Đáp án IELTS Listening Cambridge 13 Test 4 – Transcript & Answers

Section 1: Alex’s training 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: 

Complete the notes below. Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER.

Alex’s Training(Buổi đào tạo của Alex)

Example

Alex completed his training in 2014

About the applicant:

  • At first Alex did his training in the (1) …………. department
  • Alex did not have a qualification from school in (2) ………….
  • Alex thinks he should have done the diploma in (3) …………. skills
  • Age of other trainees: the youngest was (4) ………….

Về người nộp đơn:

  • Lúc đầu, Alex đã thực hiện khóa đào tạo của mình trong ban (1) …………. 

🡪 Chỗ trống cần điền 1 adj/ noun bổ nghĩa cho noun “department”

  • Alex không có bằng cấp từ trường đối với (2) ………….

🡪 Chỗ trống cần điền 1 noun, nhiều khả năng là chỉ 1 môn học/ kỹ năng cụ thể

  • Alex nghĩ rằng lẽ ra anh ấy nên làm bằng tốt nghiệp ở kỹ năng (3) …………. 

🡪 Chỗ trống cần điền 1 adj/ noun bổ nghĩa cho noun “skills”

  • Tuổi của các thực tập sinh khác: trẻ nhất là (4) ………….

🡪 Chỗ trống cần điền 1 số, chỉ số tuổi trẻ nhất trong số những người đào tạo

Benefits of doing training at JPNW:

  • Lots of opportunities because of the size of the organization
  • Trainees receive the same amount of (5) …………. as permanent staff
  • The training experience increases people’s confidence a lot
  • Trainees go to (6) …………. one day per month
  • The company is in a convenient (7) ………….

Lợi ích của việc đào tạo tại JPNW:

  • Rất nhiều cơ hội vì quy mô của tổ chức
  • Người học viên nhận được lượng (5) …………. như nhau khi là nhân viên cố định

🡪 Chỗ trống cần điền 1 noun không đếm được mô tả lợi ích như nhau của nhân viên cố định

  • Trải nghiệm đào tạo làm tăng sự tự tin của mọi người lên rất nhiều
  • Học viên đến (6) …………. một ngày mỗi tháng

🡪 Chỗ trống cần điền 1 noun mô tả 1 địa điểm cụ thể mà người học việc đến 1 lần mỗi tháng

  • Công ty đang ở trong một thuận lợi (7) ………….

🡪 Chỗ trống cần điền 1 noun đếm được số ít làm đầy đủ nghĩa cho adj “convenient”

Advice for interview:

  • Do not wear (8) ………….
  • Do not be (9) ………….
  • Make sure you (10) ………….

Lời khuyên khi phỏng vấn:

  • Không mặc (8) ………….

🡪 Chỗ trống cần điền 1 noun chỉ một loại trang phục cụ thể mà người ứng tuyển không nên mặc

  • Đừng (9) ………….

🡪 Chỗ trống cần điền adj mô tả điều mà ứng viên không nên làm

  • Hãy chắc chắn rằng bạn (10) ………….

🡪 Chỗ trống cần điền 1 verb mô tả điều mà ứng viên nên làm

B – Giải thích đáp án

Martha: Hi Alex. It’s Martha Clines here. James White, gave me your number. I hope you don’t mind me calling you.

Chào Alex, tớ là Martha Clines. James White đã cho tớ số điện thoại của cậu. Hi vọng là tớ không làm phiền cậu khi gọi cho cậu thế này.

Alex: Of course not. How are you, Martha?

Không sao đâu. Cậu khỏe chứ Martha?

Martha: Good thanks. I’m ringing because I need a bit of advice.

Cảm ơn cậu, tớ vẫn khỏe. Thật ra tớ gọi cho bạn vì tớ đang cần lời khuyên của cậu.

Alex: Oh, yeah. What about?

Ồ, về việc gì thế?

Martha: The training you did at JPNW a few years ago. I’m applying for the same thing.

À, về kỳ thực tập ở JPNM mà cậu đã tham gia một vài năm trước đấy. Tớ cũng đang ứng tuyển vào vị trí đó.

Alex: Oh,right Yes. I did mine in 2014 (Example). Best thing I ever did. I’m still working there.

Ồ, tớ từng tham gia vào năm 2014. Đấy là một trong những điều tuyệt vời nhất mà tớ trải qua. Hiện tại tớ vẫn đang làm việc ở đấy.

Martha: Really? What are you doing?

Ôi thật sao? Cậu làm gì ở đó vậy?

Alex: Well, now I work in the customer services department but I did my initial training in Finance(Q1). I stayed there for the first two years and then moved to where I am now.

Hiện tại thì tớ đang làm việc tại phòng dịch vụ khách hàng, nhưng thật ra khi vào công ty, thì tớ bắt đầu làm việc tại bộ phận Tài chính. Tớ làm ở đấy trong 2 năm đầu và sau đó chuyển đến bộ phận mà tớ đang làm việc hiện nay.

Martha: That’s the same department I’m applying for. Did you enjoy it?

Ồ, đấy là bộ phận mà tớ đang định ứng tuyển vào. Cậu có thích làm việc ở đấy không vậy?

Alex: I was pretty nervous to begin with. I didn’t do well in my exams at school and I was really worried because I failed Maths(Q2). But it didn’t actually matter because I did lots of courses on the job.

Thật ra thời gian đầu tớ khá căng thẳng. Lúc còn đi học, tớ thường làm không được tốt lắm trong các kỳ kiểm tra, và bởi vì tớ đã từng bị trượt môn toán nên tớ thực sự lo lắng. Tuy nhiên trên thực tế việc đấy không ảnh hưởng gì cả vì tớ đã được học rất nhiều trong quá trình làm việc.

Martha: Did you get a diploma at the end of your trainee period? I’m hoping to do the one in business skills(Q3).

Thế cậu có nhận được chứng chỉ sau khi hoàn thành kỳ thực tập của mình không? Tớ hi vọng sẽ nhận được một chứng chỉ cho kỹ năng kinh doanh.

Alex: Yes. That sounds good I took the one on IT skills but I wish I’d done that one instead.

Ồ, nghe có vẻ tốt đấy. Tớ thì nhận được chứng chỉ về IT, nhưng tớ ước mình có thể nhận được chứng chỉ về kỹ năng kinh doanh.

Martha: OK, that’s good to know. What about the other trainees? How did you get on with them?

Ừm, đó là một tin tốt. Còn các thực tập sinh khác thì sao? Làm thế nào để có thể hòa đồng với họ?

Alex: There were about 20 of us who started at the same time and we were all around the same age – I was 18 and there was only one person younger than me who was 17(Q4). The rest were between 18 and 20. I made some good friends.

Có khoảng 20 thực tập sinh với độ tuổi bằng nhau, tớ 18 tuổi và chỉ có một bạn nhỏ tuổi hơn tớ – 17 tuổi. Những người còn lại tầm 18 -20 tuổi. Tớ và một vài bạn khác đã trở thành bạn tốt của nhau đấy.

Martha: I’ve heard lots of good things about the training at JPNW. It seems like there are a lot of opportunities there.

Tớ đã được nghe nhiều đánh giá tốt về khóa thực tập tại JPNW. Có vẻ như có rất nhiều cơ hội ở đó.

Alex: Yeah, definitely. Because of its size you can work in loads of different areas within the organisation.

Đúng rồi. Bởi vì quy mô của công ty, cậu có thể làm việc với nhiều các lĩnh vực khác nhau trong tổ chức.

Martha: What about pay? I know you get a lower minimum wage than regular employees.

Thế còn về đãi ngộ thì sao? Tớ biết là cậu chỉ được nhận một khoản lương khá thấp so với các nhân viên khác.

Alex: That’s right – which isn’t great. But you get the same number of days holiday as everyone else (Q5). And the pay goes up massively if they offer you a job at the end of the training period.

Đúng rồi. Nhưng cậu vẫn được hưởng số ngày nghỉ phép như các nhân viên khác. Và lương của cậu sẽ được tăng một khoản khá cao nếu sau kỳ thực tập mà cậu nhận được lời mời ở lại làm việc tại công ty.

Martha: Yeah, but I’m not doing it for the money – it’s the experience I think will be really useful. Everyone says by the end of the year you gain so much confidence.

Thực tế tớ ứng tuyển vào chương trình này vì kinh nghiệm mà tớ nghĩ rằng khá hữu ích, chứ không phải vì tiền. Mọi người đều nói rằng, sau một năm làm việc mình sẽ tự tin hơn rất nhiều.

Alex: You’re right. That’s the most useful part about it. There’s a lot of variety too. You’re given lots of different things to do. I enjoyed it all – I didn’t even mind the studying.

Đúng rồi. Đấy chính là phần hữu ích nhất của chương trình thực tập này. Ngoài ra còn nhiều điều thú vị khác nữa. Cậu sẽ được giao nhiều công việc khác nhau. Tớ đã rất thích thú với tất cả công việc mà tớ được giao.

Martha: Do you have to spend any time in college(Q6)?

Cậu có dành thời gian cho việc học ở trường đại học không?

Alex: Yes, one day each month (Q6). So you get lots of support from both your tutor and your manager.

Có chứ, mỗi tháng một ngày. Như vậy cậu sẽ nhận được rất nhiều sự hỗ trợ từ cả trợ giảng lẫn quản lý của cậu.

Martha: That’s good. And the company is easy to get to, isn’t it?

Thế thì tốt quá. Và di chuyển từ công ty đến trường học cũng khá tiện đúng không?

Alex: Yes, it’s very close to the train station so thelocation’s a real advantage (Q7).

Đúng rồi, nó rất gần trạm tàu điện ngầm, vì vậy vị trí của công ty thực sự rất tiện.

Alex: Have you got a date for your interview yet?

Hôm nào thì cậu phỏng vấn vậy?

Martha: Yes. it’s on the 23rd of this month.

Tớ sẽ phỏng vấn vào ngày 23 tháng này.

Alex: So long as you’re well prepared there’s nothing to worry about. Everyone’s very friendly.

Không cần lo lắng đâu, vì cậu sẽ có đủ thời gian để chuẩn bị tốt mà. Mọi người đều rất thân thiện.

Martha: I am not sure what I should wear. What do you think?

Tớ đang phân vân về việc sẽ mặc gì hôm đấy. Cậu có thể cho tớ lời khuyên được không?

Alex: Nothing too casual – like jeans(Q8), for example- If you’ve got a nice jacket, wear that with a skirt or trousers.

Đừng mặc quần áo ngày thường ví dụ như quần bò – Nếu cậu có áo vest thì thử mặc nó với chân váy hoặc quần âu nhé.

MARTHA: OK Thanks. Any other tips?

Ok, cảm ơn cậu. Cậu còn lời khuyên nào nữa không?

Alex: Erm, well I know it’s really obvious but arrive in plenty of time (Q9). They hate people who are late. So make sure you know exactly where you have to get to. And one other useful piece of advice my manager told me before I had the interview for this job – is to smile(Q10). Even if you feel terrified. It makes people respond better to you.

Umm, tớ biết điều này khá rõ ràng nhưng nhớ đến sớm nhé. Họ không thích những người đến muộn đâu. Do vậy hãy chắc chắn rằng cậu biết chính xác nơi cần đến là đâu. Và một lời khuyên khá hữu ích mà quản lý đã nói với tớ trước khi mình tiến hành phỏng vấn cho vị trí này, đó là hãy mỉm cười. Thậm chí là khí cậu cảm thấy sợ hãi. Việc này giúp mọi người có thiện cảm hơn với cậu đấy.

Martha: I’ll have to practise doing that in the mirror!

Tớ sẽ tập luyện việc này trước gương

ALEX: Yeah – well, good luck. Let me know if you need any more information.

Yeah, chúc cậu may mắn nhé. Nếu cần thêm thông tin gì thì cứ bảo tớ nhé.

Martha: Thanks very much.

Cảm ơn cậu nhiều.

C – Từ vựng

  • apply for something (verb):
    Nghĩa: to make a formal request, usually in writing, for something such as a job, a loan, permission for something, a place at a university, etc.
    Ví dụ: I have decided to apply for this new job.
  • diploma (noun):
    Nghĩa: a document showing that you have completed a course of study or part of your education
    Ví dụ: The university awards diplomas in higher education.
  • get on with somebody (phrasal verb):
    Nghĩa: to have a friendly relationship with somebody
    Ví dụ: She’s never really got on with her sister.
  • support (uncountable noun):
    Nghĩa: approval that you give to somebody/something because you want them to be successful.
    Ví dụ: There is strong public support for the policy.
  • casual (noun):
    Nghĩa: informal clothes or shoes.
    Ví dụ: She changed into flat casuals before walking round the town.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: The snow centre

Questions 11 – 16

Choose the correct letter, AB or C.

The Snow Centre

11   Annie recommends that when cross-country skiing, the visitors should

  • A   get away from the regular trails.
  •   stop to enjoy views of the scenery.
  • C   go at a slow speed at the beginning.

12   What does Annie tell the group about this afternoon’s dog-sled trip?

  • A   Those who want to can take part in a race.
  • B   Anyone has the chance to drive a team of dogs.
  • C   One group member will be chosen to lead the trail.

13   What does Annie say about the team relay event?

  • A   All participants receive a medal.
  • B   The course is 4 km long.
  • C   Each team is led by a teacher.

14   On the snow-shoe trip, the visitors will

  • A   visit an old gold mine.
  • B   learn about unusual flowers.
  • C   climb to the top of a mountain.

15   The cost of accommodation in the mountain hut includes

  • A   a supply of drinking water.
  • B   transport of visitors’ luggage.
  • C   cooked meals.

16   If there is a storm while the visitors are in the hut, they should

  • A   contact the bus driver.
  • B   wait until the weather improves.
  • C   use the emergency locator beacon.

Questions 17 – 20

What information does Annie give about skiing on each of the following mountain trails?

Choose FOUR answers from the box and write the correct letter, A-F, next to Questions 17-20

Information

  • A     It has a good place to stop and rest.
  • B     It is suitable for all abilities.
  •     It involves crossing a river.
  • D     It demands a lot of skill.
  • E     It may be closed in bad weather.
  • F     It has some very narrow sections.

Mountain trails

17   Highland Trail            …………….

18   Pine Trail                    …………….

19   Stony Trail                  …………….

20   Loser’s Trail               …………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Labels giving nutritional information on food packaging

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-26:

Choose the correct letter A, B or C.

21. What was Jack’s attitude to nutritional food labels before this project?

  • A. He didn’t read everything on them.
  • B. He didn’t think they were important.
  • C. He thought they were too complicated.

🡪Thái độ của Jack đối với các nhãn thực phẩm dinh dưỡng trước dự án này như thế nào?

  •   A. Anh ấy không đọc mọi thứ về chúng.
  •   B. Anh ấy không nghĩ rằng chúng quan trọng.
  •   C. Anh ấy nghĩ rằng chúng quá phức tạp.

Chú ý đến cụm từ “Jack’s attitude”

22. Alice says that before doing this project.

  • A. she was unaware of what certain foods contained.
  • B. she was too lazy to read food labels.
  • C. she was only interested in the number of calories.

🡪Alice nói điều đó trước khi thực hiện dự án này.

  •   A. cô ấy không biết về một số loại thực phẩm có chứa những gì.
  •   B. cô ấy quá lười để đọc nhãn thực phẩm.
  •   C. cô ấy chỉ quan tâm đến số lượng calo.

Chú ý đến cụm từ “before this project”

23. When discussing supermarket brands of pizza, Jack agrees with Alice that

  • A. the list of ingredients is shocking.
  • B. he will hesitate before buying pizza again.
  • C. the nutritional label is misleading.

🡪Khi thảo luận về các nhãn hiệu bánh pizza trong siêu thị, Jack đồng ý với Alice rằng

  •   A. danh sách các thành phần thực sự gây sốc.
  •   B. anh ấy sẽ do dự trước khi mua pizza một lần nữa.
  •   C. nhãn dán dinh dưỡng bị sai lệch.

Chú ý đến cụm từ “Jack agrees with Alice”

24. Jack prefers the daily value system to other labelling systems because it is

  • A. more accessible.
  • B. more logical.
  • C. more comprehensive.

🡪. Jack thích hệ thống giá trị hàng ngày hơn các hệ thống ghi nhãn khác vì nó

  •  A. dễ tiếp cận hơn.
  •  B. logic hơn.
  •  C. toàn diện hơn.

Chú ý đến cụm từ “daily value system”

25. What surprised both students about one flavour of crisps?

  • A. The percentage of artificial additives given was incorrect.
  • B. The products did not contain any meat.
  • C. The labels did not list all the ingredients.

🡪Điều gì khiến cả hai sinh viên ngạc nhiên về một hương vị khoai tây chiên giòn?

  •  A. Phần trăm các chất phụ gia nhân tạo đã cho là không chính xác.
  • B. Sản phẩm không chứa thịt.
  • C. Các nhãn không liệt kê tất cả các thành phần.

Chú ý đến cụm từ “surprised both students”

26. What do the students think about research into the impact of nutritional food labelling?

  • A. It did not produce clear results.
  • B. It focused on the wrong people.
  • C. It made unrealistic recommendations

🡪Các sinh viên nghĩ gì về nghiên cứu về tác động của việc dán nhãn thực phẩm dinh dưỡng?

  •   A. Nó không tạo ra kết quả rõ ràng.
  •   B. Nó tập trung vào sai đối tượng.
  •   C. Nó đưa ra các khuyến nghị không thực tế

Chú ý đến cụm từ “impact of nutritional food labelling”

Questions 27 and 28: Choose TWO letters A-E.

Which TWO things surprised the students about the traffic-light system for nutritional labels?

  • A its widespread use
  • B the fact that it is voluntary for supermarkets
  • C how little research was done before its introduction
  • D its unpopularity with food manufacturers
  • E the way that certain colours are used

HAI điều nào khiến học sinh ngạc nhiên về hệ thống đèn giao thông dán nhãn dinh dưỡng?

  •    A Sử dụng rộng rãi
  •   B thực tế là nó là tự nguyện cho các siêu thị
  •   C làm thế nào ít nghiên cứu đã được thực hiện trước khi giới thiệu nó
  •   D không phổ biến với các nhà sản xuất thực phẩm
  •   E là cách mà một số màu được sử dụng

Chú ý đến cụm từ “things surprised students”

Questions 29 and 30: Choose TWO letters, A-E

Which TWO things are true about the participants in the study on the traffic-light system?

  •  A They had low literacy levels.
  • B They were regular consumers of packaged food.
  • C They were selected randomly.
  • D They were from all socio-economic groups.
  • E They were interviewed face-to-face.

HAI điều nào đúng về những người tham gia nghiên cứu về hệ thống đèn giao thông?

  •   A Họ có trình độ dân trí thấp.
  •   B Họ là những người tiêu dùng thường xuyên thực phẩm đóng gói.
  •   C Họ được chọn ngẫu nhiên.
  •   D Họ đến từ tất cả các nhóm kinh tế xã hội.
  •   E Họ đã được phỏng vấn trực tiếp.

Chú ý đến cụm từ “things are true about participants”

B – Giải thích đáp án

JACK: I’ve still got loads to do for our report on nutritional food labels.

Tớ vẫn còn rất nhiều việc phải làm cho báo cáo của chúng ta về nhãn thực phẩm dinh dưỡng.

ALICE: Me too. What did you learn from doing the project about your own shopping habits?

Tớ cũng vậy. Bạn học được gì khi thực hiện dự án về thói quen mua sắm của chính mình?

JACK: Well, I’ve always had to check labels for traces of peanuts in everything I eat because of my allergy. But beyond that I’ve never really been concerned enough to check how healthy a product is (Q21).

Đó là tớ luôn phải kiểm tra nhãn để tìm dấu vết của đậu phộng trong mọi thứ mà tớ ăn vì chứng dị ứng của tớ. Nhưng ngoài ra, tớ chưa bao giờ thực sự quan tâm đến việc kiểm tra mức độ lành mạnh của một sản phẩm.

ALICE: This project has actually taught me to read the labels much more carefully. I tended to believe claims on packaging like ‘low in fat’. But I now realise that the ‘healthy’ yoghurt I’ve bought for years is full of sugar and that it’s actually quite high in calories (Q22).

Dự án này đã thực sự dạy tớ là phải đọc nhãn cẩn thận hơn nhiều. Tớ có xu hướng tin vào những lời trên bao bì như ‘ít chất béo’. Nhưng bây giờ tớ nhận ra rằng sữa chua ‘lành mạnh’ mà tớ đã mua trong nhiều năm chứa đầy đường và nó thực sự chứa khá nhiều calo.

JACK: Ready meals are the worst … comparing the labels on supermarket pizzas was a real eye-opener. Did you have any idea how many calories they contain? I was amazed.

Bữa ăn sẵn là tệ nhất … so sánh nhãn trên pizza siêu thị là một điều thú vị. Bạn có biết chúng chứa bao nhiêu calo không? Tớ đã rất ngạc nhiên đấy.

ALICE: Yes, because unless you read the label really carefully, you wouldn’t know that the nutritional values given are for half a pizza (Q23).

Có, bởi vì trừ khi bạn đọc nhãn thực sự cẩn thận, cậu sẽ không biết rằng các giá trị dinh dưỡng được cung cấp cho một nửa bánh pizza.

JACK: When most people eat the whole pizza. Not exactly transparent iş it?

Khi hầu hết mọi người ăn cả chiếc bánh pizza. Nó không đưa ra thông tin chính xác minh bạch gì cả?

ALICE: Not at all. But I expect it won’t stop you from buying pizza?

Đúng thế. Nhưng tớ hy vọng nó sẽ không ngăn bạn mua pizza?

JACK: Probably not, no! I thought comparing the different labelling systems used by food manufacturers was interesting. I think the kind of labelling system used makes a big difference.

Có lẽ không, không! Tớ nghĩ rằng việc so sánh các hệ thống ghi nhãn khác nhau được các nhà sản xuất thực phẩm sử dụng thật thú vị. Tớ nghĩ loại hệ thống ghi nhãn được sử dụng tạo ra sự khác biệt lớn.

ALICE: Which one did you prefer?

Bạn thích cái nào hơn?

JACK: I liked the traditional daily value system best – the one which tells you what proportion of your required daily intake of each ingredient the product contains. I’m not sure it’s the easiest for people to use but at least you get the full story (Q24). I like to know all the ingredients in a product – not just how much fat, salt and sugar they contain.

Tớ thích nhất hệ thống giá trị hàng ngày truyền thống – hệ thống cho bạn biết tỷ lệ tiêu thụ hàng ngày của bạn đối với mỗi thành phần trong sản phẩm. Tớ không chắc nó là cách dễ dàng nhất để mọi người sử dụng nhưng ít nhất bạn có được câu chuyện đầy đủ. Tớ muốn biết tất cả các thành phần trong một sản phẩm – không chỉ là chúng chứa bao nhiêu chất béo, muối và đường.

ALICE: But it’s good supermarkets have been making an effort to provide reliable information for customers.

Nhưng các siêu thị tốt đã và đang nỗ lực để cung cấp thông tin đáng tin cậy cho khách hàng.

JACK: Yes. There just needs to be more consistency between labelling systems used by different supermarkets, in terms of portion sizes, etc.

Đúng. Chỉ cần có sự thống nhất hơn giữa các hệ thống ghi nhãn được sử dụng bởi các siêu thị khác nhau, về kích cỡ khẩu phần, v.v.

ALICE: Mmm. The labels on the different brands of chicken flavour crisps were quite revealing too, weren’t they?

Ừm. Nhãn trên các nhãn hiệu khác nhau của khoai tây chiên hương vị gà cũng khá tiết lộ được, phải không?

JACK: Yeah. I don’t understand how they can get away with calling them chicken flavour when they only contain artificial additives (Q25).

Vâng. Tớ không hiểu bằng cách nào họ có thể gọi chúng là hương vị gà khi chúng chỉ chứa các chất phụ gia nhân tạo.

ALICE: I know. I’d at least have expected them to contain a small percentage of real chicken.

Tớ biết. Ít nhất thì tớ cũng đã mong đợi chúng chứa một tỷ lệ nhỏ gà thật.

JACK: Absolutely

Chắc chắn rồi.

ALICE: I think having nutritional food labeling has been a good idea, don’t you? I think it will change people’s behaviour and stop mothers, in particular, buying the wrong things.

Tớ nghĩ việc dán nhãn thực phẩm dinh dưỡng là một ý kiến ​​hay, phải không? Tớ nghĩ rằng nó sẽ thay đổi hành vi của mọi người và ngăn chặn các bà mẹ, đặc biệt là mua những thứ sai trái.

JACK: But didn’t that study kind of prove the opposite? People didn’t necessarily stop buying unhealthy products.

Nhưng không phải loại nghiên cứu đó đã chứng minh điều ngược lại? Mọi người không nhất thiết phải ngừng mua các sản phẩm không lành mạnh.

ALICE: They only said that might be the case. Those findings weren’t that conclusive (Q26) and it was quite a small-scale study. I think more research has to be done.

Họ chỉ nói rằng đó có thể là trường hợp. Những phát hiện đó không phải là kết luận và nó là một nghiên cứu quy mô nhỏ. Tôi nghĩ rằng nhiều nghiên cứu hơn phải được thực hiện.

JACK: Yes, I think you’re probably right.

Vâng, tớ nghĩ bạn có thể đúng.

JACK: What do you think of the traffic light system?

Bạn nghĩ gì về hệ thống đèn giao thông?

ALICE: I think supermarkets like the idea of having a colour-coded system – red, orange or green – for levels of fat, sugar and salt in a product.

Tớ nghĩ rằng các siêu thị thích ý tưởng có một hệ thống mã màu – đỏ, cam hoặc xanh lá cây – cho các mức chất béo, đường và muối trong một sản phẩm.

JACK: But it’s not been adopted universally (Q27 & 28). And not on all products. Why do you suppose that is?

Nhưng nó không được chấp nhận phổ biến. Và không phải trên tất cả các sản phẩm. Tại sao bạn lại cho rằng như thế?

ALICE: Pressure from the food manufacturers. Hardly surprising that some of them are opposed to flagging up how unhealthy their products are.

Áp lực từ các nhà sản xuất thực phẩm. Hầu như không ngạc nhiên khi một số người trong số họ phản đối việc gắn cờ các sản phẩm của họ không lành mạnh như thế nào.

JACK: I’d have thought it would have been compulsory. It seems ridiculous it isn’t.

Tớ đã nghĩ rằng nó sẽ là bắt buộc. Nó có vẻ vô lý, nó lại không phải.

ALICE: I know. And what I couldn’t get over is the fact that it was brought in without enough consultation – a lot of experts had deep reservations about it.

Tớ biết. Và điều tớ không thể vượt qua là thực tế là nó đã được đưa đến mà không có sự tham vấn đầy đủ – rất nhiều chuyên gia đã e dè sâu sắc về nó.

JACK: That is a bit weird. I suppose there’s an argument for doing the research now when consumers are familiar with this system.

Đó là một chút kỳ lạ. Tớ cho rằng có một lý do để thực hiện nghiên cứu ngay bây giờ khi người tiêu dùng đã quen thuộc với hệ thống này.

ALICE: Yeah, maybe.

Đúng, có lẽ vậy.

JACK: The participants in the survey were quite positive about the traffic light system.

Những người tham gia khảo sát đánh giá khá tích cực về hệ thống đèn giao thông

ALICE: Mmm. But I don’t think they targeted the right people. They should have focused on people with low literacy levels because these labels are designed to be accessible to them.

Ừm. Nhưng tớ không nghĩ rằng họ đã nhắm đúng người. Họ nên tập trung vào những người có trình độ dân trí thấp vì những nhãn này được thiết kế để họ có thể tiếp cận được.

JACK: Yeah. But it’s good to get feedback from all socio-economic groups (Q29 &30). And there wasn’t much variation in their responses.

Ừm. Nhưng thật tốt khi nhận được phản hồi từ tất cả các nhóm kinh tế xã hội. Và không có nhiều sự thay đổi trong các câu trả lời của họ.

ALICE: No. But if they hadn’t interviewed participants face-to-face, they could have used a much bigger sample size. I wonder why they chose that method?

Nhưng nếu họ không phỏng vấn trực tiếp những người tham gia, họ có thể đã sử dụng cỡ mẫu lớn hơn nhiều. Tớ cứ tự hỏi tại sao họ lại chọn phương pháp đó?

JACK: Dunno. How were they selected? Did they volunteer or were they approached?

Không biết. Họ đã được chọn như thế nào? Họ tình nguyện hay họ được tiếp cận?

ALICE: I think they volunteered. The thing that wasn’t stated was how often they bought packaged food – all we know is how frequently they used the supermarket.

Tôi nghĩ họ đã tình nguyện. Điều không được nêu là tần suất họ mua thực phẩm đóng gói – tất cả những gì chúng ta biết là tần suất họ sử dụng siêu thị.

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. A didn’t read everything on them never really been concerned enough to check how healthy a product is
Q22. A unaware of what certain foods contained believe claims on packaging like ‘low in fat’

now realise that the ‘healthy’ yoghurt I’ve bought for years is full of sugar and that it’s actually quite high in calories

Q23. C nutritional label is misleading Not exactly transparent
Q24. C more comprehensive at least you get the full story
Q25. B products did not contain any meat how they get away with calling them chicken flavour when only contain artificial additives
Q26. A not produce clear results findings weren’t that conclusive
Q27. B voluntary for supermarkets not been adopted universally
Q28. C how little research was done before its introduction it was brought in without enough consultation
Q29. D were from all socio-economic groups get feedback from all socio-economic groups
Q30. E were interviewed face-to-face interviewed participants face-to-face

C – Từ vựng

  • nutritional (adj):
    Nghĩa: connected with the process by which living things receive the food necessary for them to grow and be healthy
    Ví dụ: the nutritional value of milk
  • allergy (noun):
    Nghĩa: a medical condition that causes you to react badly or feel ill when you eat or touch a particular substance
    Ví dụ: He suffers from a severe nut allergy.
  • eye-opener (noun):
    Nghĩa: an event, experience, etc. that is surprising and shows you something that you did not already know
    Ví dụ: Travelling around India was a real eye-opener for me.
  • intake (noun):
    Nghĩa: the amount of food, drink, etc. that you take into your body
    Ví dụ: to reduce your daily intake of salt
  • make an effort to do something (verb):
    Nghĩa: attempt to do something
    Ví dụ: Please make an effort to be on time.
  • consistency (uncountable noun):
    Nghĩa: the quality of always behaving in the same way or of having the same opinions, standard, etc.; the quality of being consistent
    Ví dụ: She has played with great consistency all season.
  • additive (noun):
    Nghĩa: a substance that is added in small amounts to something, especially food, in order to improve it, give it colour, make it last longer, etc.
    Ví dụ: food additives
  • ridiculous (adj):
    Nghĩa: ​very silly or unreasonable
    Ví dụ: I look ridiculous in this hat.
  • consultation (uncountable noun):
    Nghĩa: the act of discussing something with somebody or with a group of people before making a decision about it
    Ví dụ:The decision was taken after close consultation with local residents.
  • face to face (adj):
    Nghĩa: involving people who are close together and looking at each other
    Ví dụ:a face-to-face conversation

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The history of coffee

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

The history of coffee

Coffee in the Arab world

  • These was small-scale trade in wild coffee from Ethiopia.
  • 1522: Coffee was approved in the Ottoman court as a type of medicine.
  • 1623: In Constantinople, the ruler ordered the 31……………… of every coffee house.

Coffee arrives in Europe (17th century)

  • Coffee shops were compared to 32………………. .
  • They played an important part in social and 33………………. changes.

Coffee and European colonization

  • European powers established coffee plantations in their colonies.
  • Types of coffee were often named according to the 34……………….. they came from.
  • In Brazil and the Caribbean, most cultivation depended on 35………………… .
  • In Java, coffee was used as a form of 36…………………. .
  • Coffee became almost as important as 37…………………. .
  • The move towards the consumption of 38………………….. in Britain did not also take place in the USA.

Coffee in the 19th century

  • Prices dropped because of improvements in 39…………………. .
  • Industrial workers found coffee helped them to work at 40…………………. .

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng