Đáp án IELTS Listening Cambridge 14 Test 4 – Transcript & Answers

Section 1: Enquiry about booking hotel room for event

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-7

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

Enquiry about booking hotel room for event

Example

Andrew is the ……Events…… Manager

Rooms

Adelphi Room

  • number of people who can sit down to eat: (1)…………
  • has a gallery suitable for musicians
  • can go out and see the (2)………… in pots on the terrace
  • terrace has a view of a group of (3)……………

Phòng Adelphi

  • Số người có thể ngồi ăn: (1) …………… > Chỗ trống cần điền là 1 số
  • có một phòng trưng bày thích hợp cho các nhạc sĩ
  • có thể ra ngoài và xem (2) ……… trong chậu trên sân thượng > Chỗ trống cần điền là 1 noun
  • sân thượng có tầm nhìn ra một nhóm (3)……… người > Chỗ trống cần điền là noun đếm được số nhiều

Carlton Room

  • number of people who can sit down to eat: 110
  • has a (4)………………
  • View of the lake

Phòng Carlton

  • số người có thể ngồi ăn: 110
  • có (4) …………………… > Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số ít mô tả đặc điểm của phòng Carlton
  • Nhìn ra hồ

Options

Master of Ceremonies:

  • can give a (5)……… while people are eating
  • will provide (6)………… if there are any problems

Tùy chọn

Người dẫn chương trình:

  • có thể đưa ra (5) ………………… trong khi mọi người đang ăn > Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số ít
  • sẽ cung cấp (6) ………………… nếu có bất kỳ vấn đề nào > Chỗ trống cần điền là 1 noun đếm được số nhiều/ không đếm được

Accommodation:

  • in the hotel rooms or (7)…………

Chỗ ở:

  • trong phòng khách sạn hoặc (7) …………> Chỗ trống cần điền là 1 noun

Questions 8-10

What is said about using each of the following hotel facilities?

Choose THREE answers from the box and write the correct letter, A, B or C, next to Questions 8-10.

Availability

  • A     included in cost of hiring room
  • B     available at extra charge
  • C     not available

Hotelfacilities

8   outdoor swimming pool …………. 

9   gym       ………….

10   tennis courts                  ………….

Điều gì được nói về việc sử dụng mỗi thiết bị khách sạn sau đây?

Chọn BA câu trả lời từ ô và viết đúng chữ cái A, B hoặc C, bên cạnh Câu hỏi 8-10.

Sự sẵn có

  • A đã bao gồm trong chi phí thuê phòng
  • B có sẵn với một khoản phụ phí
  • C không có sẵn

Các tiện ích của khách sạn

8 bể bơi ngoài trời ………….

9 phòng tập thể dục  ………….

10 sân tennis ………….

Lưu ý: Có thể mỗi lựa chọn sẽ tương ứng là đáp án cho mỗi câu hỏi. Nhưng cũng có thể 1 lựa chọn là đáp án cho cả 2 câu, 1 lựa chọn không là đáp án cho câu hỏi nào.

B – Giải thích đáp án

ANDREW: Good morning, Clare House Hotel. Andrew speaking. I’m the Events Manager.
Xin chào, khách sạn Clare House. Tôi là Andrew đây ạ. Tôi là quản lý sự kiện.

SAM:  Good morning, Andrew. My name’s Samantha. I’m arranging a party for my parents’ fiftieth wedding anniversary, and I’m ringing to ask about hiring a room some time next September. Also my parents and several of the guests will need accommodation.
Xin chào, Andrew. Tên tôi là Samantha. Tôi đang sắp xếp một bữa tiệc cho lễ kỷ niệm năm mươi năm ngày cưới của bố mẹ tôi và tôi sẽ gọi điện để hỏi về việc thuê phòng vào tháng 9 tới. Ngoài ra, bố mẹ tôi và một số khách sẽ cần chỗ ở.    

ANDREW:  OK, I’m sure we can help you with that. Will you be having a sit-down meal or a buffet?
OK, tôi chắc chắn rằng chúng tôi có thể giúp bạn điều đó. Bạn sẽ có một bữa ăn ngồi hoặc một bữa tiệc tự chọn ạ?

SAM: Probably a sit-down.
Tôi nghĩ là tiệc ngồi ạ.

ANDREW: And do you know how many people there’ll be?
Và bạn có biết sẽ có bao nhiêu người không?

SAM:  Around eighty, I think.
Khoảng 80 người ạ. 

ANDREW: Well we have two rooms that can hold that number. One is the Adelphi Room. That can seat (Q1) eighty-five, or hold over a hundred if people are standing for a buffet.
Chúng tôi có hai phòng có thể chứa con số đó. Một là Phòng Adelphi. Chỗ đó có thể ngồi 85 người, hoặc chứa hơn một trăm nếu mọi người đứng ăn tiệc tự chọn.

SAM: Right.
Vâng.

ANDREW:  If you have live music, there’s room for four or five musicians in the gallery overlookingthe room. Our guests usually appreciate the fact that the music can be loud enough for dancing, but not too loud for conversation.
Nếu bạn có ban nhạc, hãy chừa chỗ cho bốn hoặc năm nhạc sĩ trong phòng trưng bày nhìn raphòng. Khách của chúng tôi thường đánh giá cao thực tế là âm nhạc có thể đủ lớn để khiêu vũ, nhưng không quá lớn để vẫn có thể trò chuyện.

SAM: Yes, I really don’t like it when you can’t talk.
Vâng, tôi thực sự không thích khi mà chúng tôi không thể nói chuyện.

ANDREW: Exactly. Now the Adelphi Room is at the back of the hotel, and there are French windows leading out ontothe terrace. This has a beautiful display of pots of (Q2) roses at that time of the year.
Chính xác. Phòng Adelphi ở phía sau khách sạn, và có những cửa sổ kiểu Pháp dẫn rasân hiên. Đây là nơi trưng bày rất đẹp những chậu hoa hồng vào thời điểm đó trong năm.

SAM: Which direction does it face?
Nó nhìn về hướng nào ạ?

ANDREW: Southwest, so that side of the hotel gets the sun in the afternoon and early evening.
Hướng Tây Nam nên phía đó của khách sạn đón được ánh nắng vào buổi chiều và đầu buổi tối.

SAM: Very nice.
Tuyệt quá.

ANDREW: From the terrace you can see the area of (Q3) trees within the grounds of the hotel, or you can stroll through there to the river – that’s on the far side, so it isn’t visible from the hotel.
Từ sân thượng, bạn có thể nhìn thấy khu vực cây trong khuôn viên của khách sạn hoặc bạn có thể tản bộ qua đó để đến sông – nằm ở phía xa nên không thể nhìn thấy từ khách sạn.

SAM:  OK.
Ok.

ANDREW:  Then another option is the Carlton Room. This is a bit bigger – it can hold up to a hundred and ten people – and it has the advantage of a (Q4) stage, which is useful if you have any entertainment, or indeed a small band can fit onto it.
Sau đó, một lựa chọn khác là Phòng Carlton. Phòng này lớn hơn một chút – nó có thể chứa tới một trăm mười người – và nó có lợi thế là sân khấu, rất hữu ích nếu bạn có bất kỳ hoạt động giải trí nào hoặc thực sự là một ban nhạc nhỏ có thể phù hợp với nó.

SAM:  And can you go outside from the room?
Và có thể ra ngoài từ phòng này không ạ?

ANDREW:  No, the Carlton Room is on the first floor, but on one side the windows look out onto the lake.
Không, Phòng Carlton ở tầng một, nhưng ở một bên có cửa sổ nhìn ra hồ.

SAM: Lovely. I think either of those rooms would be suitable.
Tuyệt. Tôi nghĩ một trong 2 phòng sẽ phù hợp.

ANDREW:  Can I tell you about some of the options we offer in addition?
Tôi có thể cho bạn biết về một số tùy chọn mà chúng tôi cung cấp thêm không?

SAM: Please do.
Dạ được chứ.

ANDREW:  As well as a meal, you can have an MC, a Master of Ceremonies, who’ll be with you throughout the party.
Giống với bữa ăn, bạn có thể có một MC, một người dẫn chương trình, người sẽ ở bên bạn trong suốt bữa tiệc.

SAM:  What exactly is the MC’s function? I suppose they make a (Q5) speech during the meal if we need one, do they?
Vai trò chính xác của MC là gì ạ?Tôi đoán là họ sẽ đưa ra các bài phát biểu trong suốt bữa ăn nếu chúng tôi cần, phải không ạ?

ANDREW:  That’s right. All our MCs are trained as public speakers, so they can easily get people’s attention – many guests are glad to have someone who can make themselves heard above the chatter! And they’re also your (Q6) support – if anything goes wrong, the MC will deal with it, so you can relax.
Đúng rồi. Tất cả các MC của chúng tôi đều được đào tạo để trở thành diễn giả trước công chúng, vì vậy họ có thể dễ dàng thu hút sự chú ý của mọi người – nhiều khách rất vui khi có người có thể khiến mình được lắng nghe ở phía trên cuộc trò chuyện! Và họ cũng hỗ trợ của bạn – nếu có gì sai, MC sẽ giải quyết, vì vậy bạn có thể thoải mái.

SAM:  Great! I’ll need to ask you about food, but something else that’s important is accommodation. You obviously have rooms in the hotel, but do you also have any other accommodation, like (Q7) cabins, for example?
Tuyệt quá! Tôi sẽ cần hỏi bạn về thức ăn, nhưng điều quan trọng khác là chỗ ở. Rõ ràng là bạn có phòng trong khách sạn, nhưng bạn có còn chỗ ở nào khác, chẳng hạn như cabin không?

ANDREW:  Yes, there are five in the grounds, all self-contained. They each sleep two to four people and have their own living room, bathroom and small kitchen.
Vâng, có năm cái ạ. Mỗi căn hộ có thể ngủ từ hai đến bốn người và có phòng khách, phòng tắm và bếp nhỏ riêng.

SAM:  That sounds perfect for what we’ll need.
Thật tuyệt. 

SAM:  Now you have various facilities, don’t you? Are they all included in the price of hiring the room? The pool, for instance.
Bên bạn có nhiều tiện nghi rồi, phải không? Tất cả chúng đã bao gồm trong giá thuê phòng chưa? Ví dụ như hồ bơi.

ANDREW:  Normally you’d be able to use it, but (Q8) it’ll be closed throughout September for refurbishment, I’m afraid. (Q9) The gym will be available, though, at no extra charge. That’s open all day, from six in the morning until midnight.
Thông thường, bạn có thể sử dụng nó, nhưng nó sẽ đóng cửa trong suốt tháng 9 để tân trang lại, tôi e là thế. Tuy nhiên, phòng tập thể dục sẽ được cung cấp miễn phí. Mở cửa cả ngày, từ sáu giờ sáng đến nửa đêm.

SAM:  Right.
Vâng.

ANDREW: And the tennis courts, but (Q10) there is a small additional payment for those. We have four courts, and it’s worth booking in advance if you possibly can, as there can be quite a long waiting list for them!
Và các sân tennis, nhưng có một khoản thanh toán bổ sung nhỏ cho những sân đó. Chúng tôi có bốn sân, và bạn nên đặt trước nếu có thể, vì có thể có một danh sách chờ khá dài cho họ!

SAM:  Right. Now could we discuss the food? This would be dinner, around seven o’clock …
Vâng. Bây giờ chúng ta có thể thảo luận về đồ ăn chứ ạ? Đó là bữa tối, khoảng 7 p.m ….

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q8. C not available it’ll be closed throughout September for refurbishment
Q9. A included in cost of hiring room The gym will be available, though, at no extra charge
Q10. B available at extra charge there is a small additional payment for those

C – Từ vựng

  • accommodation (uncountable noun):
    Nghĩa: a place to live, work or stay in
    Ví dụ: Hotel accommodation is included in the price of your holiday.
  • overlook something (verb):
    Nghĩa: if a building, etc. overlooks a place, you can see that place from the building
    Ví dụ: Our back yard is overlooked by several houses.
  • lead + adv/ prep (verb):
    Nghĩa: to go in a particular direction or to a particular place
    Ví dụ: The corridor led into a spacious living room
  • court (noun):
    Nghĩa: a place where games such as tennis and basketball are played
    Ví dụ: The players are good friends off court and train together.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2

Questions 11-16

What information does the speaker give about each of the following excursions?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 11-16

Information

  • A     all downhill
  • B     suitable for beginners
  • C     only in good weather
  • D     food included
  • E     no charge
  • F     swimming possible
  • G     fully booked today
  • H     transport not included

Excursions

11   dolphin watching ………………..

12   forest walk            ………………..

13   cycle trip               ………………..

14   local craft tour     ………………..

15   observatory trip   ………………..

16   horse riding          ………………..

Questions 17 and 18. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things does the speaker say about the attraction called Musical Favourites?

  • A     You pay extra for drinks.
  • B     You must book it in advance.
  • C     You get a reduction if you buy two tickets.
  • D     You can meet the performers.
  • E     You can take part in the show.

Questions 19 and 20

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things does the speaker say about the Castle Feast?

  • A     Visitors can dance after the meal.
  • B     There is a choice of food.
  • C     Visitors wear historical costume.
  • D     Knives and forks are not used.
  • E     The entertainment includes horse races.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-25:

Choose the correct letter, A, B or C.

21. What does Trevor find interesting about the purpose of children’s literature?

  • A. the fact that authors may not realise what values they’re teaching
  • B. the fact that literature can be entertaining and educational at the same time
  • C. the fact that adults expect children to imitate characters in literature

→ Dịch: Trevor cảm thấy thú vị về điều gì khi nói đến mục đích của văn học thiếu nhi: tác giả có thể không nhận ra những giá trị mà họ đang truyền tải; văn học có thể vừa mang tính giải trí vừa mang tính giáo dục cùng một lúc; người lớn mong đợi trẻ em bắt chước những nhân vật trong văn học.

→ Cần chú ý đến thông tin Trevor nói về mục đích của văn học thiếu nhi mà anh ấy cảm thấy thú vị. 

22. Trevor says the module about the purpose of children’s literature made him

  • A. analyse some of the stories that his niece reads.
  • B. wonder how far popularity reflects good qualify.
  • C. decide to start writing some children’s stories.

→ Dịch: Trevor nói modun về mục đích của văn học thiếu nhi khiến anh ấy: phân tích một vài câu chuyện mà cháu anh ấy đọc; băn khoăn mức độ phổ biến phản ánh những mặt tốt; quyết định bắt đầu viết một vài chuyện trẻ em.

→ Cần chú ý đến thông tin Trevor nói cảm nhận của anh ấy khi tìm hiểu về mục đích của văn học thiếu nhi 

23. Stephanie is interested in the Pictures module because

  • A. she intends to become an illustrator.
  • B. she can remember beautiful illustrations from her childhood.
  • C. she believes illustrations are more important than words.

→ Dịch: Stephanie cảm thấy thích thú về modun về tranh ảnh vì: cô ấy dự định trở thành một người minh họa; cô ấy có thể gợi nhớ về những hình minh họa đẹp từ thời thơ ấu; cô ấy tin rằng những hình minh họa này quan trọng hơn là từ ngữ.

→ Cần chú ý đến thông tin mà Stephanie cảm thấy thú vị về modun hình ảnh.

24. Trevor and Stephanie agree that comics

  • A. are inferior to books.
  • B. have the potential for being useful.
  • C. discourage children from using their imagination.

→ Dịch: Trevor và Stephanie đồng ý rằng truyện tranh: không tốt bằng sách, có tiềm năng là rất hữu ích; không khuyến khích trẻ em sử dụng trí tưởng tượng của mình.

→ Cần chú ý đến thông tin về truyện tranh mà cả Trevor và Stephanie đều đồng ý.

25. With regard to books aimed at only boys or only girls, Trevor was surprised

  • A. how long the distinction had gone unquestioned.
  • B. how few books were aimed at both girls and boys.
  • C. how many children enjoyed books intended for the opposite sex.

→ Dịch: Liên quan đến sách hướng đến chỉ con trai hoặc chỉ con gái, Trevor thấy ngạc nhiên về: sự khác biệt giữa chúng đã bị để bỏ ngỏ quá lâu; số lượng ít sách nhằm vào mỗi đối tượng, nhiều trẻ em thích đọc những cuốn sách dành cho giới khác.

→ Cần chú ý đến thông tin liên quan đến sách hướng đến chỉ con trai hoặc chỉ con gái mà khiến cho Trevor cảm thấy ngạc nhiên.

Questions 26-30:

What comment is made about each of these stories?
Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 26-30

Comments

  • A. translated into many other languages
  • B. hard to read
  • C. inspired a work in a different area of art
  • D. more popular than the author’s other works
  • E. original title refers to another book
  • F. started a new genre
  • G. unlikely topic

Stories

26. Perrault’s fairy tales                           …………………

27. The Swiss Family Robinson                  …………………

28. The Nutcracker and the Mouse King   …………………

29. The Lord of the Rings                           …………………

30. War Horse                                             …………………

Phân tích câu hỏi: Mỗi câu chuyện dưới đây có tương ứng với nhận xét như 

thế nào: được dịch sang nhiều thứ tiếng khác nhau; khó đọc; khích lệ một tác phẩm thuộc thể loại khác; nổi tiếng hơn là những tác phẩm khác của tác giả; tiêu đề ban đầu suy ra một cuốn sách khác; bắt đầu một thể loại mới; một chủ đề không có khả thi. Lưu ý là có 5 câu hỏi nhưng có tới 7 lựa chọn nên có 2 lựa chọn sẽ không phải là đáp án cho câu hỏi nào cả.

B – Giải thích đáp án

STEPHANIE: Hello, Trevor.
Chào, Trevor.

TREVOR: Hello, Stephanie. You said you wanted to talk about the course I’m taking on literature for children.
Chào Stephanie. Cậu nói là cậu muốn nói với tớ về khóa học mà cậu đang tham gia về văn học thiếu nhi.

STEPHANIE: That’s right. I’m thinking of doing it next year, but I’d like to find out more about it first.
Đúng rồi. Tớ đang nghĩ là sẽ làm nó trong năm tới nhưng tớ muốn tìm thêm thông tin về nó trước. 

TREVOR: OK, well, as you probably know, it’s a one-year course. It’s divided into six modules, and you have to take all of them. One of the most interesting ones, for me, at least, was about the purpose of children’s literature.
Được, như cậu đã biết, nó là khóa học 1 năm. Nó chia thành sáu mô-đun và cậu phải học tất cả. Một trong những điều thú vị nhất, đối với tớ là về mục đích của văn học thiếu nhi.

STEPHANIE: You mean, whether it should just entertain children or should be educational, as well.
Ý cậu là liệu rằng nó chỉ nên là giải trí cho trẻ em hay chỉ nên là giáo dục. 

TREVOR: Right, and whether the teaching should be factual – giving them information about the world – or ethical, teaching them values. What’s fascinating is that (Q21) the writer isn’t necessarily conscious of the message they’re implying . For instance, a story might show a child who has a problem as a result of not doing what an adult has told them to do, implying that children should always obey adults.
Đúng, và liệu việc giảng dạy có nên thực tế hay không – cung cấp cho chúng thông tin về thế giới – hoặc đạo đức, dạy cho chúng các giá trị. Điều hấp dẫn ở đây là người viết không nhất thiết phải nhận thức được thông điệp mà họ truyền tải. Ví dụ, một câu chuyện có thể cho thấy một đứa trẻ gặp vấn đề do không làm những gì người lớn đã bảo chúng làm, ngụ ý rằng trẻ em nên luôn luôn vâng lời người lớn.

STEPHANIE: I see what you mean.
À, tớ hiểu ý cậu rồi.

TREVOR: That module made me realise how important stories are – they can have a significant effect on children as they grow up. Actually, (Q22) it inspired me to have a go at it myself, just for my own interest. I know can’t compete with the really popular stories, like the Harry Potter books – they’re very good, and even young kids like my seven-year-old niece love reading them.
Mô-đun đó khiến tớ nhận ra những câu chuyện quan trọng như thế nào – chúng có thể có ảnh hưởng đáng kể đến trẻ em khi chúng lớn lên. Trên thực tế, nó đã truyền cảm hứng cho tớ để thử tự viết xem sao, chỉ vì lợi ích của riêng tớ. Tớ biết là không thể cạnh tranh với những câu chuyện thực sự phổ biến, như Harry Potter – chúng rất hay, và ngay cả những đứa trẻ như cháu gái bảy tuổi của tớ cũng thích đọc chúng.

STEPHANIE: Mm. I’m very interested in illustrations in stories. Is that covered in the course?
Mm. Tớ rất thích những câu chuyện với các minh họa. Điều này có trong khóa học này không nhỉ?

TREVOR: Yes, there’s a module on pictures, and how they’re sometimes central to the story.
Có, có một mô-đun về hình ảnh, và đôi khi chúng là trung tâm của câu chuyện.

STEPHANIE: That’s good. I remember some frightening ones I saw as a child and I can still see them vividly in my mind, years later! Pictures can be so powerful, just as powerful as words. I’ve always enjoyed drawing, so (Q23) that’s the field I want to go into when I finish the course. I bet that module will be really helpful.
Điều đó rất tốt. Tớ nhớ một số người đáng sợ mà tớ đã thấy khi còn nhỏ và tớ vẫn có thể nhìn thấy chúng một cách sống động trong tâm trí của tớ nhiều năm sau đó! Hình ảnh có thể rất mạnh mẽ, cũng mạnh mẽ như lời nói. Tớ luôn luôn thích vẽ, vì vậy nó là lĩnh vực mà tôi muốn tìm hiểu khi kết thúc khóa học. Tớ cá là mô-đun sẽ thực sự hữu ích.

TREVOR: I’m sure it will. We also studied comics in that module, but I’m not convinced of their value, not compared with books. One of the great things about words is that you use your imagination, but with a comic you don’t have to.
Tôi chắc chắn là thế. Chúng tớ cũng nghiên cứu truyện tranh trong mô-đun đó, nhưng tớ không bị thuyết phục về giá trị của chúng, không so sánh với sách. Một trong những điều tuyệt vời về từ ngữ là cậu sử dụng trí tưởng tượng của mình, nhưng với một truyện tranh thì cậu không phải làm điều đó.

STEPHANIE: But children are so used to visual input – on TV, video games, and so on. There are plenty of kids who wouldn’t even try to read a book, so I think (Q24) comics can serve a really useful purpose.
Nhưng trẻ em đã quá quen với những hình ảnh trực quan – trên TV, trò chơi video, v.v. Có rất nhiều trẻ em thậm chí còn không cố gắng để đọc một cuốn sách, vì vậy tớ nghĩ truyện tranh có thể phục vụ một mục đích thực sự hữu ích.

TREVOR: You mean, it’s better to read a comic than not to read at all? Yes, I suppose you’re right. I just think it’s sad when children don’t read books.
Ý cậu là sẽ tốt hơn để đọc truyện tranh hơn là không đọc gì cả? Ừm, tớ cho rằng là cậu đúng. Tớ chỉ nghĩ thật là buồn khi trẻ em không chịu đọc sách.

STEPHANIE: What about books for girls and books for boys? Does the course go into that?
Còn sách cho con gái và sách cho con trai thì sao? Liệu khóa học đi vào khía cạnh đó?

TREVOR: Yes, there’s a module on it. For years, lots of stories, in English, at least, assumed that boys went out and did adventurous things and girls stayed at home and played with dolls. I was amazed (Q25) how many books were targeted at just one sex or the other. Of course this reflects society as it is when the books are written.
Có, có một mô-đun về khía cạnh đó. Trong nhiều năm, rất nhiều câu chuyện, bằng tiếng Anh, ít nhất, cho rằng con trai đi ra ngoài và làm những điều phiêu lưu và con gái ở nhà và chơi với búp bê. Tớ đã rất ngạc nhiên về  số lượng các cuốn sách được nhắm mục tiêu chỉ giới tính này hay giới tính khác. Tất nhiên điều này phản ánh xã hội như là khi các cuốn sách được viết.

STEPHANIE: That’s true. So it sounds as though you think it’s a good course.
Đúng thế. Thế nên cậu nghĩ nó là khóa học hữu ích.

TREVOR: Definitely.
Đương nhiên rồi. 

TREVOR: Have you been reading lots of children’s stories, to help you decide whether to take the course?
Cậu đã đọc rất nhiều truyện thiếu nhi, để giúp cậu có thể quyết định là có nên tham gia khóa học này đúng không?

STEPHANIE: Yeah. I’ve gone as far back as the late seventeenth century, though I know there were earlier children’s stories.
Ừm, tớ đã tìm hiểu truyện của từ cuối thế kỷ 17 cơ mặc dù là tớ biết còn có những chuyện sớm hơn thế nữa.

TREVOR: So does that mean you’ve read Perrault’s fairy tales? Cinderella, The Sleeping Beauty, and so on.
Có phải ý cậu là cậu đã đọc những câu chuyện cổ tích của Perrault không? Cinderella, người đẹp ngủ trong rừng vân vân?

STEPHANIE: Yes. They must be important,(Q26) because no stories of that type had been written before, there were the first. Then there’s The Swiss Family Robinson.
Đúng. Chúng chắc hẳn phải quan trọng bởi vì không có câu chuyện nào thuộc loại đó đã được viết trước đó, chúng là những câu chuyện đầu tiên. Sau đó là có chuyện Gia đình Thụy Sĩ Robinson.

TREVOR: I haven’t read that.
Tớ chưa đọc chuyện đó.

STEPHANIE: The English name makes it sound as though Robinson is the family’s surname, but a more accurate translation would be The Swiss Robinsons, because it’s about (Q27) a Swiss family who are shipwrecked, like Robinson Crusoe in the novel of a century earlier.
Tên tiếng Anh của nó nghe có vẻ như Robinson là họ của gia đình, nhưng một bản dịch chính xác hơn sẽ là The Swiss Robinsons, bởi vì nó nói về một gia đình Thụy Sĩ bị đắm tàu, như Robinson Crusoe trong tiểu thuyết của một thế kỷ trước.

TREVOR: Well I never knew that!
Ồ thế mà tớ không biết đấy.

STEPHANIE: Have you read Hoffmann’s The Nutcracker and the Mouse King?
Cậu đã đọc Hoffmann’s The Nutcracker và the Mouse King chưa?

TREVOR: Wasn’t that (Q28) the basis for Tchaikovsky’s ballet The Nutcracker?
Có phải nó là cơ sở cho vở ballet The Nutcracker của Tchaikovsky không?

STEPHANIE: That’s right. It has some quite bizarre elements.
Đúng rồi. Nó có một số yếu tố khá kỳ quái.

TREVOR: I hope you’ve read Oscar Wilde’s The Happy Prince. It’s probably my favourite children’s story of all time.
Tớ hy vọng là cậu đã đọc Hoàng tử hạnh phúc của Oscar Wilde. Nó có lẽ là câu chuyện yêu thích nhất của tớ về trẻ em.

STEPHANIE: Mine too! And it’s so surprising, because Wilde is best known for his plays, and most of them are very witty, but The Happy Prince is really moving.(Q29) I struggled with Tolkien’s The Lord of the Rings – there long books, and I gave up after one.
Tớ cũng thế. Và điều đó thật đáng ngạc nhiên, bởi vì Wilde nổi tiếng với các vở kịch của anh ấy, và hầu hết trong số họ đều rất dí dỏm, nhưng Hoàng tử hạnh phúc thực sự rất cảm động. Tớ đã cảm thấy khó hiểu với Chúa tể của những chiếc nhẫn –  đó là những cuốn sách dài và tớ đã bỏ cuộc sau một cuốn.

TREVOR:  It’s extremely popular, though.
Nhưng mà nó cực kỳ nổi tiếng đấy.

STEPHANIE: Yeah, but whereas something like The Happy Prince just carried me along with it, The Lord of the Rings took more effort than I was prepared to give it.
Ừm, nhưng trong khi những chuyện như Hoàng tử hạnh phúc dễ hiểu, Chúa tể của những chiếc nhẫn đã khiến tôi phải nỗ lực hơn rất nhiều.

TREVOR: I didn’t find that – I love it.
Tớ lại không thấy thế, thế thích cuốn đó.

STEPHANIE: Another one I’ve read is War Horse.
Một cuốn khác mà tớ đã đọc là Ngựa chiến.

TREVOR: Oh yes. It’s about the First Word War, isn’t it?(Q30) Hardly what you’d expect for a children’s story.
À, ừm, nó nói về cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất đúng không. Thực sự nó khó để là câu chuyện cho trẻ em.

STEPHANIE: Exactly, but it’s been very successful. Have you read any …
Đúng vậy, nhưng nó thực sự rất thành công. Cậu đã đọc bất cứ …

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. A authors
may not realise
what values they’re teaching
the writer
isn’t necessarily conscious of
the message they’re conveying
Q22. C decide to start writing some children’s stories it inspired me to have a go at it myself
Q23. A intends to become an illustrator that’s the field I want to go into
Q24. B have the potential for being useful comics can serve a really useful purpose
Q25. B how few books were aimed at both girls and boys. how many books were targeted at just one sex or the other
Q26. F started a new genre no stories of that type had been written before, there were the first
Q27. E original title
refers to
another book
a Swiss family who are shipwrecked
like
Robinson Crusoe in the novel of a century earlier
Q28. C inspired
a work in a different area of art
basis for
Tchaikovsky’s ballet The Nutcracker
Q29. B hard to read there long books, and I gave up after one
Q30. G unlikely topic hardly what expect for a children’s story

C – Từ vựng

  • moving (adj):
    Nghĩa: causing strong, often sad, feelings about somebody/something
    Ví dụ: His performance was very moving.
  • convince somebody of something (verb):
    Nghĩa: to make somebody/yourself believe that something is true
    Ví dụ: You’ll need to convince them of your enthusiasm for the job.
  • have a go (at something/at doing something) (idiom):
    Nghĩa: ​to make an attempt to do something
    Ví dụ: I’ll have a go at fixing it tonight.
  • obey (verb):
    Nghĩa: to do what you are told or expected to do
    Ví dụ: He had always obeyed his parents without question.
  • imply (verb):
    Nghĩa: to suggest that something is true or that you feel or think something, without saying so directly
    Ví dụ: I never meant to imply any criticism.
  • witty (adj):
    Nghĩa: ​clever and humorous
    Ví dụ: He was much in demand as a witty public speaker.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The hunt for Sunken settlements and ancient shipwrecks.

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

The hunt for sunken settlements and ancient shipwrecks

ATLIT-YAM

  • was a village on coast of eastern Mediterranean
  • thrived until about 7,000 BC
  • stones homes had a courtyard
  • had a semicircle of large stones round a 31…………………
  • cause of destruction unknown – now under the sea
  • biggest settlement from the prehistoric period found on the seabed
  • research carried out into structures, 32………………… and human remains

TRADITIOINAL AUTONOMOUS UNDERWATER VEHICLES (AUVs)

  • used in the oil industry, e.g. to make 33………………….
  • problems: they were expensive and 34…………………..

LATEST AUVs

  • much easier to use, relatively cheap, sophisticated

Tests:

  • Marzamemi, Sicily: found ancient Roman ships carrying architectural elements made of 35………………

Underwater internet:

  • 36……………… is used for short distance communication, acoustic waves for long distance
  • plans for communication with researchers by satellite
  • AUV can send data to another AUV that has better 3…………………, for example

Planned research in Gulf of Baratti:

  • to find out more about wrecks of ancient Roman ships, including
    –  one carrying 38………………… supplies; tables may have been used for cleaning the 39…………………
    –  others carrying containers of olive oil or 40…………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng