Đáp án IELTS Listening Cambridge 12 Test 7 – Transcript & Answers

Section 1: Public library 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

PUBLIC LIBRARY
(Thư viện công cộng)

(Example) The library re-opened last month
(Thư viện mở cửa trở lại tháng trước)

The library now has

• a seating area with magazines
• an expanded section for books on 1 ……………….
• a new section on local 2 ………………..
• a community room for meetings (also possible to 3 ……………… there)
• a new section of books for 4 ………………..

Thư viện giờ có
• một khu vực có ghế ngồi với các cuốn tạp chí
• một khu vực mở rộng cho sách về ……………….
• một khu vực mới về ……………….. địa phương
• một phòng cộng đồng để họp (cũng có thể ………………. ở đây)
• một khu vực mới có các sách cho ………………….
→ Cả bốn câu đều cần một danh từ, ngoại trừ câu 3 cần một động từ:
• Câu 1 chỉ chủ đề sách ở khu vực mở rộng.
• Câu 2 chỉ chủ đề chung cho khu vực mới.
• Câu 3 chỉ hành động có thể làm ở phòng cộng đồng.
• Câu 4 chỉ đối tượng mà sách ở khu vực mới nhắm tới.

For younger children 

• the next Science Club meeting: experiments using things from your 5 ………………
• Reading Challenge: read six books during the holidays

Cho trẻ nhỏ
• cuộc gặp mặt tiếp theo của CLB Khoa Học: thí nghiệm sử dụng những thứ từ ……………….. của bạn
• Thử thách Đọc sách: đọc sáu cuốn trong suốt kỳ nghỉ

→ Cần điền một danh từ chỉ nguồn gốc/ nơi có thể lấy những đồ làm thí nghiệm.

For adults

• this Friday: a local author talks about a novel based on a real 6 ………………..
• IT support is available on Tuesdays – no 7 …………….. is necessary
• free check of blood 8 ……………… and cholesterol levels (over 60s only)

Cho người lớn
• thứ Sáu này: một tác giả địa phương nói về một tiểu thuyết dựa trên một ………………. có thật
• Hỗ trợ CNTT vào thứ Ba – không cần …………………
• kiểm tra miễn phí ……………… máu và mức độ cholesterol (chỉ cho người từ 60 tuổi trở lên)

→ Cả ba câu đều cần một danh từ:
• Câu 6 chỉ một sự kiện, sự vật, sự việc có thật mà một tiểu thuyết dựa vào
• Câu 7 chỉ một thứ không cần thiết khi đến để nhận hỗ trợ CNTT
• Câu 8 chỉ một thứ liên quan đến máu được kiểm tra miễn phí cho người từ 60 tuổi trở lên.

Other information 

• the library shop sells wall-charts, cards and 9 ……………….
• evenings and weekends: free 10 ……………… is available

Thông tin khác
• cửa hàng trong thư viện bán bảng treo tường, thiệp và ……………..
• buổi tối và cuối tuần: có sẵn ………………. miễn phí

→ Câu 9 cần điền một danh từ chỉ một thứ được bán trong cửa hàng thư viện.
→ Câu 10 cần điền một danh từ chỉ một thứ được miễn phí vào buổi tối và cuối tuần.

B – Giải thích đáp án

Susie: Hello?

Susie: Xin chào?

Paul: Hi, Susie, it’s Paul here. How are you? Enjoying your new job? You’re working at the library, aren’t you?

Paul: Chào Susie, Paul đây. Bạn khỏe không? Bạn thích công việc mới chứ? Bạn đang làm việc ở thư viện, phải không?

Susie: Yes. I started when the library re-opened a month ago. It’s great.

Susie: Ừ. Mình bắt đầu làm khi thư viện mở cửa trở lại cách đây một tháng. Thật tuyệt vời.

Paul: Actually Carol and I have been meaning to join for a while.

Paul: Thực ra gần đây Carol và mình đã có ý định tham gia.

Susie: Oh, you should. It doesn’t cost anything, and the new library has all sorts of facilities. It’s not just a place where you borrow books. For instance, there’s an area with comfortable seats where you can sit and read the magazines they have there. Some people spend the whole morning there.

Susie: Ồ, các bạn nên vào đây. Chẳng mất gì cả, và thư viện mới có đủ loại cơ sở vật chất. Nó không chỉ là nơi bạn mượn sách. Ví dụ, có một khu vực với chỗ ngồi rất thoải mái, nơi bạn có thể ngồi và đọc tạp chí. Có người dành cả buổi sáng ở đó.

Paul: Mmm. Wish I had that amount of time to spend!

Paul: Ừm. Ước gì mình có thời gian!

Susie: Yes, you must be pretty busy at present, with the children and everything?

Susie: Ừ, hiện tại chắc bạn khá bận rộn với lũ trẻ và những thứ khác nhỉ?

Paul: We are, yes. But we’re hoping to get away this summer. We’re thinking of going to Greece.

Paul: Đúng vậy. Nhưng chúng mình hy vọng sẽ đi xả stress mùa hè này. Chúng mình đang nghĩ đến việc đến Hy Lạp.

Susie: Well, we’ve got a much larger section of the library devoted to travel books [Q1] now, so you should come and have a look. I can’t remember if there’s anything specifically on Greece, but I should think so.

Susie: Chà, bây giờ bên mình có một khu vực lớn chuyên về sách du lịch, vì vậy bạn nên đến xem đấy. Mình không thể nhớ liệu có điều gì cụ thể về Hy Lạp hay không, nhưng mình nghĩ là có.

Paul: OK. Now Carol’s organising a project for the history class she teaches at school – it’s about life in the town a hundred years ago. Do you have anything that might be useful?

Paul: OK. Bây giờ Carol đang tổ chức một dự án cho lớp học lịch sử mà cô ấy dạy ở trường – về cuộc sống ở thị trấn một trăm năm trước. Bạn có bất cứ điều gì có thể giúp không?

Susie: Yes, actually we’ve now got a new section with materials on the history of the town and surrounding region [Q2].

Susie: Có, bên mình có một khu vực mới với các tài liệu về lịch sử của thị trấn và khu vực xung quanh.

Paul: Right. I’ll tell her. You can’t always find that sort of thing on the internet. Now in the old library, there used to be a separate room with reference books. It was a really nice quiet room.

Paul: Được đó. Mình sẽ nói với cô ấy. Không phải lúc nào ta cũng có thể tìm thấy những thứ đó trên Internet cả. Trong thư viện cũ, đã từng có một phòng biệt lập với nhiều sách tham khảo. Đó là một căn phòng yên tĩnh thực sự tuyệt vời.

Susie: Yes. We’ve put those books in the main part of the library now, but we do have a room called the community room. It can be hired out for meetings, but at other times people can use it to study [Q3].

Susie: Ừ. Hiện bên mình đã đưa những cuốn sách đó đến khu vực chính của thư viện, nhưng chúng mình còn có một phòng gọi là phòng cộng đồng. Nó có thể được thuê cho các cuộc họp, nhưng những lúc khác mọi người có thể sử dụng nó để học.

Paul: I might use that. It’s hard to find anywhere quiet at home sometimes.

Paul: Mình có thể sử dụng nó. Đôi khi ở nhà thật khó để tìm thấy bất cứ nơi nào yên tĩnh.

Susie: I can’t remember how old your son and daughter are … we’ve introduced a special section of fiction written specially for teenagers [Q4], but they might be a bit young for that?

Susie: Mình không thể nhớ con trai và con gái của bạn bao nhiêu tuổi … chúng mình đã cho ra mắt một khu vực chuyên về tiểu thuyết đặc biệt được viết dành riêng cho thanh thiếu niên, nhưng bọn trẻ nhà bạn có thể hơi nhỏ nhỉ?

Paul: Yes, they would be.

Paul: Đúng vậy.

Susie: Well, we do have lots of activities for younger children.

Susie: Chà, chúng mình có rất nhiều hoạt động dành cho trẻ nhỏ.

Paul: Yes?

Paul: Thế hả?

Susie: For example, we have a Science Club. At the next meeting. they’re going to be doing experiments with stuff that everyone has in the kitchen [Q5] – sugar and flour and so on.

Susie: Ví dụ, chúng mình có Câu lạc bộ Khoa học. Tại cuộc họp tiếp theo, họ sẽ thực hiện các thí nghiệm với những thứ mà mọi người đều có trong nhà bếp – đường và bột mì, v.v.

Paul: They might be interested, yes.

Paul: Bọn trẻ có thể thấy thích đấy.

Susie: And we have a competition for children called Reading Challenge. That doesn’t begin until after the end of term. They have to read six books, and they get a certificate if they manage it.

Susie: Và chúng mình có một cuộc thi dành cho trẻ em tên là Thử thách Đọc sách. Cuộc thi diễn ra vào cuối học kỳ. Bọn trẻ phải đọc sáu cuốn sách, và chúng sẽ nhận được chứng chỉ nếu hoàn thành được.

Paul: So that gives them something to do while they’re on holiday, instead of getting bored.

Paul: Oh thế thì bọn trẻ sẽ có việc để làm lúc được nghỉ, thay vì cảm thấy buồn chán nhỉ.

Susie: That’s the idea. And there’s special activities for adults too. On Friday we have a local author called Tanya Streep who’s going to be talking about her new novel. It’s called ‘Catch the Mouse’ and she based the story on a crime that actually took place here years ago [Q6].

Susie: Mục đích của cuộc thi là vậy đó. Và có cả những hoạt động đặc biệt dành cho người lớn. Vào thứ Sáu, chúng mình có mời một tác giả địa phương tên là Tanya Streep, người sẽ nói về cuốn tiểu thuyết mới của bà ấy có tên là ‘Catch the Mouse’ và bà ấy dựa trên câu chuyện về một tội ác đã thực sự xảy ra ở đây nhiều năm trước.

Paul: Right. We’re not free on Friday, but I’ll look out for the book.

Paul: OK. Chúng mình không rảnh vào thứ Sáu, nhưng mình sẽ tìm đọc cuốn sách.

Susie: Now, this probably isn’t for you, but we do have IT support available for members. We get quite a few older people coming along who are wanting to get up to speed with computer technology. It’s on Tuesday mornings – they don’t need to make an appointment or anything [Q7], they just turn up.

Susie: Điều này có thể không dành cho bạn, nhưng chúng mình có hỗ trợ CNTT cho các thành viên. Chúng mình có khá nhiều người lớn tuổi đến đây – những người muốn bắt kịp tốc độ với công nghệ máy tính. Đó là vào sáng thứ Ba – họ không cần phải hẹn trước, chỉ cần đến là vào thôi.

Paul: Well, my mother might be interested, I’ll let her know.

Paul: Chà, mẹ mình có thể quan tâm đấy, mình sẽ nói cho bà biết.

Susie: OK. And there’s another service which you wouldn’t expect from a library, which is a free medical check-up. The hospital arranges for someone to come along and measure the level of sugar in your blood, and they check cholesterol levels at the same time [Q8].

Susie: OK. Và có một dịch vụ khác mà bạn không thể ngờ tới từ thư viện, đó là khám sức khỏe miễn phí. Bệnh viện sắp xếp một người nào đó đi cùng và đo lượng đường trong máu của bạn, đồng thời họ kiểm tra mức cholesterol.

Paul: Really?

Paul: Thật không?

Susie: Yes, but that’s only for the over-60s, so you wouldn’t qualify.

Susie: Ừ, nhưng chương trình này chỉ dành cho những người trên 60 tuổi, vì vậy bạn sẽ không đủ điều kiện.

Paul: OK. Well, I’ll tell my mother, she might be interested.

Paul: OK. À, mình sẽ nói với mẹ mình, bà có thể quan tâm.

Susie: What other information … well, we do have a little shop with things like wall charts and greetings cards, and also stamps [Q9] so you can post the cards straight away, which is really useful.

Susie: Còn những thông tin khác … à, chúng mình có một cửa hàng nhỏ với những thứ như bảng treo tường và thiệp chúc mừng, và cả tem để bạn có thể gửi thiệp ngay lập tức, điều này thực sự hữu ích.

Paul: Yeah. Well, I’ll bring the children round at the weekend and we’ll join. Oh, one more thing – I’ll be bringing the car, is there parking available?

Paul: Ừ. Cuối tuần mình sẽ đưa bọn trẻ đi chơi và chúng mình sẽ đến đây. Ồ, một điều nữa – Mình sẽ lái xe đến, có chỗ đậu xe không bạn?

Susie: Yes, and it’s free in the evening and at weekends [Q10].

Susie: Có, miễn phí vào buổi tối và cuối tuần nhé.

Paul: Perfect. Well, thanks, Susie, see you…

Paul: Quá là OK luôn bạn ơi. Cảm ơn Susie nhiều nhé, hẹn gặp lại bạn…

C – Từ vựng

  • stuff (noun)
    Nghĩa: (informal) used to refer to a substance, material, group of objects, etc. when you do not know the name, when the name is not important or when it is obvious what you are talking about
    Ví dụ: They sell stationery and stuff (like that).
  • turn up (phrasal verb)
    Nghĩa: (of a person) to arrive
    Ví dụ: We arranged to meet at 7.30, but she never turned up.
  • qualify (verb)
    Nghĩa: [intransitive, transitive] to have or give somebody the right to do something
    Ví dụ: If you live in the area, you qualify for a parking permit.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Fitness holidays

Questions 11 and 12

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO age groups are taking increasing numbers of holidays with BC Travel?

  • A     16-30 years
  •     31-42 years
  • C     43-54 years
  • D     55-64 years
  • E     over 65 years

Questions 13 and 14

Choose TWO letters, A-E.

Which TWO are the main reasons given for the popularity of activity holidays?

  • A     Clients make new friends.
  • B     Clients learn a useful skill.
  • C     Clients learn about a different culture.
  • D     Clients are excited by the risk involved.
  • E     Clients find them good value for money.

Questions 15 – 17

Choose the correct letter, AB or C.

15   How does BC Travel plan to expand the painting holidays?

  • A   by adding to the number of locations
  • B   by increasing the range of levels
  • C   by employing more teachers

16   Why are BC Travel’s cooking holidays unusual?

  • A   They only use organic foods.
  •   They have an international focus.
  •   They mainly involve vegetarian dishes.

17   What does the speaker say about the photography holidays?

  • A   Clients receive individual tuition.
  • B   The tutors are also trained guides.
  • C   Advice is given on selling photographs.

Questions 18 – 20

Complete the table below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Fitness Holidays

Location Main focus Other comments
Ireland and Italy general fitness ●   personally designed programme

●   also reduces 18…………..

Greece 19……………. control ●   includes exercise on the beach
Morocco Mountain biking ●   wide variety of levels

●   one holiday that is specially designed for 20……………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Stages in doing a tourism case study/ the Horton castle site

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-26: Complete the flow-chart below. Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 21-26.

A.patterns (kiểu/ lối/ dạng mẫu/ xu hướng chung)
B. names (tên)
C. sources (nguồn)
D. questions (câu hỏi)
E. employees (nhân viên)
F. solutions (giải pháp)
G. headings (đề mục)
H. officials (quan chức)

STAGES IN DOING A TOURISM CASE STUDY
(Giai đoạn làm nghiên cứu tình huống ngành du lịch)

RESEARCH (Nghiên cứu)

Locate and read relevant articles, noting key information and also 21 …………….
Identify a problem or need.
(Tìm kiếm và đọc các bài báo liên quan, ghi thông tin chính và ………….. lại. Xác định vấn đề hoặc yêu cầu)
→ chú ý keywords “relevant articles” và “noting key information”.

Select interviewees – these may be site 22 ……………., visitors or city 23 ………………
(Chọn người để phỏng vấn – họ có thể là …………… ở khu vực, khách tham quan hoặc …………….. thành phố)
→ chú ý keywords “interviewees”, “site”, “visitors” và “city”.

Prepare and carry out interviews. If possible, collect statistics. 

Check whether 24 …………….. of interviewees can be used
(Chuẩn bị và tiến hành phỏng vấn. Nếu có thể, chọn lựa số liệu.

Kiểm tra xem liệu …………… của người phỏng vấn có được sử dụng hay không)
→ chú ý keywords “check”, “interviewees” và “used”.

ANALYSIS (Phân tích)

Select relevant information and try to identify 25 ………………

Decide on the best form of visuals
(Chọn thông tin liên quan và cố gắng xác định …………….

Quyết định xem đâu là hình thức trực quan tốt nhất)
→ chú ý keywords “select relevant information” và “identify”.

WRITING THE CASE STUDY(Viết nghiên cứu tình huống)

Give some background before writing the main sections 

Do NOT end with 26 ………………
(Đưa ra cái nhìn tổng quan trước khi viết các phần chính

KHÔNG kết thúc với ………………)
→ chú ý keywords “NOT end with”.

Questions 27–30: Choose the correct letter, A, B or C.

The Horton Castle site
(Khu vực Lâu đài Horton)

27. Natalie and Dave agree one reason why so few people visit Horton Castle is that

  • A. the publicity is poor.
  • B. it is difficult to get to.
  • C. there is little there of interest.

→ Dịch: Natalie và Dave nhất trí rằng rất ít người đến tham quan Lâu đài Horton là do truyền thông kém/ khó đi đến đó/ ít người quan tâm.

→ Chú ý keywords “agree”, “reason”, “few people” và “Horton Castle”; đáp án là lý do ít người đến lâu đài theo Natalie và Dave.

28. Natalie and Dave agree that the greatest problem with a visitor centre could be

  • A. covering the investment costs.
  • B. finding a big enough space for it.
  • C. dealing with planning restrictions.

→ Dịch: Natalie và Dave nhất trí rằng vấn đề lớn nhất với một trung tâm du khách có thể là việc chi trả các khoản phí đầu tư/ tìm ra một không gian đủ lớn để xây nó/ giải quyết những hạn chế về quy hoạch.

→ Chú ý keywords “agree”, “greatest problem” và “visitor centre”; đáp án là vấn đề lớn nhất với một trung tâm du khách theo quan điểm của cả Natalie và Dave.

29. What does Dave say about conditions in the town of Horton?

  • A. There is a lot of unemployment.
  • B. There are few people of working age.
  • C. There are opportunities for skilled workers.

→ Dịch: Dave nói gì về điều kiện trong thị trấn Horton: tỉ lệ thất nghiệp cao/ ít người ở tuổi lao động/ nhiều cơ hội cho công nhân lành nghề.

→ Chú ý keywords “Dave”, “conditions” và “town of Horton”; đáp án là một sự thật về thị trấn Horton theo lời Dave.

30. According to Natalie, one way to prevent damage to the castle site would be to

  • A. insist visitors have a guide.
  • B. make visitors keep to the paths.
  • C. limit visitor numbers.

→ Dịch: Theo Natalie, một cách để tránh cho khu vực lâu đài bị hư hại là bắt buộc khách tham quan phải có hướng dẫn viên/ bắt khách tham quan phải đi theo các con đường/ hạn chế số lượng khách tham quan.

→ Chú ý keywords “Natalie”, “prevent damage” và “castle site”; đáp án là cách ngăn không cho khu vực lâu đài bị phá hoại theo Natalie.

B – Giải thích đáp án

Natalie: Dave, I’m worried about our case study. I’ve done a bit of reading, but I’m not sure what’s involved in actually writing a case study – I missed the lecture where Dr. Baker talked us through it.

Natalie: Dave, tớ lo lắng về nghiên cứu trường hợp của chúng ta. Tớ đã đọc một chút, nhưng tớ không chắc những gì được bao gồm trong việc viết một nghiên cứu trường hợp – Tớ đã bỏ lỡ bài giảng mà Tiến sĩ Baker đã nói với chúng ta về nó.

Dave: OK, well it’s quite straightforward. We’ve got our focus – that’s tourism at the Horton Castle site. And you said you’d done some reading about it.

Dave: OK, nó khá dễ hiểu. Chúng ta đã có chủ đề – đó là du lịch tại khu vực Lâu đài Horton. Và cậu nói rằng cậu đã đọc về nó.

Natalie: Yes, I found some articles and made notes of the main points.

Natalie: Ừ, tớ đã tìm thấy một số bài báo và ghi chú những điểm chính.

Dave: Did you remember to keep a record of where you got the information from? [Q21]

Dave: Cậu có nhớ ghi lại thông tin cậu lấy từ đâu không?

Natalie: Sure. I know what a pain it is when you forget that.

Natalie: Chắc chắc rồi. Tớ biết cảm giác đau khổ thế nào nếu mình quên ghi lại nguồn.

Dave: OK, so we can compare what we’ve read. Then we have to decide on a particular problem or need at our site. And then think about who we’re going to interview to get more information.

Dave: OK, vậy chúng ta có thể so sánh những gì chúng ta đã đọc. Sau đó, chúng ta phải quyết định một vấn đề hoặc nhu cầu cụ thể tại khu vực của chúng ta. Và sau đó nghĩ về người mà chúng ta sẽ phỏng vấn để biết thêm thông tin.

Natalie: OK. So who’d that be? The people who work there? [Q22] And presumably some of the tourists too?

Natalie: Được. Vậy đó sẽ là ai? Những người làm việc ở đó? Và có lẽ là một số khách du lịch nữa?

Dave: Yes, both those groups. So we’ll have to go to the site to do that, I suppose. But we might also do some of our interviewing away from the site – we could even contact some people here in the city, like administrators involved in overseeing tourism [Q23].

Dave: Ừ, cả hai nhóm đó. Vậy chúng ta sẽ phải đến tận đó để phỏng vấn nhỉ. Nhưng chúng ta cũng có thể thực hiện một số cuộc phỏng vấn người ở chỗ khác – chúng ta thậm chí có thể liên hệ với một số người ở đây trong thành phố, như các quản trị viên tham gia giám sát du lịch.

Natalie: OK. So we’ll need to think about our interview questions and fix times and places for the meetings. It’s all going to take a lot of time.

Natalie: Được. Vậy, chúng ta sẽ cần suy nghĩ về các câu hỏi phỏng vấn của mình và ấn định thời gian và địa điểm cho các cuộc gặp mặt. Tất cả sẽ mất rất nhiều thời gian.

Dave: Mmm. And if we can, we should ask our interviewees if they can bring along some numerical data that we can add to support our findings.

Dave: Mmm. Và nếu có thể, chúng ta nên hỏi những người được phỏng vấn xem họ có thể mang theo một số dữ liệu số mà chúng ta có thể thêm vào để hỗ trợ những phát hiện của mình hay không.

Natalie: And photographs?

Natalie: Và những bức ảnh?

Dave: I think we have plenty of those already. But Dr. Baker also said we have to establish with our interviewees whether we can identify them in our case study, or whether they want to be anonymous [Q24].

Dave: Tớ nghĩ chúng ta đã có rất nhiều thứ đó rồi. Nhưng Tiến sĩ Baker cũng cho biết chúng ta phải xác định với những người được phỏng vấn liệu chúng ta có thể ghi tên họ trong nghiên cứu của chúng ta hay họ muốn để ẩn danh.

Natalie: Oh, I wouldn’t have thought of that. OK, once we’ve got all this information, I suppose we have to analyse it.

Natalie: Ồ, tớ đã không nghĩ đến điều đó. Được rồi, khi chúng ta đã có tất cả thông tin này, tớ cho rằng chúng ta phải phân tích nó.

Dave: Yes, put it all together and choose what’s relevant to the problem we’re focusing on, and analyse that carefully to find out if we can identify any trends or regularities there [Q25]. That’s the main thing at this stage, rather than concentrating on details or lots of facts.

Dave: Ừ, hãy tập hợp tất cả lại với nhau và chọn những gì có liên quan đến vấn đề chúng ta đang tập trung và phân tích kỹ lưỡng để tìm hiểu xem chúng ta có thể xác định bất kỳ xu hướng hoặc quy luật nào ở đó không. Đó là điều chính ở giai đoạn này, thay vì tập trung vào các chi tiết hoặc nhiều sự kiện.

Natalie: OK. And then once we’ve analysed that, what next?

Natalie: Được. Và sau đó khi chúng ta đã phân tích xong, điều gì tiếp theo?

Dave: Well, then we need to think about what we do with the data we’ve selected to make it as clear as possible to our readers. Things like graphs, or tables, or charts…

Dave: Chà, sau đó chúng ta cần suy nghĩ về những gì chúng ta làm với dữ liệu chúng ta đã chọn để làm cho độc giả của chúng ta hiểu rõ nhất có thể. Những thứ như đồ thị, bảng hoặc biểu đồ …

Natalie: Right.

Natalie: OK.

Dave: Then the case study itself is mostly quite standard; we begin by presenting the problem, and giving some background, then go through the main sections, but the thing that surprised me is that in a normal report we’d end with some suggestions to deal with the problem or need we identified, but in a case study we end up with a question or a series of questions to our readers [Q26], and they decide what ought to be done.

Dave: Vậy thì bản thân nghiên cứu trường hợp này khá là chuẩn rồi; chúng ta bắt đầu bằng cách trình bày vấn đề và đưa ra một số thông tin cơ bản, sau đó đi qua các phần chính, nhưng điều làm tớ ngạc nhiên là trong một báo cáo thông thường, chúng ta sẽ kết thúc bằng một số đề xuất để giải quyết vấn đề hoặc nhu cầu chúng ta xác định, nhưng trong một nghiên cứu trường hợp, chúng ta kết thúc bằng một câu hỏi hoặc một loạt câu hỏi cho độc giả của chúng ta và họ quyết định những gì nên được thực hiện.

Natalie: Oh, I hadn’t realised that.

Natalie: Ồ, tớ đã không nhận ra điều đó.

Natalie: So basically, the problem we’re addressing in our case study of the Horton Castle site is why so few tourists are visiting it. And we’ll find out more from our interviews, but I did find one report on the internet that suggested that one reason might be because as far as transport goes, access is difficult.

Natalie: Về cơ bản, vấn đề chúng ta đang giải quyết trong nghiên cứu trường hợp về khu vực Lâu đài Horton là tại sao rất ít khách du lịch đến thăm quan ở đây. Và chúng ta sẽ tìm hiểu thêm từ các cuộc phỏng vấn của chúng ta, nhưng tớ đã tìm thấy một báo cáo trên Internet cho rằng một lý do có thể là về mặt giao thông, việc đi đến đây khá khó khăn.

Dave: I read that too, but that report was actually written ten years ago, when the road there was really bad, but that’s been improved now. And I think there’s plenty of fascinating stuff there for a really good day out, but you’d never realise it from the castle website – maybe that’s the problem.

Dave: Tớ cũng đã đọc rồi, nhưng báo cáo đó thực sự đã được viết cách đây mười năm, khi đường ở đó rất tệ, nhưng bây giờ nó đã được cải thiện. Và tớ nghĩ có rất nhiều thứ hấp dẫn ở đó để khám phá trong một ngày đi chơi, nhưng cậu sẽ không bao giờ nhận ra điều đó từ trang web của lâu đài – có lẽ đó là vấn đề.

Natalie: Yes, it’s really dry and boring [Q27].

Natalie: Ừ, nó thực sự rất khô khan và nhàm chán.

Dave: I read somewhere a suggestion that what the castle needs is a visitor centre. So we could have a look for some information about that on the internet. What would we need to know?

Dave: Tớ đọc ở đâu đó một gợi ý rằng những gì lâu đài cần là một trung tâm du lịch. Vì vậy, chúng ta có thể tìm kiếm một số thông tin về điều đó trên Internet. Chúng ta cần biết những gì?

Natalie: Well, who’d use it for a start? It’d be good to know what categories the visitors fell into too, like school parties or retired people, but I think we’d have to talk to staff to get that information.

Natalie: Chà, thứ nhất, ai sẽ sử dụng nó? Sẽ rất tốt nếu biết khách thuộc vào những nhóm nào, chẳng hạn như học sinh tham gia bữa tiệc trường học hoặc những người đã nghỉ hưu, nhưng tớ nghĩ chúng ta sẽ phải nói chuyện với nhân viên để có được thông tin đó.

Dave: OK. And as we’re thinking of suggesting a visitor centre we’d also have to look at potential problems. I mean, obviously it wouldn’t be cheap to set up.

Dave: Được. Và khi chúng ta đang nghĩ đến việc đề xuất một trung tâm du lịch, chúng ta cũng sẽ phải xem xét các vấn đề tiềm ẩn. Ý tớ là, rõ ràng là chi phí sẽ không rẻ.

Natalie: No, but it could be a really good investment. And as it’s on a historical site it’d need to get special planning permission. I expect. That might be hard [Q28].

Natalie: Ừ, nhưng khoản đầu tư đó thực sự đáng từng xu. Và vì nó nằm trên một di tích lịch sử nên nó cần được cấp phép quy hoạch đặc biệt. Hi vọng là được dù điều đó có thể khó.

Dave: Right, especially as the only possible place for it would be at the entrance, and that’s right in front of the castle.

Dave: Đúng vậy, đặc biệt là nơi duy nhất có thể xây nó sẽ là ở lối vào, và đó là ngay trước lâu đài.

Natalie: Mmm.

Natalie: Hmm.

Dave: But it could be a good thing for the town of Horton. At present, it’s a bit of a ghost town. Once they’ve left school and got any skills or qualifications, the young people all get out as fast as they can to get jobs in the city, and the only people left are children and those who’ve retired [Q29].

Dave: Nhưng đó có thể là một điều tốt cho thị trấn Horton. Hiện tại, đây như một thị trấn ma. Khi những người trẻ tốt nghiệp và có bất kỳ kỹ năng hay bằng cấp nào, họ đều đến thành phố để kiếm việc luôn, và những người duy nhất còn lại là trẻ em và những người đã nghỉ hưu.

Natalie: Right. Something else we could investigate would be the potential damage that tourists might cause to the castle site, I mean their environmental impact. At present the tourists can just wander round wherever they want, but if numbers increase. there might have to be some restrictions, like sticking to marked ways. And there’d need to be guides and wardens around to make sure these were enforced [Q30].

Natalie: Đúng vậy. Một điều gì đó khác mà chúng ta có thể nghiên cứu sẽ là thiệt hại tiềm tàng mà khách du lịch có thể gây ra cho khu vực lâu đài, ý tôi là tác động môi trường của họ. Hiện tại, khách du lịch có thể đi lang thang bất cứ nơi nào họ muốn, nhưng nếu số lượng tăng lên, có thể phải có một số hạn chế, chẳng hạn như tuân theo những lối đã được đánh dấu. Và cần phải có người hướng dẫn và quản lý xung quanh để đảm bảo những điều này được thực thi.

Dave: Yes, we could look at that too. OK, well …

Dave: Vâng, chúng ta cũng có thể xem xét điều đó. Được, tốt…

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C sources where you get the information
Q22. E employees the people who work there
Q23. H officials administrators
Q24. B names identify them … anonymous
Q25. A patterns trends or regularities
Q26. F solutions suggestions to deal with the problem
Q27. A the publicity is poor never realise it from the castle website; dry and boring
Q28. C dealing with planning restrictions need to get special planning permission
Q29. B few people of working age the only people left are children and those who’ve retired
Q30. B make visitors keep to the path sticking to marked ways

C – Từ vựng

  • straightforward (adj)
    Nghĩa: easy to do or to understand; not complicated
    Ví dụ: It’s a relatively straightforward process.
  • oversee somebody/something (verb)
    Nghĩa: to watch somebody/something and make sure that a job or an activity is done correctly
    Ví dụ: United Nations observers oversaw the elections.
  • anonymous (adj)
    Nghĩa: (of a person) with a name that is not known or that is not made public
    Ví dụ: The money was donated by a local businessman who wishes to remain anonymous.
  • regularity (noun)
    Nghĩa: [uncountable] the fact that the same thing happens again and again, and usually with the same length of time between each time it happens
    Ví dụ: Aircraft passed overhead with monotonous regularity.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The effects of environmental change on birds 

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

The effects of environmental change on birds

Mercury (Hg)

  • Highly toxic
  • Released into the atmosphere from coal
  • In water it may be consumed by fish
  • It has also recently been found to affect birds which feed on 31……………..

Research on effects of mercury on birds

  • Claire Varian-Ramos is investigating
    –  the effects on birds’ 32……………… or mental processes, e.g. memory
    –  the effects on bird song (usually learned from a bird’s 33………………. )
  • Findings:
    –  songs learned by birds exposed to mercury are less 34……………….
    –  this may have a negative effect on bids’ 35……………..
  • Lab-based studies
    –  allow more 36……………… for the experimenter

Implications for humans

  • Migrating birds such as 37………………. containing mercury may be eaten by humans
  • Mercury also causes problems in learning 38………………
  • Mercury in a mother’s body from 39……………… may affect the unborn child
  • New regulations for mercury emissions will affect everyone’s energy 40………………

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng