Đáp án IELTS Listening Cambridge 11 Test 1 – Transcript & Answers

Section 1: Hiring a public room

A – Phân tích câu hỏi

Question 1 – 10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/ OR A NUMBER for each answer

Hiring A Public Room
(Thuê một phòng cộng đồng)

Example

●     the Main Hall – seats………..200………..
(Hội trường chính – 200 ghế ngồi)

Room and cost

  • the 1 ……………… Room – seats 100
  • Cost of Main Hall for Saturday evening: 2 £…………………

+ £250 deposit (3 ………………. payment is required)

  • Cost includes the use of tables and chairs and also 4 ………………
  • Additional charge for use of the kitchen: £25

Phòng và giá:
Phòng ……………… – 100 ghế ngồi
Giá thuê Hội Trường Chính vào tối thứ Bảy: £…………….. + cọc £ 250 (yêu cầu thanh toán ………………)
Giá bao gồm việc sử dụng bàn ghế và ………………..
Chi phí thêm cho việc sử dụng nhà bếp: £25

→ Câu 1 cần một tính từ hoặc danh từ chỉ phòng có 100 chỗ ngồi.
→ Câu 2 cần một con số chỉ số tiền thuê Hội trường chính vào tối thứ Bảy.
→ Câu 3 cần một tính từ hoặc danh từ chỉ hình thức thanh toán.
→ Câu 4 cần một danh từ chỉ đồ vật được sử dụng đã bao gồm trong giá thuê.

Before the event

  • Will need a 5 ………………. licence
  • Need to contact caretaker (Mr Evans) in advance to arrange 6 …………….

Trước sự kiện
Cần một giấy phép ………………..
Cần liên lạc chăm sóc viên Mr Evans trước để sắp xếp ……………..

→ Câu 5 cần một tính từ hoặc danh từ chỉ một loại giấy phép.
→ Câu 6 cần một danh từ chỉ một việc chăm sóc viên sẽ sắp xếp.

During the event

  • The building is no smoking
  • The band should use the 7 …………… door at the back
  • Don’t touch the system that controls the volume
  • For microphones, contact the caretaker

Trong sự kiện
Không hút thuốc trong tòa nhà
Ban nhạc nên sử dụng cửa ……………. ở đằng sau.
Không chạm vào hệ thống điều khiển âm lượng.
Liên lạc chăm sóc viên để lấy micro.

→ Cần một tính từ hoặc danh từ chỉ một loại cửa.

After the event

  • Need to know the 8 …………….. for the cleaning cupboard
  • The 9 …………….. must be washed and rubbish placed in black bags
  • All 10 …………. must be taken down
  • Chairs and tables must be piled up

Sau sự kiện
Cần biết ………………. cho tủ đựng đồ lau dọn
……………. cần được rửa và rác cần được cho vào túi đen
Tất cả ……………. phải được gỡ xuống
Bàn ghế phải xếp chồng vào nhau.

→ Câu 8 cần một danh từ chỉ một thứ liên quan đến tủ đựng đồ lau dọn.
→ Câu 9 cần một danh từ chỉ một thứ phải được rửa sau sự kiện.
→ Câu 10 cần một danh từ chỉ một thứ phải được gỡ xuống sau sự kiện.

B – Giải thích đáp án

Official: Hello?

Xin chào ạ.

Woman: Oh, hello. I wanted to enquire about hiring a room in the Village Hall, for the evening of September 1st.

Vâng xin chào. Tôi muối hỏi về việc thuê một căn phòng ở Village Hall, vào tối ngày 1 tháng 9 ạ.

Official: Let me just see… Yes, we have both rooms available that evening. There’s our Main Hall – that’s got seating for 200 people. Or there’s the Charlton Room…

Để tôi xem… Vâng, chúng tôi còn 2 phòng trống vào tối hôm đó. Đó là Main Hall – có sức chứa 200 người. Hoặc là phòng Charlton ạ…

Woman: Sorry?

Xin lỗi?

Official: The Charlton (Q1)Room – C-H-A-R-L-T-O-N. That’s got seating for up to one hundred.

Phòng Charlton – C-H-A-R-L-T-O-N. Nó có sức chứa đến 100.

Woman: Well, we’re organising a dinner to raise money for a charity, and we’re hoping for at least 150 people, so I think we’ll go for the Main Hall. How much would that cost?

À chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc tối để quyên tiền từ thiện, và chúng tôi hy vọng sẽ có ít nhất 150 người, vì vậy tôi nghĩ chúng tôi sẽ chọn Main Hall. Giá nó là bao nhiêu?

Official: Let’s see. You wanted it for the evening of September 1st?

Để tôi xem. Cô muốn đặt buổi tối ngày 1 tháng 9 phải không?

Woman: Yes, that’s a Saturday.

Vâng, đó là ngày Thứ Bảy.

Official: So from 6pm to midnight that’d be £115(Q2), that’s the weekend price, it’s £75 on weekdays.

Vậy là từ 6h tối đến nửa đêm có giá là £115, đó là giá phòng cuối tuần, vào các ngày trong tuần là £75.

Woman: That’s all right.

Không sao cả.

Official: And I have to tell you there’s also a deposit of £250, which is returnable of course as long as there’s no damage. But we do insist that this is paid in cash(Q3), we don’t take cards for that. You can pay the actual rent of the room however you like though – cash, credit card, cheque…

Và tôi phải báo với cô rằng sẽ cần một khoản tiền đặt cọc là £250, tất nhiên là sẽ hoàn tiền lại nếu không có thiệt hại nào. Nhưng chúng tôi cần khoản tiền này được trả bằng tiền mặt, chúng tôi không thanh toán bằng thẻ cho khoản đó. Tuy nhiên cô có thể trả tiền thuê phòng thực tế theo cách cô muốn – tiền mặt, thẻ tín dụng, ngân phiếu…

Woman: Oh, well I suppose that’s OK. So does the charge include use of tables and chairs and so on?

Ồ, tôi cho rằng điều đó ổn thôi. Vậy mức giá có bao gồm việc sử dụng bàn ghế và những món khác không?

Official: Oh, yes.

Ồ được chứ.

Woman: And what about parking? (Q4)

Còn về chỗ đậu xe?

Official: Yeah, that’s all included (Q4). The only thing that isn’t included is … you said you were organising a dinner?

Vâng, sẽ bao gồm tất cả. Điều duy nhất không có là … cô sẽ tổ chức một bữa ăn tối à?

Woman: Yeah.

Vâng.

Official: Well, you’ll have to pay extra for the kitchen if you want to use that. It’s £225. It’s got very good facilities – good quality cookers and fridges and so on.

À, cô sẽ phải trả thêm tiền cho phòng bếp nếu cô muốn dùng. Có giá là £225. Phòng bếp có các đồ dùng tiện lợi – tủ lạnh và bếp chất lượng tốt và những thứ khác.

Woman: OK, well I suppose that’s all right. We can cover the cost in our entry charges.

Ok, tôi nghĩ rằng sẽ ổn thôi. Chúng tôi có đủ chi phí để tổ chức.

Official: Right. So I’ll make a note of that. Now there are just one or two things you need to think about before the event. For example, you’ll have to see about getting a licence if you’re planning to have any music during the meal (Q5).

Được rồi. Vậy tôi sẽ ghi chú lại. Giờ chỉ còn vài điều cô cần phải nghĩ đến trước buổi tiệc. Ví dụ, cô sẽ phải cân nhắc việc xin giấy phép nếu cô dự định mở bản nhạc nào trong suốt bữa ăn.

Woman: Oh, really?

Ồ, thật à?

Official: It’s quite straightforward, I’ll give you the details later on. And about a week or 10 days before your event, you’ll need to contact the caretaker, that’s Mr. Evans, to make the arrangements for entry(Q6) – he’ll sort that out with you.

Điều đó khá đơn giản, tôi sẽ hướng dẫn chi tiết cho cô sau. Và khoảng một tuần hoặc 10 ngày trước buổi tiệc, cô sẽ cần liên hệ với nhân viên giám sát, đó là ông Evans, để sắp xếp việc ra vào – ông ấy sẽ kiểm soát việc đó với cô.

Woman: And do I give him the payment as well?

Và tôi cũng sẽ thanh toán cho ông ta chứ?

Official: No, you do that directly with me.

Không, cô sẽ thanh toán trực tiếp với tôi.

Woman: Right. Now is there anything I need to know about what happens during the event?

Được rồi. Giờ thì có điều gì nữa tôi cần phải biết về những việc diễn ra trong buổi tiệc này không?

Official: Well, as you’ll be aware, of course the building is no smoking throughout.

À, như cô biết đó, tất nhiên là tòa nhà này hoàn toàn không hút thuốc.

Woman: Of course.

Dĩ nhiên.

Official: Now, are you having a band?

Cô sẽ có ban nhạc chứ?

Woman: Yes.

Vâng.

Official: Well, they’ll have a lot of equipment, so rather than using the front door they should park their van round the back and use the stage door there (Q7). You can open that from inside but don’t forget to lock it at the end.

Họ sẽ mang nhiều đồ, vậy thay vì đi cửa trước họ nên đỗ xe ở phía sau và đi bằng cửa sau sân khấu. Cô có thể mở cửa từ bên trong nhưng đừng quên khóa cửa vào cuối buổi.

Woman: OK.

OK.

Official: And talking of bands, I’m sure I don’t need to tell you this, but you must make sure that no one fiddles about with the black box by the fire door – that’s a system that cuts in when the volume reaches a certain level. It’s a legal requirement.

Và nói về các ban nhạc, tôi chắc rằng tôi không cần phải báo với cô, nhưng cô phải chắc chắn không ai động vào hộp đen cạnh cửa thoát hiểm – đó là một hệ thống cắt âm khi âm lượng đạt đến một mức độ nhất định. Đây là một yêu cầu bắt buộc.

Woman: Sure. Anyway, we want people to be able to talk to one another so we don’t want anything too loud. Oh, that reminds me, we’ll be having speeches – are there any microphones available?

Chắc rồi, Dù sao thì, chúng tôi muốn mọi người có thể nói chuyện với nhau vì vậy chúng tôi không muốn mọi thứ quá lớn tiếng. Ồ, điều đó làm tôi nhớ, chúng tôi sẽ có những bài phát biểu – sẽ có sẵn micro chứ?

Official: Yeah. Just let the caretaker know, he’ll get those for you. Right, now when the event is over we so ask that the premises are left in good condition. So there’s a locked cupboard and you’ll be informed of the code you need to open that (Q8). It’s got all the cleaning equipment, brushes and detergent and so on.

Vâng. Chỉ cần báo cho người kiểm soát biết, ông ấy sẽ lấy chúng cho. Đúng rồi, khi buổi tiệc kết thúc chúng tôi yêu cầu khu vực phòng tiệc được sạch sẽ. Có một tủ đã khóa và cô sẽ được cấp mã số để mở nó. Nó chứa tất cả các thiết bị làm sạch, bàn chải và bột tẩy và những món khác.

Woman: Right. So what do we need to do after everyone’s gone? Sweep the floors I suppose? (Q9)

Được rồi. Vậy chúng tôi cần làm gì sau khi mọi người về hết? Tôi cho là quét phòng à?

Official: Well, actually they have to be washed, not just swept (Q9). Then you’ll be provided with black plastic bags, so all the rubbish must be collected up and left outside the door.

À, thực ra là phải được lau, không chỉ quét. Lúc đó cô sẽ được cung cấp bọc nhựa màu đen, vậy phải thu gom hết rác và đem ra ngoài cửa.

Woman: Of course. We’ll make sure everything’s left tidy. Oh, and I forgot to ask, I presume we can have decorations in the room?

Dĩ nhiên. Chúng tôi sẽ đảm bảo mọi thứ được dọn gọn gàng. Ồ, và tôi quên hỏi, tôi tin là chúng tôi có thể trang trí trong phòng chứ?

Official: Yes, but you must make them down afterwards (Q10).

Vâng, nhưng cô phải tháo xuống sau đó.

Woman: Sure.

Chắc chắn rồi.

Official: And the chairs and tables should be stacked up neatly at the back of the room.

Và bàn ghế nên được xếp ngay ngắn ở phía sau phòng.

Woman: I’ll make sure I’ve got a few people to help me.

Tôi chắc rằng là phải cần vài người phụ giúp.

C – Từ vựng

  • fiddle about something (verb)
    Nghĩa: ​[intransitive] to keep touching or moving something with your hands, especially because you are bored or nervous
    Ví dụ: He was fiddling with his keys while he talked to me.
  • neatly (adv)
    Nghĩa: ​in a way that is tidy and in order; carefully
    Ví dụ: neatly folded clothes

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: Fidday working heritage farm

Questions 11 – 14

Complete the notes below. Write ONE WORD for each answer.

Fiddy Working Heritage Farm

Advice about visiting the farm

Visitors should

  • take care not to harm any 11……………..
  • not touch any 12…………….
  • wear 13…………….
  • not bring 14……………. into the farm, with certain exceptions.

Questions 15-20

Label the map below. Write the correct letter A-I, next to Questions 15-20.

15   Scarecrow                  …………..

16   Maze                           …………..

17   Café                             …………..

18   Black Barn                  …………..

19   Covered picnic area …………..

20   Fiddy House               …………..

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: Study on gender in physics

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-30: Choose the correct letter, A, B C.

21. The students in Akira Miyake’s study were all majoring in

  • A. physics.
  • B. psychology or physics.
  • C. science, technology, engineering or mathematics.

→ Dịch: Sinh viên ở nghiên cứu của Akira Miyake đều học ngành: vật lý/ tâm lý học và vật lý/ khoa học, kỹ thuật, kỹ sư và toán học.

→ Chú ý keywords “students”, “Akira Miyake’s study” và “majoring”; đáp án là chuyên ngành của các sinh viên trong nghiên cứu của Akira Miyake.

22. The aim of Miyake’s study was to investigate

  • A. what kind of women choose to study physics.
  • B. a way of improving women’s performance in physics.
  • C. whether fewer women than men study physics at college.

→ Dịch: Mục tiêu của nghiên cứu của Miyake là nghiên cứu: loại sinh viên nữ nào chọn học vật lý/ một cách để cải thiện năng lực học ngành vật lý của sinh viên nữ/ liệu có phải nhiều sinh viên nam học vật lý ở đại học hơn so với sinh viên nữ hay không.

→ Chú ý keywords “aim” và “Miyake’s study”; đáp án là mục tiêu nghiên cứu của Miyake.

23. The female physics students were wrong to believe that

  • A. the teachers marked them in an unfair way.
  • B. the male students expected them to do badly.
  • C. their test results were lower than the male students’.

→ Dịch: sinh viên nữ ngành Vật Lý sai khi tin rằng: giáo viên chấm điểm họ không công bằng/ sinh viên nam nghĩ họ kém cỏi/ kết quả kiểm tra của họ kém hơn các nam sinh.

→ Chú ý keywords “female physics students” và “wrong”; đáp án là một sai lầm của nữ sinh ngành Vật Lý.

24. Miyake’s team asked the students to write about

  • A. what they enjoyed about studying physics.
  • B. the successful experiences of other people.
  • C. something that was important to them personally.

→ Dịch: Đội của Miyake yêu cầu các sinh viên viết về: những gì họ thích về việc học Vật Lý/ trải nghiệm thành công của người khác/ thứ gì đó quan trọng với họ trên phương diện cá nhân.

→ Chú ý keywords “Miyake’s team”, “asked the students” và “write”; đáp án là chủ đề viết của các sinh viên theo yêu cầu của đội Miyake.

25. What was the aim of the writing exercise done by the subjects?

  • A. to reduce stress
  • B. to strengthen verbal ability
  • C. to encourage logical thinking

→ Dịch: Mục đích của bài luyện tập viết trong môn học là gì: giảm thiểu stress, nâng cao kỹ năng nói hay kích thích khả năng nghĩ logic?

→ Chú ý keywords “aim of writing”; đáp án là mục tiêu của việc luyện viết.

26. What surprised the researchers about the study?

  • A. how few students managed to get A grades
  • B. the positive impact it had on physics results for women
  • C. the difference between male and female performance

→ Dịch: Điều gì khiến các nhà nghiên cứu ngạc nhiên về nghiên cứu: ít sinh viên được điểm A quá, ảnh hưởng tích cực mà nghiên cứu tạo ra đến kết quả thi Vật Lý của nữ sinh hay sự khác nhau giữa khả năng học của nam sinh và nữ sinh?

→ Chú ý keywords “what surprised” và “researchers”; đáp án là điều khiến các nhà nghiên cứu ngạc nhiên về nghiên cứu.

27. Greg and Lisa think Miyake’s results could have been affected by

  • A. the length of the writing task.
  • B. the number of students who took part.
  • C. the information the students were given.

→ Dịch: Greg và Lisa nghĩ rằng kết quả của Miyake có thể bị ảnh hưởng bởi: độ dài của bài tập viết/ số lượng sinh viên tham gia/ thông tin sinh viên nhận được.

→ Chú ý keywords “Greg and Lisa”, “Miyake’s results” và “affected”; đáp án là một tác nhân theo quan điểm của Greg và Lisa ảnh hưởng đến kết quả nghiên cứu của Miyake.

28. Greg and Lisa decide that in their own project, they will compare the effects of

  • A. two different writing tasks.
  • B. a writing task with an oral task.
  • C. two different oral tasks.

→ Dịch: Greg và Lisa quyết định rằng trong dự án của mình, họ sẽ so sánh ảnh hưởng của: hai bài tập viết khác nhau/ một bài tập viết và một bài tập nói/ hai bài tập nói khác nhau.

→ Chú ý keywords “Greg and Lisa”, “own project” và “compare the effects”; đáp án là cách thức làm việc trong dự án của Greg và Lisa.

29. The main finding of Smolinsky’s research was that class teamwork activities

  • A. were most effective when done by all-women groups.
  • B. had no effect on the performance of men or women.
  • C. improved the results of men more than of women.

→ Dịch: Kết quả nghiên cứu chính của Smolinsky là rằng các hoạt động làm nhóm trong lớp: hiệu quả nhất khi làm bởi các nhóm toàn nữ/ không có tác động gì đến hiệu suất học tập của cả nam và nữ sinh/ cải thiện kết quả học tập của nam sinh hơn là nữ sinh.

→ Chú ý keywords “main finding”, “Smolinsky” và “class teamwork activities”; đáp án là kết quả nghiên cứu chính của Smolinsky.

30. What will Lisa and Greg do next?

  • A. talk to a professor
  • B. observe a science class
  • C. look at the science timetable

→ Dịch: Lisa và Greg sẽ làm gì tiếp theo: nói chuyện với một giáo sư, quan sát một lớp học khoa học hay xem xét thời khóa biểu khoa học?

→ Chú ý keywords “what” và “do next”; đáp án là điều tiếp theo hai bạn sẽ làm.

B – Giải thích đáp án

LISA: OK, Greg, so I finally managed to read the article you mentioned – the one about the study on gender in physics.

Ok, Greg,cuối cùng tớ cũng đã đọc xong bài báo mà cậu nói rồi – bài mà nói về nghiên cứu về giới trong vật lý.

GREG: About the study of college students done by Akira Miyake and his team? Yeah. I was interested that the researchers were actually a mix of psychologists and physicists. That’s an unusual combination.

Về nghiên cứu của các sinh viên đại học do Akira Miyake và nhóm của ông thực hiện? Tớ quan tâm rằng các nhà nghiên cứu thực sự là sự kết hợp giữa các nhà tâm lý học và nhà vật lý học. Đó là một sự kết hợp bất thường.

LISA: Yeah. I got a little confused at first about which students the study was based on. They weren’t actually majoring in physics – they were majoring in what’s known as the STEM disciplines. That’s science, technology. engineering and (Q21)

Ừm. Lúc đầu, tớ hơi bối rối về việc nghiên cứu dựa trên những sinh viên nào. Họ không thực sự theo học chuyên ngành vật lý – họ đang học chuyên ngành được gọi là các ngành STEM. Đó là khoa học, công nghệ. kỹ thuật và …

GREG: … and math. Yes, but they were all doing physics courses as part of their studies

… và toán học. Nhưng tất cả họ đều đang học các môn vật lý như một phần của nghiên cứu của họ.

LISA: That’s correct. So as I understood it, Miyake and co started from the fact that women are underrepresented in introductory physics courses at college, and also that on average, the women who do enrol on these courses perform more poorly than the men. No one really knows why this is the case.

Đúng rồi. Như tớ hiểu, Miyake và cộng sự bắt đầu từ thực tế là có rất ít đại diện là nữ sinh được tham gia các khóa học vật lý nhập môn ở trường đại học, và trung bình, những người phụ nữ đăng ký các khóa học này có hiệu suất kém hơn nam giới. Không ai thực sự biết tại sao lại như vậy.

GREG: Yeah. But what the researchers wanted to find out was basically what they could do about the relatively low level of the women’s results (Q22). But in order to find a solution they needed to find out more about the nature of the problem.

Vâng. Nhưng điều mà các nhà nghiên cứu muốn tìm hiểu về cơ bản là những gì họ có thể làm với mức độ tương đối thấp của kết quả phụ nữ. Nhưng để tìm ra giải pháp họ cần tìm hiểu thêm về bản chất của vấn đề.

LISA: Right – now let’s see if I can remember… it was that in the physics class, the female students thought the male students all assumed that women weren’t any good at physics … was that it? And they thought that the men expected them to get poor results in their tests.

Đúng rồi – bây giờ hãy xem tớ có nhớ được không … đó là trong lớp học vật lý, các học sinh nữ nghĩ rằng các học sinh nam đều cho rằng họ không giỏi vật lý gì cả … có phải vậy không? Và họ nghĩ rằng những bạn nam mong đợi họ đạt được kết quả kém trong các bài kiểm tra của họ.

GREG: That’s what the women thought, and that made them nervous, so they did get poor results. But actually they were wrong … No one was making any assumptions about the female students at all (Q23).

Đó là suy nghĩ của những học sinh nữ và điều đó khiến họ lo lắng, vì vậy họ đã nhận được kết quả kém. Nhưng thực ra họ đã nhầm … Không ai đưa ra bất kỳ đồn đoán nào về các nữ sinh cả.

LISA: Anyway, what Miyake’s team did was quite simple – getting the students to do some writing before they went into the physics class. What did they call it?

Dù sao, những gì nhóm của Miyake đã làm khá đơn giản – yêu cầu học sinh làm một số bài viết trước khi họ vào lớp vật lý. Họ đã gọi nó là gì nhỉ?

GREG: Values-affirmation –  they had to write an essay focusing on things that were significant, to them not particularly to do with the subject they were studying but more general, things like music, or people who mattered to them (Q24).

Khẳng định giá trị – họ phải viết một bài luận tập trung vào những điều có ý nghĩa, đối với họ không đặc biệt liên quan đến chủ đề họ đang học mà nói chung hơn, những thứ như âm nhạc hoặc những người quan trọng đối với họ.

LISA: Right. So the idea of doing the writing is that this gets the students thinking in a positive way.

Đúng. Vậy ý tưởng của việc thực hiện bài viết này là điều này giúp học sinh suy nghĩ theo hướng tích cực.

GREG: And putting these thoughts into words can relax them and help them overcome the psychological factors that lead to poor performance (Q25). Yeah. But what the researchers, in the study hadn’t expected was that this one activity raised the women’s physics grades from the C to the B range (Q26).

Và chuyển những suy nghĩ này thành lời có thể giúp họ thư giãn và giúp họ vượt qua các yếu tố tâm lý dẫn đến hiệu suất kém. Nhưng điều mà các nhà nghiên cứu, trong cuộc nghiên cứu đã không mong đợi là một hoạt động này đã nâng điểm vật lý của các bạn nữ từ mức C lên mức B.

LISA: A huge chance. Pity it wasn’t to an A, but still! No, but it does suggest that the women were seriously underperforming beforehand, in comparison with the men.

Một cơ hội rất lớn. Đáng tiếc là họ không đạt điểm A. Không, nhưng điều đó cho thấy rằng các bạn nữ trước đó đã hoạt động kém hơn rất nhiều so với các bạn nam.

GREG: Yes. Mind you, Miyake’s article left out a lot of details. Like, did the students do the writing just once, or several times? And had they been told why they were doing the writing? That might have affected the results (Q27).

Đúng. Cậu nhớ là bài viết của Miyake đã để lại rất nhiều chi tiết. Giống như, học sinh chỉ viết một lần hay nhiều lần? Và họ đã được cho biết lý do tại sao họ viết thế? Điều đó có thể ảnh hưởng đến kết quả đấy.

LISA: You mean, if they know the researchers thought it might help them to improve, then they’d just try to fulfil that expectation?

Ý cậu là, nếu họ biết các nhà nghiên cứu nghĩ rằng điều đó có thể giúp họ cải thiện, thì họ chỉ cố gắng thực hiện kỳ ​​vọng đó?

GREG: Exactly.

Đúng thế.

GREG: So anyway, I thought for our project we could do a similar study, but investigate whether it really was the writing activity that had that result.

Nhưng dù sao thì, tớ nghĩ đối với dự án của mình, chúng ta có thể thực hiện một nghiên cứu tương tự, nhưng hãy điều tra xem liệu hoạt động viết có thực sự mang lại kết quả đó hay không nhé.

LISA: OK. So we could ask them to do a writing task about something completely different… something more factual? Like a general knowledge topic.

ĐỒNG Ý. Vì vậy, chúng ta có thể yêu cầu họ thực hiện một nhiệm vụ viết về một cái gì đó hoàn toàn khác … một cái gì đó thực tế hơn? Giống như một chủ đề kiến ​​thức chung.

GREG: Maybe … or we could have half the students doing a writing task and half doing something else, like an oral task.

Có lẽ … hoặc chúng ta có thể để một nửa số học sinh làm bài tập viết và một nửa số học sinh làm việc khác, như bài tập nói.

LISA: Or even half do the same writing task as in the original research and half do a factual writing task (Q28). Then we’d see if it really is the topic that made the difference, or something else.

Hoặc thậm chí một nửa làm nhiệm vụ viết giống như trong nghiên cứu ban đầu và một nửa làm nhiệm vụ viết thực tế. Sau đó, chúng ta sẽ xem liệu đó có thực sự là chủ đề đã tạo ra sự khác biệt hay điều gì khác hay không.

GREG: That’s it. Good. So at our meeting with the supervisor on Monday we can tell him we’ve decided on our project. We should have our aims ready by then. I suppose we need to read the original study — the article’s just a summary.

Được thôi. Thế thì tại cuộc họp của chúng ta với người giám sát vào thứ Hai, chúng ta có thể hỏi anh ấy rằng chúng tôi đã quyết định về dự án của mình. Chúng ta nên chuẩn bị sẵn sàng các mục tiêu của mình trước đó. Tớ cho rằng chúng ta cần đọc nghiên cứu gốc – bài báo mà chỉ là bản tóm tắt ý.

LISA: And there was another article I read, by Smolinsky. It was about her research on how women and men perform in mixed teams in class, compared with single-sex teams and on their own.

Và có một bài báo khác mà tớ đã đọc, của Smolinsky. Đó là về nghiên cứu của cô ấy về hiệu suất học tập của nữ giới và nam giới trong các nhóm hỗn hợp trong lớp, so với các nhóm đơn giới và so với cá nhân.

GREG: Let me guess … the women were better at teamwork.

Đề tớ đoán xem …. chắc các bạn nữ làm việc nhóm tốt hơn.

LISA: That’s what I expected, but actually the men and the women got the same results, whether they were working in teams or on their own (Q29), But I guess it’s not that relevant to us.

Đó cũng là những gì mà tớ mong đợi, nhưng thực sự thì cả hai đều đạt được kết quả như nhau, cho dù họ làm việc theo nhóm hay riêng mình, Nhưng tớ đoán nó không liên quan đến chúng ta.

GREG: What worries me anyway is how we’re going to get everything done in the time.

Điều khiến tớ lo lắng là cách chúng ta sẽ hoàn thành mọi việc đúng lúc.

LISA: We’ll be OK now we know what we are doing. Though I’m not clear how we assess whether the students in our experiment actually make any progress or not…

Chúng ta biết là chúng ta đang làm gì rồi. Mặc dù tớ không rõ bằng cách nào chúng ta đánh giá liệu các sinh viên trong thử nghiệm của chúng ta có thực sự tiến bộ hay không …

GREG: No. We may need some advice on that. The main thing is to make sure we have the right size sample, not too big or too small.

Không. Chúng ta có thể cần một số lời khuyên về điều đó. Điều chính là để đảm bảo chúng tôi có mẫu kích thước phù hợp, không quá lớn hoặc quá nhỏ.

LISA: That shouldn’t be difficult. Right, what do we need to do next? We could have a look at the timetable for the science classes … or perhaps we should just make an appointment to see one of the science professors. That’d be better (Q30).

Điều đó không khó. Đúng rồi, chúng ta cần làm gì tiếp theo? Chúng ta có thể xem thời gian biểu cho các lớp khoa học … hoặc có lẽ chúng ta nên hẹn gặp một trong những giáo sư khoa học. Điều đó sẽ tốt hơn.

GREG: Great. And we could even get to observe one of the classes.

Ừm, tuyệt đó. Và chúng ta có thể quan sát một trong số các lớp xem như thế nào.

LISA: What for?

Để làm gì chứ?

GREG: Well … OK maybe let’s just go with your idea. Right, well ..

Ừm, thôi tiếp tục với ý tưởng của cậu đi ….

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21. C science, technology, engineering and mathematics STEM disciplines … science, technology, engineering and math
Q22. B a way of improving women’s performance in physics what they could do about the relatively low level of the women’s results
Q23. B the male students expected them to do badly no one was making any assumptions about the female students at all
Q24. C something that is important to them personally things that were significant to them … music or people who mattered to them
Q25. A to reduce stress relax them and help them overcome the psychological factors
Q26. B the positive impact it had on physics results for women raised the women’s physics grades from the C to the B range
Q27. C the information the students were given had they been told why they were doing the writing
Q28. A two different writing tasks half do the same writing task … half do the factual writing task
Q29. B had no effect on the performance of men or women the men and the women got the same results whether they were working in teams or on their own
Q30. A talk to a professor make an appointment to see one of the science professors

C – Từ vựng

  • underrepresented (adj)
    Nghĩa: not having as many representatives as would be expected or needed
    Ví dụ: Women are not under-represented at senior levels in business as they used to be in former days.
  • poorly (adv)
    Nghĩa: ​in a way that is not good enough
    Ví dụ: The movie is poorly acted.
  • relatively (adv)
    Nghĩa: ​to a fairly large degree, especially in comparison to something else
    Ví dụ: I found the test relatively easy.
  • assess (verb)
    Nghĩa: to make a judgement about the nature or quality of somebody/something
    Ví dụ: The committee assesses whether a building is worth preserving.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: Ocean biodiversity

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Ocean Biodiversity

Biodiversity hotspots

  • areas containing many different species
  • important for locating targets for 31……………
  • at first only identified on land

Boris Worm, 2005

  •  identified hotspots for large ocean predators, e.g. sharks
  • found the ocean hotspots:
    –   were not always rich in 32………………
    –   had higher temperatures at the 33……………..
    –   had sufficient 34…………….. in the water

Lisa Ballance, 2007

  • looked for hotspots for marine 35……………..
  • found these were all located where ocean currents meet

Census of Marine Life

  • found new ocean species living:
    –   under the 36………………
    –   near volcanoes on the ocean floor

Global Marine Species Assessment

  • want to list endangered ocean species, considering:
    –   population size
    –   geographical distribution
    –   rate of 37……………….
  • Aim: to assess 20,000 species and make a distribution 38………………. for each one

Recommendations to retain ocean biodiversity

  • increase the number of ocean reserves
  • establish 39……………… corridors (e.g. for turtles)
  • reduce fishing quotas
  • catch fish only for the purpose of 40……………..

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng