Đáp án IELTS Listening Cambridge 13 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Cookery Classes

A – Phân tích đáp án
Questions 1-10: Complete the form below.
Write ONE WORD OR A NUMBER.

Cookery Classes Focus Other information
Example

The food studio

How to (1) ……….. and cook with seasonal products

Cách (1) ……… .. và nấu ăn với các đồ có theo mùa.

→ Chỗ trống cần điền là 1 verb nguyên thể

  • Small classes
  • Also offers (2) ……….. classes
  • Clients who return get a (3) ……….. discount

Lớp học nhỏ

Đồng thời cung cấp các lớp học (2) …………  

Khách hàng quay lại được giảm giá (3) ……… ..

→ Chỗ trống câu 2 cần điền là 1 adj

→ Chỗ trống câu 3 cần điền là 1 số cụ thể (bao nhiêu %)

Bond’s cookery school Food that is (4) ………..

Thức ăn mà (4) ……… .. 

→ Chỗ trống cần điền là 

1 adj

  • Includes recipes to strengthen your (5) ………..
  • They have a free (6) …………  every Thursday

Bao gồm các công thức để củng cố (5) ……… ..

Họ có một (6) ……… … miễn phí vào thứ Năm hàng tuần

→ Chỗ trống câu 5 cần điền là 1 noun

→ Chỗ trống câu 6 cần điền là noun đếm được số ít

The (7) ……….. Centre

Trung tâm (7) ……… 

→ Chỗ trống cần điền là tên riêng

Mainly (8) ……….. food

Chủ yếu là thức ăn (8) ……… .. 

→ Chỗ trống cần điền là 1 adj

  • Located near the (9) ………..
  • A special course in skills with a (10) ….. is sometimes available

Được đặt ở gần (9) ……… .. 

Một khóa học đặc biệt về kỹ năng với …. thỉnh thoảng có sẵn

→ Chỗ trống câu 9 cần điền là 1 noun chỉ địa điểm cụ thể

→ Chỗ trống câu 10 cần điền 1 noun đếm được số ít bắt đầu bằng 1 phụ âm.

B – Giải thích đáp án

Official: Hello tourist information Centre, Mike speaking how can I help you?

Xin chào, Trung tâm thông tin du lịch nghe ạ, tôi là Mike, tôi có thể giúp gì cho bạn?

Woman: Oh hi I wanted to find out about cookery classes, I believe there are some one-day classes for tourists?

Oh, xin chào. Tôi muốn tìm thông tin về các lớp học nấu ăn. Tôi tin rằng sẽ có vài lớp học diễn ra trong một ngày cho khách du lịch?

Official: Well they’re open to everyone, but tourists are always welcome.OK, let me give you some details of what’s available. There are several classes. One very popular one is at the Food Studio (Example).

Dạ đúng rồi ạ, các lớp học mở ra cho mọi người tham gia, nhưng khách du lịch thì luôn luôn được chào đón. Ok, để tôi giới thiệu vài chi tiết của các lớp đang mở. Có một vài lớp. Một lớp rất được ưa chuộng là lớp tại Food Studio.

Woman: OK

OK

Official: They focus on seasonal products, and as well as teaching you how to cook them, they also show you how to choose (Q1) them.

Lớp này tập trung vào các nguyên liệu theo mùa, ngoài ra rọ còn dạy bạn cách nấu chúng, cũng như cách lựa chọn các nguyên liệu.

Woman: Right, that sounds good. How big are the classes?

Được, nó có vẻ tốt. Lớp học có nhiều học viên không ạ?

Official:  I’m not sure exactly, but they’ll be quite small.

Tôi không chắc lắm, nhưng thông thường thì ít.

Woman:  And could I get a private (Q2)lesson there?

Và tôi có thể học riêng ở lớp học đó không?

Official: I think so … let me check, yes, they do offer those. Though in fact most of the people who attend the classes find it’s a nice way of getting to know one another.

Tôi nghĩ được…để tôi kiểm tra, đúng rồi, họ có nhận dạy như vậy. Tuy nhiên thật ra hầu hết mọi người khi tham gia lớp học cảm thấy tốt khi có thêm nhiều người.

Woman: I suppose it must be, yes.

Tôi cũng nghĩ như vậy.

Official:  And this company has a special deal for clients where they offer a discount of 20 percent (Q3) if you return for a further class.

Và công ty này có một ưu đãi đặc biệt cho các khách hàng là giảm giá 20% nếu bạn tham gia tiếp một lớp học khác.

Woman: OK. But you said there were several classes?

Ok. Anh nói là còn một vài lớp khác?

Official: That’s right. Another one you might be interested in is Bond’s Cookery School. They’re quite new, they just opened six months ago, but I’ve heard good things about them. They concentrate on teaching you to prepare healthy (Q4) food, and they have quite a lot of specialist staff.

Đúng vậy. Một lớp khác bạn có thể cảm thấy hứng thú là Bond’s Cookery School. Lớp này tương đối mới do chỉ mở được khoảng 6 tháng, nhưng tôi nghe nói họ dạy tốt. Lớp ở đây tập trung dạy học viên nấu thực phẩm tốt cho sức khỏe, và họ có rất nhiều nhân viên có tay nghề cao.

Woman:  So is that food for people on a diet and things like that? I don’t know if I’d be interested in that.

Như vậy thực phẩm nấu cho người ăn kiêng hay như thế nào? Tôi không nghĩ tôi sẽ thích nó.

Official: Well, I don’t think they particularly focus on low calorie diets orweight loss. It’s more to do with recipes that look at specific needs, like including ingredients that will help build up your bones (Q5) and make them stronger, that sort of thing.

Uhm, tôi không nghĩ họ đặc biệt tập trung dạy nấu bữa ăn có hàm lượng năng lượng calorie thấp hoặc giảm cân đâu. Nó thì tập trung nhiều vào các công thức nấu ăn có nhu cầu cụ thể như thức ăn giúp xương phát triển và vững chắc hơn, đại loại như vậy.

Woman:  I see. Well, I might be interested, I’m not sure. Do they have a website I could check?

Tôi hiểu rồi. uhm, tôi có lẽ thấy thú vị với nó, tôi không chắc nữa. Họ có trang web để tôi có thể tìm thông tin không?

Official: Yes, just key in the name of the school – it’ll come up. And if you want to know more about them, every Thursday evening they have a lecture (Q6) at the school. It’s free and you don’t need to book or anything, just turn up at 7.30. And that might give you an idea of whether you want to go to an actual class.

Có, chỉ cần điền tên của trường – kết quả khóa học sẽ có. Và nếu bạn muốn biết thêm thông tin về họ, mỗi tối ngày thứ Năm họ có một bài giảng tại trường. Lớp thì không mất học phí và bạn cũng không cần đăng ký trước, chỉ cần đến lúc 7.30. Và nó có thể giúp thêm bạn trong việc đưa ra lựa chọn sẽ đi học chính thức hay không.

Official: OK, there’s one more place you might be interested in. That’s got a rather strange name, it’s called The Arretsa (Q7) Centre – that’s spelled A-R-R-E-T-S-A.

Ok, còn một nơi nữa bạn có thể thích đấy. Nó có một cái tên rất lạ, gọi là Trung tâm Arresta. Đánh vần là A-R-R-E-T-S-A.

Woman: ОК.

Ok

Official: They’ve got a very good reputation. They do a bit of meat and fish cookery but they mostly specialise invegetarian (Q8)dishes.

Họ rất nổi tiếng. Họ dạy nấu một ít thức ăn có thịt và cá, nhưng tập trung chủ yếu vào các món ăn chay.

Woman:  Right. That’s certainly an area I’d like to learn more about. I’ve got lots of friends who don’t eat meat. In fact, I think I might have seen that school today. Is it just by the market (Q9)?

Được đấy. Đó chắc chắn là một lĩnh vực tôi muốn tìm hiểu thêm. Tôi có rất nhiều người bạn không ăn thịt. Trên thực tế, tôi nghĩ rằng tôi có thể đã nhìn thấy ngôi trường đó ngày hôm nay. Có phải là nó gần với chợ không?

Official:  That’s right. So they don’t have any problem getting their ingredients. They’re right next door.And they also offer a special two-hour course in how to use a knife (Q10). They cover all the different skills- buying them sharpening chopping techniques. It gets booked up quickly though so you’d need to check it was available.

Đúng rồi. Vì vậy, họ không gặp bất kỳ vấn đề gì khi lấy nguyên liệu. Họ ở ngay bên cạnh và họ cũng cung cấp một khóa học đặc biệt kéo dài hai giờ về cách sử dụng dao. Họ bao gồm tất cả các kỹ năng khác nhau – mua cho họ các kỹ thuật chặt cây sắc bén. Tuy nhiên, nó được đặt trước nhanh chóng vì vậy bạn cần kiểm tra xem nó có sẵn không.

Woman: Right well thank you very much I’ll go and….

Được rồi, cảm ơn bạn rất nhiều, tôi sẽ đi và….

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q1. how to choose and cook with seasonal products teaching you how to cook them, they also show you how to choose them
Q2. offers private classes get a private lesson
Q3. clients who return get a 20% discount has a special deal for clients where they offer a discount of 20 percent if you return for a further class
Q4. food that is healthy to prepare healthy food
Q5. include recipes to strengthen your bones including ingredients that will help build up your bones and make them stronger
Q6. have a free lecture every Thursday every Thursday evening they have a lecture at the school. It’s free
Q7.
Q8. mainly healthy food mostly specialise in vegetarian dishes
Q9. locate near the market just by the market
Q10. a special course in skills with
a knife is sometimes available
offer a special two-hour course in how to use a knife

C – Từ vựng

  • find out (about something/somebody)  (phrasal verb):
    Định nghĩa: ​to get some information about something/somebody by asking, reading, etc.
    Ví dụ: I haven’t found anything out about him yet.
  • client (noun):
    Định nghĩa: a person who uses the services or advice of a professional person or organization
    Ví dụ: She’s a well-known lawyer with many famous clients.
  • on a diet (phrase):
    Định nghĩa: a limited variety or amount of food that you eat for medical reasons or because you want to lose weight
    Ví dụ: I decided to go on a diet before my holiday.
  • recipe (noun):
    Định nghĩa: a set of instructions that tells you how to cook something and the ingredients you need for it
    Ví dụ: You need to follow the recipe carefully.
  • build up (phrasal verb):
    Định nghĩa: to make somebody/yourself healthier or stronger
    Ví dụ: You need more protein to build you up.
  • key (verb):
    Định nghĩa: to put information into a computer using a keyboard
    Ví dụ: I was busy keying data.
  • reputation (noun):
    Định nghĩa: the opinion that people have about what somebody/something is like, based on what has happened in the past
    Ví dụ: She soon established a reputation as a first-class cook.
  • specialise in something (verb):
    Định nghĩa: ​to become an expert in a particular area of work, study or business
    Ví dụ: He specialized in criminal law.
  • vegetarian (adj):
    Định nghĩa: containing or serving no meat or fish
    Ví dụ: I want to go to a vegetarian restaurant.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Traffic changes in Granford/ Proposed traffic changes in Granford 

Questions 11 – 13

Choose the correct letter, AB or C.

Traffic Changes in Granford

11   Why are changes needed to traffic systems in Granford?

  •   The number of traffic accidents has risen.
  • B   The amount of traffic on the roads has increased.
  • C   The types of vehicles on the roads have changed.

12   In a survey, local residents particularly complained about

  • A   dangerous driving by parents.
  • B   pollution from trucks and lorries.
  • C   inconvenience from parked cars.

13   According to the speaker, one problem with the new regulations will be

  • A   raising money to pay for them.
  • B   finding a way to make people follow them.
  • C   getting the support of the police.

Questions 14-20

Label the map below. Write the correct letter, A-I, next to Questions 14-20

Proposed traffic changes in Granford

14   New traffic lights                                    …………….

15   Pedestrian crossing                               …………….

16   Parking allowed                                      …………….

17   New ‘No Parking’ sign                           …………….

18   New disabled parking spaces              …………….

19   Widened pavement                               …………….

20   Lorry loading/unloading restrictions …………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Stages in the experiment 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-25. Choose the correct letter A, B or C.

21. Why is Jack interested in investigating seed germination?

  • A. He may do a module on a related topic later on
  • B. He wants to have a career in plant science
  • C. He is thinking of choosing this topic for his dissertation

→ Tại sao Jack quan tâm đến việc nghiên cứu sự nảy mầm của hạt giống?

  • A. Anh ấy có thể làm một mô-đun về một chủ đề liên quan sau đó
  • B. Anh ấy muốn có một sự nghiệp trong khoa học thực vật
  • C. Anh ấy đang nghĩ đến việc chọn chủ đề này cho luận văn của mình

Chú ý đến thông tin “Why Jack is interested”

22. Jack and Emma agree the main advantage of their present experiment is that it can be

  • A. described very easily
  • B. carried out inside the laboratory
  • C. completed in the time available

→ Jack và Emma đồng ý rằng lợi thế chính của thử nghiệm hiện tại của họ là nó có thể

  • A. được mô tả rất dễ dàng
  • B. thực hiện bên trong phòng thí nghiệm
  • C. hoàn thành trong thời gian có sẵn

Chú ý đến thông tin “main advantage

23. What do they decide to check with their tutor?

  • A. whether their aim is appropriate
  • B. whether anyone else has chosen this topic
  • C. whether the assignment contributes to their final grade

→ Họ quyết định kiểm tra điều gì với giáo viên của họ?

  • A. mục tiêu của họ có phù hợp không
  • B. liệu có ai khác đã chọn chủ đề này không
  • C. liệu bài tập có đóng góp vào điểm cuối cùng của họ hay không

Chú ý đến thông tin “check with tutor

24. They agree that Grave’s book on seed germination is disappointing because

  • A. it fails to cover recent advances in seed science
  • B. the content is irrelevant for them
  • C. its focus is very theoretical

→ Họ đồng ý rằng cuốn sách của Grave về sự nảy mầm của hạt giống rất đáng thất vọng vì

  • A. nó không bao gồm những tiến bộ gần đây trong khoa học hạt giống
  • B. nội dung không liên quan đến họ
  • C. trọng tâm của nó là rất lý thuyết

Chú ý đến thông tin “Grave’s book” và “disappointing

25. What does Jack say about the article on seed germination by Lee Hall?

  • A. the diagrams of plant development are useful
  • B. the analysis of seed germination statistics is thorough
  • C. the findings on seed germination after fires are surprising

→ Jack nói gì về bài báo về sự nảy mầm của hạt giống của Lee Hall?

  • A. sơ đồ phát triển thực vật rất hữu ích
  • B. phân tích thống kê độ nảy mầm của hạt là kỹ lưỡng
  • C. những phát hiện về sự nảy mầm của hạt sau khi cháy thật đáng ngạc nhiên

Chú ý đến thông tin “article by Lee Hall

Questions 26-30:

Complete the flowchart below. Choose FIVE answers from the box and write the correct letter A-H next to questions 26-30.

→ Trên đây là một sơ đồ mô tả các giai đoạn trong thí nghiệm của 2 nhân vật trong cuộc hội thoại. Có tất cả 6 bước, và có 5 câu hỏi là một trong các thông tin từ bước 1 đến bước 5 bị làm khuyết một từ/ cụm từ nào đó. Nhiệm vụ của bạn là phải nghe thông tin còn thiếu trong từng bước, rồi so sánh từ còn thiếu với các lựa chọn cho sẵn trong bảng để tìm ra đáp án cho từng câu hỏi. Có 5 câu hỏi, nhưng có tới 8 lựa chọn nên sẽ có 3 lựa chọn không là đáp án cho bất cứ câu hỏi nào.

B – Giải thích đáp án

Emma: We’ve got to choose a topic for our experiment, haven’t we, Jack? Were you thinking of something to do with seeds?

Chúng ta phải chọn một chủ đề cho thử nghiệm của mình, phải không Jack? Cậu có đang nghĩ chúng ta nên làm điều gì đó với hạt giống?

Jack: That’s right. I thought we could look at seed germination – how a seed begins to grow.

Đúng. Tớ nghĩ chúng ta có thể nhìn vào sự nảy mầm của hạt – cách hạt bắt đầu phát triển.

Emma: OK. Any particular reason? I know you’re hoping to work in plant science eventually

ĐỒNG Ý. Có bất kỳ lý do cụ thể nào không? Tớ biết cậu đang hy vọng sẽ làm việc trong lĩnh vực khoa học thực vật.

Jack: Yeah, but practically everything we do is going to feed into that. No, there’s an (Q21) optional module on seed structure and function in the third year that I might do. so I thought it might be useful for that. If I choose that option, I don’t have to do a dissertation module.

Đúng vậy, nhưng thực tế mọi thứ chúng ta làm sẽ về nó. À không, có một mô-đun tùy chọn về cấu trúc và chức năng của hạt giống trong năm thứ ba mà tớ có thể làm. vì vậy tớ nghĩ nó có thể hữu ích cho việc đó. Nếu tớ chọn phương án đó, thì tớ sẽ không phải thực hiện một mô-đun luận văn nữa.

Emma: Good idea.

Ý tưởng hay đấy.

Jack: Well, I thought for this experiment we could look at the relationship between seed size and the way the seeds are planted. So, we could plant different sized seeds in different ways, and see which grow best.

Tớ nghĩ đối với thí nghiệm này, chúng ta có thể xem xét mối quan hệ giữa kích thước hạt và cách gieo hạt. Vì vậy, chúng ta có thể gieo những hạt có kích thước khác nhau theo những cách khác nhau và xem loại hạt nào phát triển tốt nhất.

Emma: OK. We’d need to allow time for the seeds to come up.

Ừm. Chúng ta cần có thời gian để hạt giống nảy ra.

Jack: That should be fine if we start now. A lot of the other possible experiments need quite a bit longer (Q22).

Sẽ tốt hơn  nếu chúng ta bắt đầu ngay bây giờ. Nhiều thử nghiệm khả thi khác cần lâu hơn một chút.

Emma: So that’d make it a good one to choose. And I don’t suppose it’d need much equipment; we’re not doing chemical analysis or anything. Though that’s not really an issue, we’ve got plenty of equipment in the laboratory.

Đó sẽ là một lựa chọn tốt. Và tớ không cho rằng nó sẽ cần nhiều thiết bị; chúng ta không phân tích hóa học hay bất cứ thứ gì. Mặc dù đó không thực sự là một vấn đề, nhưng chúng ta có rất nhiều thiết bị trong phòng thí nghiệm.

Jack: Yeah. We need to have a word with the tutor if we’re going to go ahead with it though. I’m sure our aim’s OK. It’s not very ambitious but the assignment’s only ten percent of our final mark, isn’t it? But we need to be sure we’re the only ones doing it (Q23).

Ừm. Mặc dù vậy, chúng ta cần phải nói chuyện với giáo viên nếu chúng ta sẽ bắt đầu với nó. Tớ chắc rằng mục tiêu của chúng ta ổn. Nó không quá tham vọng nhưng bài tập này chỉ chiếm mười phần trăm số điểm cuối cùng của chúng ta, phải không? Nhưng chúng ta cần chắc chắn rằng chúng ta là những người duy nhất làm điều đó.

Emma: Yeah, it’s only five percent actually, but it’d be a bit boring if everyone was doing it.

Ừ, thật ra chỉ có 5% thôi, nhưng sẽ hơi nhàm chán nếu mọi người đều làm vậy.

Jack: Did you read that book on seed germination on our reading list?

Cậu đã đọc cuốn sách về sự nảy mầm của hạt giống trong danh sách đọc của chúng ta chưa?

Emma: The one by Graves? I looked through it for my last experiment, though it wasn’t all that relevant there. It would be for this experiment, though. I found it quite hard to follow – lots about the theory, which I hadn’t expected (Q24).

Cuốn của Graves á? Tớ đã xem qua nó cho thử nghiệm cuối cùng của mình, mặc dù nó không liên quan đến tất cả ở đó. Tuy nhiên, nó sẽ dành cho thử nghiệm này. Tớ cảm thấy khá khó để làm theo – rất nhiều về lý thuyết, điều mà tớ không ngờ tới.

Jack: Yes, I’d been hoping for something more practical. It does include references to the recent findings on genetically-modified seeds, though.

Vâng, tôi đã hy vọng điều gì đó thiết thực hơn. Tuy nhiên, nó bao gồm các tham chiếu đến những phát hiện gần đây về hạt giống biến đổi gen.

Emma: Yes, that was interesting.

Ừm, điều đó thật thú vị.

Jack: I read an article about seed germination by Lee Hall.

Tớ đọc một bài báo về sự nảy mầm của hạt giống của Lee Hall.

Emma: About seeds that lie in the ground for ages and only germinate after a fire?

Về những hạt giống nằm trong đất bao nhiêu tuổi và chỉ nảy mầm sau một trận hỏa hoạn thì sao nhỉ?

Jack: That’s the one. I knew a bit about it already, but not about this research. His analysis of figures comparing the times of the fires and the proportion of seeds that germinated was done in a lot of detail – very impressive (Q25).

Đó là cuốn tớ đã đọc. Tớ đã biết một chút về nó, nhưng không phải về nghiên cứu này. Những phân tích về các số liệu so sánh thời gian của anh ấy xảy ra cháy và tỷ lệ hạt nảy mầm được thực hiện rất chi tiết – rất ấn tượng.

Emma: Was that the article with the illustrations of early stages of plant development? They were very clear.

Đó có phải là bài báo có hình ảnh minh họa về các giai đoạn phát triển ban đầu của cây không? Chúng thực sự là rất rõ ràng.

Jack: I think those diagrams were in another article.

Tớ nghĩ những sơ đồ đó đã có trong một bài báo khác.

Emma: Anyway, shall we have a look at the procedure for our experiment? We’ll need to get going with it quite soon.

Dù sao, chúng ta sẽ xem xét quy trình cho thí nghiệm của chúng ta chứ? Chúng ta sẽ cần bắt đầu với nó khá sớm.

Jack: Right. So the first thing we have to do is find our seeds. I think vegetable seeds would be best. And obviously they mustn’t all be the same size. So, how many. sorts do we need? About four different ones (Q26)?

Đúng. Vì vậy, điều đầu tiên chúng ta phải làm là tìm hạt giống. Tớ nghĩ rằng hạt giống rau sẽ là tốt nhất. Và rõ ràng là chúng không được có cùng kích thước. Mà cậu nghĩ là chúng ta cần bao nhiêu loại? Khoảng bốn loại khác nhau được không?

Emma: I think that would be enough. There’ll be quite a large number of seeds for each one.

Tớ nghĩ như vậy là đủ. Sẽ có một số lượng lớn hạt giống cho mỗi loại.

Jack: Then, for each seed we need to find out how much it weighs, and also measure its (Q27) dimensions, and we need to keep a careful record of all that.

Sau đó, đối với mỗi hạt giống, chúng ta cần tìm hiểu xem nó nặng bao nhiêu, đồng thời đo kích thước của nó, và chúng ta cần ghi chép cẩn thận về tất cả những điều đó.

Emma: That’ll be quite time-consuming. And we also need to decide how deep we’re (Q28) going to plant the seeds – right on the surface, a few millimetres down, or several centimetres.

Nó sẽ khá tốn thời gian đấy. Và chúng ta cũng cần quyết định xem sẽ gieo hạt ở độ sâu bao nhiêu – ngay trên bề mặt, sâu xuống vài mm hoặc vài cm.

Jack: OK. So then we get planting. Do you think we can plant several seeds together in (Q29) the same plant pot?

Ừm. Sau đó chúng thì chúng ta bắt đầu trồng. Cậu có nghĩ rằng chúng ta có thể gieo nhiều hạt cùng nhau trong cùng một chậu cây không?

Emma: No, I think we need a different one for each seed.

Không, tớ nghĩ chúng ta cần một cái khác nhau cho mỗi hạt giống.

Jack: Right. And we’ll need to label them – we can use different coloured labels. Then we wait for the seeds to germinate – I reckon that’ll be about three weeks, depending on what the weather’s like. Then we see if our plants have come up, and write (Q30) down how tall they’ve grown.

Đúng. Và chúng ta sẽ cần dán nhãn cho chúng – chúng ta có thể sử dụng các nhãn có màu khác nhau. Sau đó, chúng ta sẽ đợi cho hạt nảy mầm – tớ nghĩ rằng sẽ mất khoảng ba tuần, tùy thuộc vào thời tiết như thế nào. Sau đó, chúng ta sẽ xem cây của chúng ta đã mọc lên chưa, và ghi chép lại chiều cao của chúng.

Emma: Then all we have to do is look at our numbers, and see if there’s any relation between them.

Sau đó, tất cả những gì chúng ta cần phải làm là xem xét các con số của mình và xem liệu có mối liên hệ nào giữa chúng hay không.

Jack: That’s right. So …

Đúng thế …

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong hội thoại
Q21. A do a module on a related topic
later on
there’s an optional module on seed structure and function
in the third year that I might do
Q22. C completed in the time available That should be fine if we start now. A lot of the other possible experiments need quite a bit longer
Q23. B whether anyone else has chosen
this topic
we need to be sure we’re the only ones doing it
Q24. C its focus is very theoretical I found it quite hard to follow – lots about the theory
Q25. B analysis of seed germination statistics
thorough
analysis of figures comparing the times of the fires and the proportion of seeds that germinated
in a lot of detail – very impressive
Q26. G select seeds of different types how many sorts do we need? About four different ones
Q27. C measure and record weight
and size of each one
for each seed we need to find out how much it weighs
and also measure its dimensions
Q28. H decide on depths to be used decide how deep we’re going to
plant seeds
Q29. A use a different container Do you think we can plant several seeds together in the same plant pot?
Q30. E record the plant’s height write down how tall they’ve grown

C – Từ vựng

  • germination (uncountable noun):
    Định nghĩa: ​the process by which a seed starts to grow
    Ví dụ: Keep the seeds in warm, damp conditions to encourage germination.
  • ​dissertation (on something) (noun):
    Định nghĩa: a long piece of writing on a particular subject, especially one written for a university degree
    Ví dụ: He wrote his Master’s dissertation on rats.
  • come up (phrasal verb):
    Định nghĩa: ​(of plants) to appear above the soil
    Ví dụ: The daffodils are just beginning to come up.
  • procedure (noun):
    Định nghĩa: a way of doing something, especially the usual or correct way
    Ví dụ: The school in this case did not follow the correct procedure.
  • go ahead (with something) (phrasal verb):
    Định nghĩa: to begin to do something, especially when somebody has given permission or has expressed doubts or opposition
    Ví dụ: The government intends to go ahead with its tax cutting plans
  • depending on (idiom):
    Định nghĩa: ​according to
    Ví dụ: Starting salary varies from £26 000 to £30 500, depending on experience.
  • time-consuming (adj):
    Định nghĩa: taking or needing a lot of time
    Ví dụ: It’s quite time-consuming having to check all the labels individually.
  • pot (noun):
    Định nghĩa:a container made of glass, clay or plastic, used for storing food in
    Ví dụ: This is a pot of jam.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Effects of urban environments on animals

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Effects of urban environments on animals

Introduction

Recent urban developments represent massive environmental changes. It was previously thought that only a few animals were suitable for city life, e.g.

  • the 31……………. – because of its general adaptability
  • the pigeon – because walls of city buildings are similar to 32……………..

In fact, many urban animals are adapting with unusual 33…………….

Recent research

  • Emilie Snell-Rood studied small urbanised mammal specimens from museums in Minnesota.
    –  She found the size of their 34…………….. had increased.
    –  She suggests this may be due to the need to locate new sources of 35……………. and to deal with new dangers.
  • Catarina Miranda focused on the 36……………. of urban and rural blackbirds.
    –  She found urban birds were often braver, but were afraid of situations that were 37……………
  • Jonathan Atwell studies how animals respond to urban environments.
    –  He found that some animals respond to 38……………… by producing lower levels of hormones.
  • Sarah Partan’s team found urban squirrels use their 39…………….. to help them communicate.

Long-term possibilities

Species of animals may develop which are unique to cities. However, some changes may not be 40…………….. .

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng