Đáp án IELTS Listening Cambridge 14 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Crime report form  

A – Phân tích câu hỏi
Questions 1-10:
Complete the form below.
Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

CRIME REPORT FORM

Type of crime:             theft

Personal information

Example

Name                    Louise …Taylor…

Nationality           1 ……………….

→ Dịch: Quốc tịch ……….. → Quốc tịch của Louise

Date of birth        14 December 1977

Occupation           interior designer

Reason for visit    business (to buy antique 2………………)

→ Dịch: Lý do đến đây là công việc, đến để mua ………..cổ 

→ Cần một danh từ không đếm được hoặc đếm được số nhiều mà đi kèm với adj cổ/ cũ

Length of stay       two months

Current address    3 ………………. Apartments (No 15)

→ Địa chỉ hiện tại: ……….. căn hộ số 15 

→ Địa chỉ hiện tại của Louise, có thể tên của căn hộ 

Details of theft

Items stolen         – a wallet containing approximately 4 £ …………….

                            – a 5 ………………

→ Những thứ bị đánh cắp gồm có: 1 cái ví có khoảng £……….. và một cái ……….. 

→ Chỗ trống câu 4 cần một số mô tả lượng tiền bị đánh cắp, và câu 5 cần một vật dụng là một danh từ đếm được số ít bắt đầu bằng phụ âm.

Date of theft         6 ………………

→ Ngày bị mất trộm: ……….. 

→ Cần ngày tháng Louise bị mất trộm

Possible time and place of theft

Location                    outside the 7…………… at about 4 pm

→ Địa điểm bị mất trộm: bên ngoài cái ……….. vào khoảng lúc 4 giờ chiều

→ Cần một danh từ chỉ địa điểm (là nơi Louise bị mất trộm)

Details of suspect    – some boys asked for the 8……………. then ran off

                                 – one had a T-shirt with a picture of a tiger

                                 – he was about 12, slim build with 9…………… hair

→ Chi tiết về kẻ tình nghi: một vài thằng bé đến hỏi ………. rồi sau đó chạy đi

                                            một đứa mặc áo phông có hình con hổ

                                            một đứa khoảng 12 tuổi, dáng người gầy với mái tóc màu ……….

→ Chỗ trống câu 8 cần một danh từ (để mô tả thông tin mà một vài đã hỏi Louise), 

câu 9 cần một adj chỉ màu sắc của tóc kẻ tình nghi                                    

Crime reference number allocated         10…………….

→ Số tham chiếu tội phạm là ……….

→ Cần điền vào một dãy số (là số tham chiếu tội phạm)

B – Giải thích đáp án

Officer: Good morning. What can I do for you?
Cảnh sát: Xin chào. Tôi có thể giúp gì cho bạn?

Louise: I want to report a theft. I had some things stolen out of my bag yesterday.
Louise: Tôi muốn báo cáo một vụ trộm. Tôi có một số thứ bị ăn trộm từ túi của tôi ngày hôm qua.

Officer: I’m sorry to hear that. Right, so I’ll need to take a few details. Can I start with your name?
Cảnh sát: Tôi rất tiếc khi nghe điều đó. Giờ tôi sẽ cần thu thập một vài chi tiết. Tôi có thể bắt đầu với tên của bạn chứ?

Louise: Louise Taylor.
Louise: Louise Taylor

Officer: OK, thank you. And are you resident in the UK?
Cảnh sát: OK, cảm ơn bạn. Và bạn có cư trú ở Anh không?

Louise: No, I’m actually Canadian [Q1], though my mother was British.
Louise: Không, thực ra tôi là người Canada, mặc dù mẹ tôi là người Anh.

Officer: And your date of birth?
Cảnh sát: Và ngày sinh của bạn?

Louise: December 14th, 1977.
Louise: Ngày 14/12/2017.

Officer: So you’re just visiting this country?
Cảnh sát: Vậy là bạn chỉ đến đây để du lịch?

Louise: That’s right. I come over most summers on business. I am an interior designer, and I come over to buy old furniture [Q2], antiques you know. There are some really lovely things around here, but you need to get out to the small towns. I’ve had a really good trip this year, until this happened.
Louise: Đúng rồi. Hầu như các mùa hè tôi đều có việc ghé qua đây. Tôi làm thiết kế nội thất, nên tôi đến mua đồ nội thất cũ, đồ cổ bạn biết đấy. Có nhiều thứ tốt đẹp xung quanh đây, nhưng cần phải đi đến các thị trấn nhỏ. Tôi đã có một chuyến đi thực sự ý nghĩa trong năm nay, cho đến khi điều này xảy ra.

Officer: OK. So you’ve been here quite a while?
Cảnh sát: Ok. Vậy cô đã ở đây khá lâu nhỉ?

Louise: Yes, I’m here for two months. I go back next week.
Louise: Vâng, tôi ở đây trong hai tháng. Tôi sẽ trở về vào tuần sau.

Officer: So may I ask where you’re staying now?
Cảnh sát: Vậy tôi có thể hỏi nơi bạn đang ở bây giờ?

Louise: Well at present I’ve got a place at Park [Q3] Apartments, that’s on King Street. I was staying at the Riverside Apartments on the same street, but the apartment there was only available for six weeks so I had to find another one.
Louise: Chà, hiện tại tôi đang ở căn hộ Park, ở trên đường King. Tôi đã ở căn hộ ven sông trên cùng một con đường, nhưng căn hộ ở đó chỉ có sẵn trong sáu tuần nên tôi đã phải tìm một căn hộ khác.

Officer: OK. And the apartment number?
Cảnh sát: OK. Thế số căn hộ của bạn là bao nhiêu?

Louise: Fifteen.
Louise: 15

Officer: Right.
Cảnh sát: Được rồi

Officer: Now, I need to take some details of the theft. So you said you had some things stolen out of your bag?
Cảnh sát: Bây giờ, tôi cần lấy một số chi tiết của vụ trộm. Bạn nói rằng bạn đã có một số thứ bị đánh cắp trong túi?

Louise: That’s right.
Louise: Đúng thế

Officer: And were you actually carrying the bag when the theft took place?
Cảnh sát: Và bạn có thực sự mang túi khi vụ trộm xảy ra hay không?

Louise: Yes, I really can’t understand it. I had my backpack on. And I went into a supermarket to buy a few things and when I opened it up my wallet wasn’t there.
Louise: Vâng, tôi có thể hiểu được. Tôi đã đeo ba lô lúc đó. Và tôi đã đi vào một siêu thị để mua một vài thứ và khi tôi mở nó ra thì ví của tôi không có ở đó.

Officer: And what did your wallet have in it?
Cảnh sát: Mà trong ví bạn có gì nhỉ?

Louise: Well, fortunately I don’t keep my credit cards in that wallet – I keep them with my passport in an inside compartment in my backpack. But there was quite a bit of cash there … about £250[Q4] sterling, I should think. I withdrew £300 from my account yesterday, but I did a bit of shopping, so I must have already spent about £50 of that.
Louise: Chà, thật may là tôi không giữ thẻ tín dụng của mình trong đó – tôi giữ chúng cùng với hộ chiếu của tôi trong một ngăn bên trong ba lô. Nhưng tôi có khá nhiều tiền mặt, dơi vào khoảng £250 sterling, tôi đoán vậy. Tôi đã rút 300 bảng từ tài khoản ngày hôm qua, nhưng tôi đã mua sắm một chút, và tôi nghĩ mình đã phải chi khoảng 50 bảng trong số đó.

Officer: OK.
Cảnh sát: OK

Louise: At first I thought, oh I must have left the wallet back in the apartment, but then I realised my phone [Q5] had gone as well. It was only a week old, and that’s when I realised I’d been robbed. Anyway at least they didn’t take the keys to my rental car.
Louise: Lúc đầu, tôi nghĩ, chắc là tôi đã để lại ví trong căn hộ, nhưng sau đó tôi nhận ra điện thoại của mình cũng biến mất. Mới chỉ một tuần tuổi, và khi đó tôi nhận ra rằng mình đã bị trộm. Dù sao thì ít nhất họ cũng không lấy chìa khóa của chiếc xe mà tôi thuê.

Officer: Yes. So you say the theft occurred yesterday?
Cảnh sát: Vâng. À mà bạn nói vụ trộm xảy ra ngày hôm qua à?

Louise: Yes.
Louise: Đúng vậy.

Officer: So that was September the tenth [Q6]. And do you have any idea at all of where or when the things might possibly have been stolen?
Cảnh sát: Vậy nên đó sẽ là ngày 10 tháng mười một. Và bạn có nghĩ ra là mình đã bị mất trộm ở đâu hay khi nào không?

Louise: Well at first I couldn’t believe it because the bag had been on my back ever since I left the apartment after lunch. It’s just a small backpack, but I generally use it when I’m travelling because it seems safer than a handbag. Anyway, I met up with a friend, and we spent a couple of hours in the museum [Q7]. But I do remember that as we were leaving there, at about 4 o’clock, a group of young boys ran up to us, and they were really crowding round us, and they were asking us that time [Q8] it was, then all of a sudden they ran off.
Louise: Chà, ban đầu tôi không thể tin được vì cái túi tôi đang đeo trên lưng kể từ khi tôi rời khỏi căn hộ sau bữa trưa. Nó chỉ là một chiếc ba lô nhỏ, nhưng tôi thường sử dụng nó khi đi du lịch vì nó có vẻ an toàn hơn túi xách. Dù sao, tôi đã gặp một người bạn và chúng tôi đã dành một vài giờ trong bảo tàng. Nhưng tôi nhớ rằng khi chúng tôi rời khỏi đó, vào khoảng 4 giờ, một nhóm mấy cậu nhóc chạy đến chỗ chúng tôi và vây quanh chúng tôi, và lúc đó chúng đã hỏi chúng tôi là mấy giờ rồi, sau đó thì đột nhiên chúng bỏ chạy.

Officer: Can you remember anything about them?
Cảnh sát: Bạn có thể nhớ điều gì về chúng không?

Louise: The one who did most of the talking was wearing a T-shirt with a picture of something … let’s see … a tiger.
Louise: Đứa nói nhiều nhất mặc một chiếc áo phông có in hình một thứ gì đó, để tôi xem nào, đó là một con hổ.

Officer: Right. Any idea of how old he might have been?
Cảnh sát: Được rồi. Thế bạn có biết nó khoảng mấy tuổi không?

Louise: Around twelve years old?
Louise: Khoảng 12 tuổi?

Officer: And can you remember anything else about his appearance?
Cảnh sát: Bạn có thể nhớ điều gì khác về ngoại hình của  nó không?

Louise: Not much. He was quite thin …
Louise: Không nhiều lắm. Nó khá gầy…

Officer: Colour of hair?
Cảnh sát: Màu tóc thì sao?

Louise: I do remember that – he was blond [Q9]. All the others were dark-haired.
Louise: Tôi nhớ rồi – tóc nó màu vàng hoe. Còn tất cả những đứa khác đều tóc đen.

Officer: And any details of the others?
Cảnh sát: Có chi tiết gì của những đứa khác không?

Louise:  Not really. They came and went so quickly.
Louise: À không. Vì chúng đến và đi nhanh quá.

Officer: Right. So what I’m going to do now is give you a crime reference number so you can contact your insurance company. So this is ten digits: 87954 82361 [Q10].
Cảnh sát: Được rồi. Tôi sẽ cung cấp cho bạn một số tham chiếu tội phạm để bạn có thể liên hệ với công ty bảo hiểm của mình. Nó có mười chữ số: 87954 82361.

Louise: Thank you. So should I …
Louise: Cảm ơn. Thế thì tôi có nên …

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q2. antique old
Q3. current address at present I’ve got a place
Q4. a wallet containing approximately quite a bit of cash there, about
Q8. some boys asked for the … then
ran off
asking us that time it was, then all of a sudden they ran off
Q9. slim build with …  hair thin

C – Từ vựng

  • come over (somewhere) (to…) (phrasal verb):
    Nghĩa: to come to a place, especially somebody’s house, in order to visit for a short time
    Ví dụ: I usually come over Hoi An on my summer vacation.
  • compartment (noun):
    Nghĩa: one of the separate sections that something such as a piece of furniture or equipment has for keeping things in
    Ví dụ: The desk has a secret compartment.
  • withdraw something (verb):
    Nghĩa: to take money out of a bank account
    Ví dụ: With this account, you can withdraw up to £300 a day.
  • meet up with somebody (phrasal verb) (informal):
    Nghĩa: to see and talk to someone after making an arrangement to do so
    Ví dụ: I’m meeting up with some friends after work.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Induction talk for new apprentices

Questions 11 and 12. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO pieces of advice for the first week of an apprenticeship does the manager give?

  • A     get to know colleagues
  • B     learn from any mistakes
  • C     ask lots of questions
  • D     react positively to feedback
  • E     enjoy new challenges

Questions 13 and 14

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO things does the manager say mentors can help with?

  • A     confidence-building
  • B     making career plans
  • C     completing difficult tasks
  • D     making a weekly timetable
  • E     reviewing progress

Questions 15-20

What does the manager say about each of the following aspects of the company policy for apprentices?

Write the correct letter, AB or C, next to Questions 15-20.

  • A     It is encouraged.
  • B     There are some restrictions.
  • C     It is against the rules.

Company policy for apprentices

15   Using the internet          …………….

16   Flexible working              …………….

17   Booking holidays            …………….

18   Working overtime           …………….

19   Wearing trainers             …………….

20   Bringing food to work    …………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Cities built by the sea 

A – Phân tích đáp án

Questions 21-25: Choose the correct letter, A, B or C.

21. Carla and Rob were surprised to learn that coastal cities

  • A   contain nearly half the world’s population.
  • B   include most of the world’s largest cities.
  • C   are growing twice as fast as other cities.

→ Dịch: Carla và Rob ngạc nhiên khi phát hiện ra rằng các thành phố biển: chiếm gần một nửa dân số thế giới; có hầu hết các thành phố lớn nhất thế giới; phát triển gấp đôi những thành phố khác.

22   According to Rob, building coastal cities near to rivers

  • A   may bring pollution to the cities.
  • B   may reduce the land available for agriculture.
  • C   may mean the countryside is spoiled by industry.

→ Dịch: Theo như Rob thì xây dựng những thành phố biển gần sông: có thể dẫn đến sự ô nhiễm cho thành phố; giảm lượng đất sẵn có cho nông nghiệp; nông thôn sẽ bị phá hủy bởi nền công nghiệp.

23   What mistake was made when building water drainage channels in Miami in the 1950s?

  • A   There were not enough for them.
  • B   They were made of unsuitable materials.
  • C   They did not allow for the effects of climate change.

→ Dịch: Sai lầm nào đã xảy ra khi xây dựng các kênh thoát nước ở Miami vào những năm 1950? Không có đủ cho chúng; làm bằng nguyên vật liệu không phù hợp; không tính đến những ảnh hưởng của sự biến đổi khí hậu.

24   What do Rob and Carla think that the authorities in Miami should do immediately?

  • A   take measures to restore ecosystems
  • B   pay for a new flood prevention system
  • C   stop disposing of waste materials into the ocean

→ Dịch: Rob và Carla nghĩ rằng chính quyền ở Miami nên làm gì ngay lập tức? đưa ra giải pháp để cứu hệ sinh thái; chi cho hệ thống phòng chống lũ mới; ngừng đổ rác ra biển.

25   What do they agree should be the priority for international action?

  • A   greater coordination of activities
  • B   more sharing of information
  • C   agreement on shared policies

→ Dịch: Những gì họ đồng ý nên là ưu tiên cho hành động quốc tế? hợp tác nhiều hơn trong các hoạt động; cần chia sẻ nhiều thông tin hơn; đưa ra sự đồng thuận về những chính sách chung.

Questions 26-30:

What decision do the students make about each of the following parts of their presentation?

Choose FIVE answers from the box and write the correct letter, A-G, next to Questions 26-30.

Decisions

  • A     use visuals
  • B     keep it short
  • C     involve other students
  • D     check the information is accurate
  • E     provide a handout
  • F     focus on one example
  • G     do online research

Parts of the presentation

  1.   Historical background          ……………..
  2.   Geographical factors            ……………..
  3.   Past mistakes                         ……………..
  4.   Future risks                             ……………..
  5.   International implications    ……………..

→ Dịch: Các sinh viên đưa ra quyết định gì về mỗi phần sau đây trong bài trình bày của họ? 

Bối cảnh lịch sự; Các yếu tố địa lý; Sai lầm trong quá khứ, Những rủi ro trong tương lai, Hành động quốc tế. 

Với các đặc điểm sau: sử dụng hình ảnh, ngắn gọn, mời những bạn khác tham gia, kiểm tra xem thông tin đúng chưa, cung cấp 1 tờ giấy, tập trung vào 1 ví dụ, nghiên cứu trên mạng.

B – Giải thích đáp án

TUTOR: OK, so what I’d like you to do now is to talk to your partner about your presentations on urban planning. You should have done most of the reading now, so I’d like you to share your ideas, and talk about the structure of your presentation and what you need to do next.

Người hướng dẫn: OK, những gì tôi muốn hai bạn làm bây giờ là thảo luận với bạn cùng nhóm của mình về các bài thuyết trình về quy hoạch đô thị. Hai bạn chắc hẳn đã phải đọc hầu hết các tài liệu rồi, vì vậy tôi muốn các bạn chia sẻ ý tưởng của mình và nói về cấu trúc bài thuyết trình và những gì bạn cần làm tiếp theo.

CARLA: OK Rob. I’m glad we chose quite a specific topic – cities built next to the sea. It made it much easier to find relevant information.

CARLA: Được rồi, Rob. Tớ rất vui vì chúng ta đã chọn một chủ đề khá cụ thể – các thành phố được xây dựng bên cạnh biển. Vì chúng ta có thể dễ dàng tìm những thông tin liên quan hơn. 

ROB: Yeah. And cities are growing so quickly – I mean, we know that more than half the world’s population lives in cities now.

ROB: Ừm. Và các thành phố đang phát triển rất nhanh – ý tớ là, chúng ta biết rằng hơn một nửa dân số thế giới hiện đang sống ở các thành phố.

CARLA: Yeah, though that’s all cities, not just ones on the coast. But most of the biggest cities are actually built by the sea [Q21]. I’d not realised that before.

CARLA: Đúng, mặc dù đó là tất cả các thành phố, không chỉ các thành phố trên bờ biển. Nhưng hầu hết các thành phố lớn nhất được xây dựng cạnh biển. Tớ đã không biết điều đó trước đây.

ROB: Nor me. And what’s more, a lot of them are built at places where rivers come out into the sea. But apparently this can be a problem.

ROB: Tớ cũng thế. Và hơn thế nữa, rất nhiều trong số chúng được xây dựng ở những nơi có dòng sông chảy ra biển. Nhưng rõ ràng đây có thể là một vấn đề.

CARLA: Why?

CARLA: Tại sao vây?

ROB: Well, as the city expands, agriculture and industry tend to spread further inland along the rivers, and so agriculture moves even further inland up the river. That’s not necessarily a problem, except it means more and more pollutants are discharged into the rivers [Q22].

ROB: Khi thành phố mở rộng ra, nông nghiệp và công nghiệp có xu hướng lan rộng hơn vào đất liền dọc theo các con sông, và vì vậy nông nghiệp di chuyển sâu hơn vào đất liền. Điều đó thì không hẳn là một vấn đề, nhưng ngày càng nhiều chất ô nhiễm được thải ra sông.

CARLA: So these are brought downstream to the cities [Q22]?

CARLA: Và sau đó thì chúng sẽ đi theo vào trong thành phố?

ROB: Right. Hmm. Did you read that article about Miami, on the east coast of the USA?

ROB: Đúng thế. Cậu đã đọc bài báo về Miami, trên bờ biển đông của Mỹ.

CARLA: No.

CARLA: Tớ chưa.

ROB: Well, apparently back in the 1950s they build channels to drain away the water in case of flooding.

ROB: Rõ ràng vào những năm 1950, họ xây dựng các kênh để thoát nước trong trường hợp lũ lụt.

CARLA: Sounds sensible.

CARLA: Nghe có vẻ hợp lý..

ROB: Yeah, they spent quite a lot of money on them. But what they didn’t take into account was global warming [Q23]. So they built the drainage channels too close to sea level, and now sea levels are rising, they’re more or less useless. If there’s a lot of rain, the water can’t run away, there’s nowhere for it to go. The whole design was faulty.

ROB: Ừm, họ đã chi khá nhiều tiền cho chúng. Nhưng những gì họ đã không tính đến là sự nóng lên toàn cầu. Vì vậy, họ đã xây dựng các kênh thoát nước quá gần mực nước biển, và bây giờ mực nước biển đang dâng cao, chúng đang trở nên gần như là vô dụng. Nếu có nhiều mưa thì nước có thể thoát ra, và không có nơi nào để đi. Toàn bộ thiết kế đã bị lỗi.

CARLA: So what are the authorities doing about it now?

CARLA: Thế thì bây giờ chính quyền cần phải làm gì?

ROB: I don’t know. I did read that they’re aiming to stop disposing of waste into the ocean over the next ten years.

ROB: Tớ không biết. Tớ đã đọc được rằng họ đã nhắm đến việc ngừng thải chất thải vào đại dương trong mười năm tới.

CARLA: But that won’t help with flood prevention now, will it?

CARLA: Nhưng mà điều đấy thì không giúp gì cho sự ngăn chặn lũ lụt đúng không?

ROB: No. Really they just need to find the money for something to replace the drainage channels, in order to protect against flooding now [Q24]. But in the long term they need to consider the whole ecosystem.

ROB: Không. Thực sự họ chỉ cần gây quỹ để thay thế các kênh thoát nước, để bảo vệ chống lũ lụt ngay bây giờ. Nhưng về lâu dài họ cần xem xét toàn bộ hệ sinh thái.

CARLA: Right. Really, though, coastal cities can’t deal with their problems on their own, can they? I mean, they’ve got to start acting together at an international level instead of just doing their own thing.

CARLA: Đúng. Thực sự, mặc dù, các thành phố ven biển không thể tự mình giải quyết vấn đề của họ phải không? Ý tớ là, họ đã bắt đầu hành động cùng nhau ở cấp độ quốc tế thay vì chỉ làm việc của riêng họ.

ROB: Absolutely. The thing is, everyone knows what the problems are and environmentalists have a pretty good idea of what we should be doing about them, so they should be able to work together to some extent [Q25]. But it’s going to be a long time before countries come to a decision on what principles they’re prepared to abide by.

ROB: Chắc chắn rồi. Vấn đề là, mọi người đều biết vấn đề là gì và các nhà môi trường có một ý tưởng khá hay về những gì chúng ta nên làm về họ, vì vậy họ sẽ có thể làm việc cùng nhau ở một mức độ nào đó. Nhưng nó sẽ là một thời gian dài trước khi các quốc gia đưa ra quyết định về những nguyên tắc mà họ cần phải tuân thủ.

CARLA: Yes, if they ever do.

CARLA: Đúng, nếu họ đã làm thế.

CARLA: So I think we’ve probably got enough for our presentation. It’s only fifteen minutes.

CARLA: Tỡ nghĩa chúng ta đã có đủ thông tin cho bài thuyết trình rồi. Chúng ta chỉ có 15 phút thôi.

ROB: OK. So I suppose we’ll begin with some general historical background about why coastal cities were established. But we don’t want to spend too long on that [Q26], the other students will already know a bit about it. It’s all to do with communications and so on.

ROB: Được. Vì thế nên tớ nghĩ chúng ta sẽ bắt đầu với bối cảnh lịch sử chung về lý do tại sao các thành phố ven biển được thành lập. Nhưng chúng ta không muốn dành quá nhiều thời gian cho nó đâu vì các sinh viên khác đã biết một chút về nó. Tất cả những gì chúng ta phải làm là giao tiếp. 

CARLA: Yes. We should mention some geographical factors, things like wetlands and river estuaries and coastal erosion and so on. We could have some maps of different cities with these features marked.

CARLA: Đúng thế. Chúng ta nên đề cập đến một số yếu tố địa lý, những thứ như vùng đất ngập nước và cửa sông và xói mòn bờ biển, v.v. Chúng ta có thể có một số bản đồ của các thành phố khác nhau với các đặc điểm này được đánh dấu.

ROB: On a handout you mean? Or some slides everyone can see [Q27]?

ROB: Ý cậu là 1 tờ giấy phát cho mọi người? Hay một số slides mọi người có thể thấy?

CARLA: Yeah, that’d be better [Q27].

CARLA: Ừm, cái đó tốt hơn đấy.

ROB: It’d be good to go into past mistakes in a bit more detail. Did you read that case study of the problems there were in New Orleans with flooding a few years ago [Q28]?

ROB: Thật tốt khi nhìn vào những sai lầm trong quá khứ chi tiết hơn một chút. Cậu có đọc nghiên cứu điển hình về các vấn đề ở New Orleans với lũ lụt vài năm trước không?

CARLA: Yes, We could use that as the basis for that part of the talk. I don’t think the other students will have read it, but they’ll remember hearing about the flooding at the time.

CARLA: Tớ có, chúng ta có thể sử dụng nó làm cơ sở cho phần nói chuyện đó. Tớ không nghĩ rằng các sinh viên khác sẽ đọc nó, nhưng họ sẽ nhớ khi nghe về trận lụt.

ROB: OK. So that’s probably enough background.

ROB: Ừm, như thế chắc là đủ rồi nhỉ. 

CARLA: So then we’ll go on to talk about what actions being taken to deal with the problems of coastal cities.

CARLA: Sau đó chúng ta sẽ tiếp tục nói về những hành động cần được thực hiện để đối phó với các vấn đề của các thành phố ven biển.

ROB: OK. What else do we need to talk about? Maybe something on future risks, looking more at the long term, if populations continue to grow.

ROB: Ừm. Chúng ta cần nói về những vấn đề nào nữa nhỉ? Có thể một vài rủi ro trong tương lai, nhìn nhiều hơn về lâu dài, nếu dân số tiếp tục phát triển.

CARLA: Yeah. We’ll need to do a bit of work there, I haven’t got much information, have you?

CARLA: Ừm, thế thì chúng ta sẽ cần làm nhiều việc hơn đấy, vì tớ chưa có thông tin gì cả, cậu thì sao?

ROB: No. We’ll need to look at some websites [Q29]. Shouldn’t take too long.

ROB: Tớ chưa. Chúng ta sẽ tìm kiếm trên một số trang web. Nhưng mà nó đừng quá dài.

CARLA: OK. And I think we should end by talking about international implications. Maybe we could ask people in the audience [Q30]. We’ve got people from quite a lot of different places.

CARLA: Ừm, và tớ nghĩ chúng ta nên kết thúc bằng những đề xuất quốc tế. Có lẽ chúng ta có thể hỏi mọi người trong lớp.. Chúng ta đã có những người từ khá nhiều nơi khác nhau.

ROB: That’d be interesting, if we have time, yes. So now shall we …

ROB: Nó thú vị đấy, nếu chúng ta có thời gian thì được thôi. Thế bây giờ chúng ta …

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. B include most of the world’s largest cities most of the biggest cities are built by
the sea
Q22. A bring pollution to the cities more and more pollutants are discharged into rivers, brought downstream to cities
Q23. C not allow for the effects of climate change didn’t take into account was global warming
Q24. B pay for a new flood prevention system find money for something to replace the drainage channels, in order to protect against flooding now (= immediately)
Q25. B greater coordination of activities able to work together to some extent
Q26. B keep it short don’t want to spend too long on that
Q27. A use visuals some slides everyone can see
Q28. F focus on one example case study of problems there were in New Orleans with flooding a few years ago
Q29. G do online research need to look at some websites
Q30. C involve other students ask people in the audience

C – Từ vựng

  • discharge (into something):
    Nghĩa: flows somewhere
    Ví dụ: The river is diverted through the power station before discharging into the sea.
  • drain something away (phrasal verb):
    Nghĩa: If energy, colour, excitement, etc. drains away, it disappears completely, and if something drains it away, it completely removes it
    Ví dụ: Stretching out her tired limbs, she felt the tensions of the day drain away.
  • dispose of something/ somebody (phrasal verb):
    Nghĩa: to get rid of somebody/something that you do not want or cannot keep
    Ví dụ: Radioactive waste must be disposed of safely.
  • take something into account (phrasal verb):
    Nghĩa: to consider or remember something when judging a situation
    Ví dụ: A good architect takes into account the building’s surroundings.
  • more or less (idiom):
    Nghĩa: almost
    Ví dụ: I’ve more or less finished the book.
  • abide by something (phrasal verb):
    Nghĩa: to accept and act according to a law, an agreement, etc.
    Ví dụ: We will abide by their decision.
  • erosion (noun):
    Nghĩa: the process by which the surface of something is gradually destroyed through the action of wind, rain, etc.
    Ví dụ: There is the erosion of the coastline by the sea.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Marine renewable energy (ocean energy)

Questions 31-40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Marine renewable energy (ocean energy)

Introduction

More energy required because of growth in population and 31…………………..

What’s needed:

  • renewable energy sources
  • methods that won’t create pollution

Wave energy

Advantage:

  • waves provide a 32………………… source of renewable energy
  • Electricity can be generated using offshore or onshore systems
  • Onshore systems may use a reservoir

Problems:

  • waves can move in any 33…………………..
  • movement of sand, etc. on the 34…………………… of the ocean may be affected

Tidal energy

Tides are more 35…………………. than waves

Planned tidal lagoon in Wales:

  • will be created in a 36…………………. at Swansea
  • breakwater (dam) containing 16 turbines
  • rising tide forces water through turbines, generating electricity
  • stored water is released through 37………………….., driving the turbines in the reverse direction

Advantages:

  • not dependent on weather
  • no 38…………………… is required to make it work
  • likely to create a number of 39…………………..

Problem:

  • may ham fish and birds, e.g. by affecting 40…………………. and building up silt

Ocean thermal energy conversion

  • Uses a difference in temperature between the surface and lower levels
  • Water brought to the surface in a pipe

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng