụ: The police are trying to recruit more officers from ethnic minorities.
  • pick something up (phrasal verb):
    Nghĩa: to get information or a skill by chance rather than by making a deliberate effort
    Ví dụ: She picked up Spanish when she was living in Mexico.
  • rate (noun):
    Nghĩa: a fixed amount of money that is charged or paid for something
    Ví dụ:  We offer special reduced rates for students.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Matthews island holidays/ Timetable for Isle of man holiday 

Questions 11 – 14. Choose the correct letter, AB or C.

Matthews Island Holidays

11   According to the speaker, the company

  • A   has been in business for longer than most of its competitors.
  • B   arranges holidays to more destinations than its competitors.
  • C   has more customers than its competitors.

12   Where can customers meet the tour manager before travelling to the Isle of Man?

  • A   Liverpool
  • B   Heysham
  • C   Luton

13   How many lunches are included in the price of the holiday?

  • A   three
  • B   four
  • C   five

14   Customers have to pay extra for

  • A   guaranteeing themselves a larger room.
  • B   booking at short notice.
  • C   transferring to another date.

Questions 15-20

Complete the table below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Timetable for Isle of Man holiday
Activity Notes
Day 1 Arrive Introduction by manager

Hotel dining room has view of the 15…………

Day 2 Tynwald Exhibition and Peel Tynwald may have been founded in 16………… not 979.
Day 3 Trip to Snaefell Travel along promenade in a tram; train to Laxey; train to the 17…………. of Snaefell
Day 4 Free day Company provides a 18…………. for local transport and heritage sites.
Day 5 Take the 19…………. railway train from Douglas to Port Erin Free time, then coach to Castletown – former 20………… has old castle.
Day 6 Leave Leave the island by ferry or plane

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-26

What did findings of previous research claim about the personality traits a child is likely to have because of their position in the family?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 21-26.

Personality Traits 

  • A outgoing 
  • B selfish
  • C independent 
  • D attention-seeking 
  • E introverted 
  • F co-operative 
  • G caring 
  • H competitive

Position in family 

21 the eldest child 

22 a middle child 

23 the youngest child 

24 a twin 

25 an only child 

26 a child with much older siblings

→ Có 6 vị trí trong gia đình cụ thể là: con cả; con giữa: con giữa; một cặp song sinh, con một; một đứa trẻ có nhiều anh chị em lần lượt là câu hỏi từ 21 đến 26. Mỗi vị trí sẽ được mô tả với một tính cách cụ thể, có thể là: A) hòa đồng; B) ích kỷ C) độc lập D) tìm kiếm sự chú ý E) hướng nội F) hợp tác G) quan tâm H) cạnh tranh. Có 6 câu hỏi nhưng có tới 8 lựa chọn nên sẽ có 2 lựa chọn không là đáp án cho câu hỏi nào cả.

Questions 27 and 28
Choose the correct letter, A, B or C. 

27 What do the speakers say about the evidence relating to birth order and academic success?

  • A There is conflicting evidence about whether oldest children perform best in
  • intelligence tests. 
  • B There is little doubt that birth order has less influence on academic achievement than socio-economic status. 
  • C Some studies have neglected to include important factors such as family size. 

→ Diễn giả nói gì về bằng chứng liên quan đến thứ tự sinh và thành công trong học tập? A) Có bằng chứng mâu thuẫn về việc liệu trẻ lớn nhất có hoạt động tốt nhất trong các bài kiểm tra trí thông minh B) Có một chút nghi ngờ rằng thứ tự sinh ít ảnh hưởng đến thành tích học tập hơn là tình trạng kinh tế xã hội C) Một số nghiên cứu đã bỏ qua việc bao gồm các yếu tố quan trọng như quy mô gia đình. Chú ý đến cụm từ “birth order and academic success”

28 What does Ruth think is surprising about the difference in oldest children’s academic performance? 

  • A It is mainly thanks to their roles as teachers for their younger siblings. 
  • B The advantages they have only lead to a slightly higher level of achievement.
  • C The extra parental attention they receive at a young age makes little difference.

→ Ruth nghĩ có gì đáng ngạc nhiên về sự khác biệt trong kết quả học tập của những đứa trẻ lớn nhất? A) Điều đó chủ yếu là nhờ vào vai trò là giáo viên cho những đứa em của họ. B) Những lợi thế mà họ có được chỉ dẫn đến mức độ thành tích cao hơn một chút. C) Sự quan tâm nhiều hơn của cha mẹ mà chúng nhận được khi còn nhỏ không tạo ra sự khác biệt nào. Chú ý đến từ “surprising”

Questions 29 and 30
Choose TWO letters, A-E.

Which TWO experiences of sibling rivalry do the speakers agree has been valuable for them?

  • A learning to share 
  • B learning to stand up for oneself 
  • C learning to be a good loser 
  • D learning to be tolerant 
  • E learning to say sorry

→ Người nói đồng ý rằng HAI kinh nghiệm nào về sự cạnh tranh anh chị em trong gia đình có giá trị đối với họ? A) Học cách chia sẻ B) học cách đứng lên cho chính mình C) học để trở thành một kẻ thua cuộc tốt D) học cách khoan dung E) học cách nói xin lỗi. Chú ý đến cụm từ “valuable for them”

B – Giải thích đáp án

Ruth: Ed, how are you getting on with the reading for our presentation next week?
Ed, cậu thấy thế nào với bài đọc cho bài thuyết trình của chúng ta vào tuần tới? 

Ed: Well, OK, Ruth – but there’s so much of it.
Ừm, tớ thấy hơi dài. 

Ruth: I know, I hadn’t realised birth order was such a popular area of research. But the stuff on birth order and personality is mostly unreliable. From what I’ve been reading a lot of the claims about how your position in the family determines certain personality traits are just stereotypes, with no robust evidence to support them.
Tớ biết, tớ đã không nhận ra thứ tự sinh là một lĩnh vực nghiên cứu phổ biến như vậy. Nhưng những thứ về thứ tự sinh và tính cách hầu như không đáng tin cậy. Từ những gì tớ đã đọc, rất nhiều tuyên bố về cách vị trí của cậu trong gia đình xác định một số đặc điểm tính cách nhất định chỉ là khuôn mẫu, không có bằng chứng xác thực để chứng minh chúng.

Ed: OK, but that’s an interesting point – we could start by outlining what previous research has shown. There are studies going back over a hundred years. Yeah – so we could just run through some of the typical traits. Like the consensus seems to be that oldest children are generally less well-adjusted because they never get over the arrival of a younger sibling.
Ừm, nhưng đó là một điểm thú vị – chúng ta có thể bắt đầu bằng cách phác thảo những gì mà nghiên cứu trước đây đã chỉ ra. Có những nghiên cứu quay trở lại hơn một trăm năm. Vì vậy chúng ta có thể điểm qua một số đặc điểm điển hình. Giống như sự đồng thuận dường như là trẻ lớn nhất nhà thường ít điều chỉnh hơn vì chúng không bao giờ vượt qua được sự xuất hiện của em mình.

Ruth: Right, but on a positive note, some studies claimed that they were thought to be good at nurturing – certainly in the past when people had large families they would have been expected to look after the younger ones (Q21).
Đúng vậy, nhưng trên một lưu ý tích cực, một số nghiên cứu cho rằng chúng được cho là tốt trong việc nuôi dưỡng – chắc chắn trong quá khứ khi mọi người có gia đình đông con, chúng sẽ được mong đợi chăm sóc những đứa trẻ.

Ed: There isn’t such a clear picture for middle children – but one trait that a lot of the studies mention is that they are easier to get on with than older or younger siblings.
Không có một bức tranh rõ ràng như vậy về trẻ em trung bình – nhưng một đặc điểm mà nhiều nghiên cứu đề cập đến là chúng dễhòa đồng hơn so với anh chị em lớn hơn hoặc trẻ hơn.

Ruth: Generally eager to please and helpful (Q22) – although that’s certainly not accurate as far as my family goes – my middle brother was a nightmare – always causing fights and envious of whatever I had.
Nói chung là mong muốn được làm hài lòng và giúp đỡ – mặc dù điều đó chắc chắn không chính xác theo như gia đình tớ – anh trai giữa của tớ thì đúng là một cơn ác mộng – luôn gây gổ và ghen tị với bất cứ thứ gì mà tớ có.

Ed: As I said – none of this seems to relate to my own experience. I’m the youngest in my family and I don’t recognise myself in any of the studies I’ve read about. I’m supposed to have been a sociable and confident child who made friends easily (Q23) – but I was actually terribly shy.
Như tớ đã nói – không điều nào trong số này dường như liên quan đến kinh nghiệm của tớ. Tớ là con út trong gia đình và tớ không nhận ra mình trong bất kỳ nghiên cứu nào mà tớ đã đọc. Đáng lẽ tớ phải là một đứa trẻ hòa đồng và tự tin, dễ kết bạn – nhưng thực chất thì tớ rất nhút nhát.

Ruth: Really? That’s funny. There have been hundreds of studies on twins but mostly about nurture versus nature …
Có thật không? Thật là buồn cười. Đã có hàng trăm nghiên cứu về các cặp song sinh nhưng chủ yếu là về việc nuôi dưỡng so với tự nhiên …

Ed: There was one on personality, which said that a twin is likely to be quite shy in social situations (Q24) because they always have their twin around to depend on for support.
Có một yếu tố về tính cách nói rằng một cặp song sinh có thể khá nhút nhát trong các tình huống xã hội vì họ luôn có người song sinh của mình để dựa vào hỗ trợ.

Ruth: My cousins were like that when they were small – they were only interested in each other and found it hard to engage with other kids. They’re fine now though.
Những người anh em họ của tớ khi còn nhỏ đã như vậy – họ chỉ quan tâm đến nhau và khó có thể gắn bó với những đứa trẻ khác. Bây giờ họ vẫn ổn hơn rồi.

Ed: Only children have had a really bad press – a lot of studies have branded them as loners who think the world revolves around them (Q25) because they’ve never had to fight for their parents’ attention.
Chỉ có những đứa trẻ mới gặp phải vấn đề về báo chí thực sự tồi tệ – rất nhiều nghiên cứu đã chỉ ra chúng là những kẻ cô độc nghĩ rằng thế giớixoay quanh chúng bởi vì chúng chưa bao giờ phải đấu tranh để được bố mẹ chú ý đến. 

Ruth: That does seem a bit harsh. One category I hadn’t considered before was children with much older siblings – a couple of studies mentioned that these children grow up more quickly and are expected to do basic things for themselves – like getting dressed (Q26).
Điều đó có vẻ hơi khắc nghiệt. Một loại mà tớ chưa từng xem xét trước đây là trẻ có nhiều anh chị em – một vài nghiên cứu đã đề cập rằng những đứa trẻ này lớn lên nhanh hơn và được mong đợi sẽ làm những việc cơ bản cho bản thân – như mặc quần áo.

Ed: I can see how that might be true – although I expect they’re sometimes the exact opposite – playing the baby role and clamouring for special treatment.
Tôi có thể thấy điều đó có thể đúng như thế nào – mặc dù tôi cho rằng đôi khi chúng hoàn toàn ngược lại – đóng vai em nhỏ đòi hỏi sự đối xử đặc biệt.

Ruth: What was the problem with most of these studies, do you think?
Cậu nghĩ vấn đề với hầu hết các nghiên cứu này là gì?

Ed: I think it was because in a lot of cases data was collected from only one sibling per family, who rated him or herself and his or her siblings at the same time.
Tớ nghĩ đó là vì trong nhiều trường hợp, dữ liệu chỉ được thu thập từ một anh chị em trong mỗi gia đình, những người đánh giá họ và anh chị em của họ cùng một lúc.

Ruth: Mmm. Some of the old research into the relationship between birth order and academic achievement has been proved to be accurate though. Performances in intelligence tests decline slightly from the eldest child to his or her younger siblings. This has been proved in lots of recent studies.
Ừm. Một số nghiên cứu cũ về mối quan hệ giữa thứ tự sinh và thành tích học tập đã được chứng minh là chính xác. Thành tích trong các bài kiểm tra trí thông minh giảm nhẹ từ đứa con lớn cho đến những đứa em của nó. Điều này đã được chứng minh trong rất nhiều nghiên cứu gần đây.

Ed: Yes. Although what many of them didn’t take into consideration was family size (Q27). The more siblings there are, the likelier the family is to have a low socio economic status – which can also account for differences between siblings in academic performance.
Đúng. Mặc dù điều mà nhiều người trong số họ không tính đến là quy mô gia đình. Càng có nhiều anh chị em, gia đình đó càng có điều kiện kinh tế xã hội thấp – điều này cũng có thể giải thích cho sự khác biệt giữa các anh chị em trong thành tích học tập.

Ruth: The oldest boy might be given more opportunities than his younger sisters, for example.
Ví dụ, cậu con trai lớn nhất có thể có nhiều cơ hội hơn các cô em gái.

Ed: Exactly
Chính xác.

Ruth: But the main reason for the marginally higher academic performance of oldest children is quite surprising, I think. It’s not only that they benefit intellectually from extra attention at a young age – which is what I would have expected. It’s that they benefit from being teachers for their younger siblings, by verbalising processes (Q28).
Nhưng tớ nghĩ là lý do chính dẫn đến kết quả học tập cao hơn một chút của những đứa trẻ lớn nhất là điều khá đáng ngạc nhiên. Chúng không chỉ có lợi về mặt trí tuệ khi được chú ý nhiều hơn khi còn nhỏ – đó là điều tớ mong đợi. Đó là họ được hưởng lợi từ việc trở thành giáo viên cho những đứa em của họ, bằng các quá trình bằng lời nói.

Ed: Right, and this gives them status and confidence, which again contribute, in a small way, to better performance.
Đúng vậy, và điều này mang lại cho họ địa vị và sự tự tin, một lần nữa, theo một cách nhỏ, góp phần vào hiệu suất tốt hơn.

Ruth: So would you say sibling rivalry has been a useful thing for you? I think so – my younger brother was incredibly annoying and we fought a lot but I think this has made me a stronger person. I know how to defend myself (Q29). We had some terrible arguments and I would have died rather than apologise to him – but we had to put up with each other (Q30) and most of the time we co-existed amicably enough.
Vì vậy, cậu có thể nói rằng sự ganh đua giữa anh chị em là một điều hữu ích cho cậu? Tớ nghĩ vậy – em trai tớ cực kỳ khó chịu và chúng tớ đã tranh cãi rất nhiều nhưng tớ nghĩ điều này đã khiến tôi trở thành một người mạnh mẽ hơn. Tớ biết cách tự vệ. Chúng tớ đã có một số cuộc tranh cãi khủng khiếp và tớ thà chết chứ không phải xin lỗi nó – nhưng chúng tớ phải chịu đựng lẫn nhau và hầu hết thời gian chúng tớ cố gắng tỏ ra đủ thân thiện với nhau. 

Ed: Yes, my situation was pretty similar. But I don’t think having two older brothers made me any less selfish – I was never prepared to let my brothers use any of my stuff…
Ừm, tình huống của tớ cũng khá giống. Nhưng tớ không nghĩ việc có hai anh trai khiến tớ bớt ích kỷ hơn – Tớ chưa bao giờ chuẩn bị để các anh trai sử dụng bất kỳ đồ đạc nào của mình cả …

Ruth: That’s perfectly normal, whereas …
Điều đó quá là bình thường, trong khi ….

Q21. G caring good at nurturing
Q22. F co-operative eager to please and helpful
Q23. A outgoing a sociable and confident child who made friends easily
Q24. E introverted quite shy in social situations
Q25. B selfish the world revolves around them
Q26. C independent grow up more quickly and are expected to do basic things for themselves
Q27. C Some studies
have neglected to include
important factors such as family size.
many of them
didn’t take into consideration
family size
Q28. A mainly thanks to their roles as teachers for their younger siblings. benefit from being teachers for their younger siblings
Q29. B learning to stand up for oneself know how to defend myself
Q30. D learning to be tolerant had to put up with each other

C – Từ vựng

  • trait (noun):
    Nghĩa: a particular quality in your personality
    Từ vựng: Awareness of class is a typically British trait.
  • consensus (uncountable noun):
    Nghĩa: an opinion that all members of a group agree with
    Từ vựng: She is skilled at achieving consensus on sensitive issues.
  • get on with somebody (phrasal verb):
    Nghĩa: to have a friendly relationship with somebody
    Từ vựng: She’s never really got on with her sister.
  • envious (of somebody/something) (adj):
    Nghĩa: wanting to be in the same situation as somebody else
    Từ vựng: They were envious of his success.
  • nurture (uncountable noun):
    Nghĩa: ​care and support given to somebody/something while they are growing
    Từ vựng: These plants will need careful nurture.
  • harsh (adj):
    Nghĩa: cruel, severe and unkind
    Từ vựng: The punishment was harsh and unfair.
  • clamour for something (verb):
    Nghĩa: to demand something loudly
    Từ vựng: People began to clamour for his resignation.
  • put up with somebody/something (phrasal verb)
    Nghĩa: ​to accept somebody/something that is annoying, unpleasant, etc. without complaining
    Từ vựng: I don’t know how she puts up with him.
  • amicably (adv):
    Nghĩa: in a polite and friendly way
    Từ vựng: The policeman chatted amicably to the bystanders.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The Eucalyptus tree in Australia

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

The Eucalyptus Tree in Australia

Importance

  • it provides 31……………. and food for a wide range of species
  • its leaves provide 32…………….. which is used to make a disinfectant

Reasons for present decline in number

A) Diseases

(i)   ‘Mundulla Yellows’

  • Cause   – lime used for making 33……………… was absorbed
    – trees were unable to take in necessary iron through their roots

(ii)   ‘Bell-miner Associated Die-back’

  • Cause   – 34………….. feed on eucalyptus leaves
    – they secrete a substance containing sugar
    – bell-miner birds are attracted by this and keep away other species

B) Bushfires

William Jackson’s theory:

  • high-frequency bushfires have impact on vegetation, resulting in the growth of 35…………….
  • mid-frequency bushfires result in the growth of eucalyptus forests, because they:
    – make more 36……………. available to the trees
    – maintain the quality of the 37……………….
  • low-frequency bushfires result in the growth of 38 ‘……………….. rainforest’, which is:
    – a 39………………. Ecosystem
    – an ideal environment for the 40……………… of the bell-miner

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng