Đáp án IELTS Listening Cambridge 10 Test 2 – Transcript & Answers

Section 1: Transport survey 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 1-10: Complete the notes below. Write ONE WORD AND/OR A NUMBER for each answer.

(Example) Travelled to town today: by bus
(Đến thị trấn hôm nay bằng xe buýt)
Name: Luisa 1 ……………..
(Tên: Luisa ……………) → cần điền danh từ riêng chỉ họ của LuisaAddress: 2 ……………. White Stone Rd
(Địa chỉ: …………….. đường White Stone) → cần điền số nhà trên đường White Stone.Area: Bradfield
(Khu vực: Bradfield) Postcode: 3 ……………..
(Mã bưu điện: ……………..) → cần điền một dãy số kết hợp chữ cái.

Occupation: 4 ……………..
(Nghề nghiệp: ……………..) → cần điền một danh từ chỉ nghề nghiệp.

Reason for visit to town: to go to the 5 ………………
(Lý do đến thị trấn: đến ……………….) → cần điền một danh từ chỉ địa điểm trong thị trấn nhân vật trong hội thoại muốn đến.

Suggestions for improvement:
(Gợi ý về việc cải thiện)

  • better 6 ……………..
    (……………… tốt hơn) → cần điền một danh từ chỉ đối tượng cần cải thiện.
  • have more footpaths
    (nhiều đường đi bộ hơn)
  • more frequent 7 ……………..
    (……………… thường xuyên hơn) → cần điền một danh từ chỉ một đối tượng cần tăng tần suất.

Things that would encourage cycling to work:
(Điều khuyến khích nhiều người đi xe đạp đi làm hơn)

  • having 8 …………….. parking places for bicycles
    (có những khu vực để xe đạp ……………) → cần điền một tính từ hoặc danh từ bổ nghĩa cho danh từ “parking places for bicycles”.
  • being able to use a 9 ……………… at work
    (có thể sử dụng ………………… ở nơi làm việc) → cần điền một danh từ chỉ một dụng cụ, thiết bị, đồ vật ở chỗ làm.
  • the opportunity to have cycling 10 ………………. on busy roads
    (có thể có ……………. xe đạp trên đường đông đúc) → cần điền một danh từ được bổ nghĩa bởi danh từ “cycling”.

B – Giải thích đáp án

Interviewer: Excuse me.

Người phỏng vấn: Xin lỗi chị.

Luisa: Yes?

Luisa: Vâng?

Interviewer: I wonder if you could spare a few minutes to do a survey on transport. It won’t take long.

Người phỏng vấn: Chị có thể dành ra vài phút để làm một cuộc khảo sát giao thông không? Không mất nhiều thời gian đâu chị.

Luisa: No, that’s fine.

Luisa: Ồ được, không sao đâu.

Interviewer: Lovely. The survey is on behalf of the local council. They’d like to know about what transport you use and any suggestions for improvement. Can I start by asking you how you travelled to town today?

Người phỏng vấn: Cảm ơn chị. Khảo sát này là của hội đồng địa phương. Họ muốn biết về phương tiện di chuyển của người dân và bất kỳ đề xuất cải tiến nào. Để bắt đầu, tôi muốn hỏi chị đã đi gì đến thị trấn ngày hôm nay?

Luisa: Sure. I came on the bus.

Luisa: Tôi đi xe buýt.

Interviewer: Great. Now can I get a few details about yourself?

Người phỏng vấn: OK. Bây giờ tôi muốn hỏi một vài thông tin cá nhân có được không?

Luisa: ОК.

Luisa: Được.

Interviewer: What’s your name?

Người phỏng vấn: Tên chị là gì?

Luisa: It’s Luisa ….

Luisa: Luisa ….

Interviewer: Yes.

Người phỏng vấn: Rồi.

Luisa: Hardie [Q1].

Luisa: Hardie.

Interviewer: Can you spell that, please?

Người phỏng vấn: Chị có thể đánh vần giúp tôi không?

Luisa: Yes, it’s H-A-R-D-I-E.

Luisa: Vâng, H-A-R-D-I-E.

Interviewer: Great. Thanks. And can I have your address?

Người phỏng vấn: Tuyệt vời. Cảm ơn chị. Chị ở đâu thế?

Luisa: It’s 19, White Stone Road [Q2].

Luisa: 19 đường White Stone.

Interviewer: Oh, right. I know that area. It’s Bradfield, isn’t it?

Người phỏng vấn: Ồ, phải rồi. Tôi biết khu vực đó. Ở Bradfield phải không?

Luisa: That’s right.

Luisa: Đúng vậy.

Interviewer: Is the postcode GT7?

Người phỏng vấn: Mã bưu điện là GT7 nhỉ?

Luisa: It’s actually G-T-8, 2-L-C [Q3].

Luisa: Chính xác là G-T-8, 2-L-C.

Interviewer: Great. And could I ask what your job is? Are you a student?

Người phỏng vấn: OK. Chị đang làm gì vậy? Chị là sinh viên phải không?

Luisa: I’ve actually just finished my training. I’m a hairdresser [Q4].

Luisa: Tôi vừa học xong khóa huấn luyện. Tôi là thợ làm tóc.

Interviewer: Oh, right. And one more question in this section. What is the reason for you coming into town today?

Người phỏng vấn: Ồ, phải rồi. Và một câu hỏi nữa trong phần này. Lý do chị đến thị trấn ngày hôm nay là gì?

Luisa: Actually it’s not for shopping today, which would be my normal reason, but to see the dentist [Q5].

Luisa: Bình thường tôi đến đây để đi mua sắm, nhưng hôm nay thì khác, tôi đến để gặp nha sĩ.

Interviewer: Right. Thanks.

Người phỏng vấn: Được rồi. Cảm ơn chị.

Interviewer: Now in this last section, I’d like you to give us some ideas about the facilities and arrangements in the city for getting to and from work, er, any suggestions you have for improvements.

Người phỏng vấn: Bây giờ trong phần cuối cùng này, tôi muốn chị đề xuất cho chúng tôi một số ý tưởng về cơ sở vật chất và các bố trí sắp xếp trong thành phố liên quan đến việc đi lại, er, bất kỳ đề xuất nào khác về việc cải thiện khu vực.

Luisa: Well, something I’ve thought about for some time is that when I do walk and I’m doing a later shift, I think the lighting should be better [Q6].

Luisa: Chà, có những lúc tôi đi bộ và khi tôi phải làm ca muộn, tôi nghĩ đèn đường nên được cải thiện tốt hơn.

Interviewer: Yes, good point.

Người phỏng vấn: Vâng, một ý tưởng tốt.

Luisa: And of course, I think it’s a real shame they’ve been cutting down on the number of footpaths. They should have more of those. Then people would walk more.

Luisa: Và tất nhiên, tôi nghĩ thật đáng tiếc khi họ đã cắt giảm số lượng đường dành cho người đi bộ. Đáng ra phải xây thêm các con đường như vậy mới đúng. Thế thì mới khuyến khích người dân đi bộ nhiều hơn được.

Interviewer: Yes, right.

Người phỏng vấn: Vâng, đúng vậy.

Luisa: And, I don’t think there are enough trains. That’s why I don’t use them – you have to wait so long [Q7].

Luisa: Và, tôi cũng cho rằng ở đây không có đủ số lượng tàu lửa. Đó là lý do tại sao tôi không đi tàu – luôn phải đợi rất lâu.

Interviewer: Thanks. And finally, I’d like to ask your opinion on cycling. As you may know, there’s a drive in the city to get more people to cycle to work.

Người phỏng vấn: Cảm ơn. Và cuối cùng, tôi muốn hỏi ý kiến ​​của chị về việc đi xe đạp. Như chị có thể biết, trong thành phố đang có một chiến dịch khuyến khích mọi người đạp xe đi làm.

Luisa: Right.

Luisa: Phải.

Interviewer: But we realise that there are things which the council, but also employers, might do to help encourage workers to cycle to work.

Người phỏng vấn: Nhưng chúng tôi nhận ra rằng có những điều mà không chỉ hội đồng, mà cả những người sếp, có thể làm để giúp khuyến khích nhân viên của mình đạp xe đi làm.

Luisa: Yep. Well, I have thought about it and where I work there are no safe places to leave your bikes [Q8].

Luisa: Đúng. Vâng, tôi đã nghĩ về điều này và nơi tôi làm việc không có chỗ nào an toàn để để xe đạp cả.

Interviewer: OK.

Người phỏng vấn: Ừm.

Luisa: And also, I’d have to cycle uphill and on a hot day, I’d arrive at work pretty sweaty so I think I’d need a shower somewhere at work [Q9].

Luisa: Và còn nữa, tôi phải đạp xe lên những con dốc và vào một ngày nóng nực, tôi đến nơi làm việc khi đã đổ mồ hôi nhễ nhại, nên tôi nghĩ tôi cần chỗ tắm tại nơi làm việc.

Interviewer: Right.

Người phỏng vấn: Được rồi.

Luisa: And I suppose the last thing is that I wouldn’t be all that confident about cycling on such busy roads. I think I’d like to see you offering training for that, you know, I’d feel a lot better about starting if that was the case [Q10].

Luisa: Và điều cuối cùng là tôi không tự tin về việc đạp xe trên những con đường đông đúc như vậy. Tôi nghĩ rằng cần có các khóa đào tạo, anh biết đấy, tôi sẽ cảm thấy tốt hơn nếu được đào tạo trước khi có thể đạp xe ra đường.

Interviewer: Well, that’s very helpful. Thank you very much for your time.

Người phỏng vấn: Vâng, điều đó sẽ rất hữu ích. Cảm ơn vì đã dành chút thơi gian để phỏng vấn.

Luisa: No problem. Bye.

Luisa: Không vấn đề gì đâu. Chào anh.

C – Từ vựng

  • spare (verb)
    Nghĩa: to make something such as time or money available to somebody or for something, especially when it requires an effort for you to do this
    Ví dụ: Surely you can spare me a few minutes?
  • shame (noun)
    Nghĩa: a shame [singular] used to say that something is a cause for feeling sad or disappointed
    Ví dụ: It’s a shame that she wasn’t here to see it.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Section 2: New city developments 

Questions 11 – 14

Choose the correct letter, AB or C.

New city developments

11   The idea for the two new developments in the city came from

  • A   local people.
  • B   the City Council.
  • C   the SWRDC.

12   What is unusual about Brackenside pool?

  • A   its architectural style
  • B   its heating system
  • C   its method of water treatment

13   Local newspapers have raised worries about

  • A   the late opening date.
  • B   the cost of the project.
  • C   the size of the facilities.

14   What decision has not yet been made about the pool?

  • A   whose statue will be at the door
  • B   the exact opening times
  • C   who will open it

Questions 15-20

Which feature is related to each of the following areas of the world represented in the playground?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-I, next to questions 15-20

Features

  • A     ancient forts
  • B     waterways
  • C     ice and snow
  • D     jewels
  • E     local animals
  • F     mountains
  • G     music and film
  • H     space travel
  • I      volcanoes

Areas of the world

15   Asia                              ………….

16   Antarctica                   ………….

17   South America          ………….

18   North America          ………….

19   Europe                        ………….

20   Africa                           ………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Section 3: The later life of Thor Heyerdahl 

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21 and 22: Choose TWO letters, A-E.

Which TWO hobbies was Thor Heyerdahl very interested in as a youth?
(Hai trò nào Thor Heyerdahl rất thích khi còn trẻ?)

  • A. camping (cắm trại)
  • B. climbing (leo núi)
  • C. collecting (sưu tầm)
  • D. hunting (đi săn)
  • E. reading (đọc sách)

→ Chú ý keywords “two hobbies”, “Thor Heyerdahl” và “as a youth”; đáp án là hai sở thích thời trẻ của Heyerdahl.

Questions 23 and 24: Choose TWO letters, A-E.

Which do the speakers say are the TWO reasons why Heyerdahl went to live on an island?
(Hai lý do nào người nói đưa ra về việc Heyerdahl đến sống ở một hòn đảo?)

  • A. to examine ancient carvings (để nghiên cứu trạm khắc cổ đại)
  • B. to experience an isolated place (để trải nghiệm sống ở một nơi hoang vắng biệt lập)
  • C. to formulate a new theory (để thành lập một học thuyết mới)
  • D. to learn survival skills (để học các kỹ năng sinh tồn)
  • E. to study the impact of an extreme environment (để nghiên cứu ảnh hưởng của một môi trường khắc nghiệt)

→ Chú ý keywords “two reasons”, “Heyerdahl” và “live on an island”; đáp án là hai mục đích của Heyerdahl khi đến sống ở một hòn đảo.

Questions 25-30: Choose the correct letter, A, B or C. 

The later life of Thor Heyerdahl
(Cuộc đời sau này của Thor Heyerdahl)

25. According to Victor and Olivia, academics thought that Polynesian migration from the east was impossible due to

  • A. the fact that Eastern countries were far away.
  • B. the lack of materials for boat building.
  • C. the direction of the winds and currents.

→ Dịch: Theo Victor và Olivia, các học giả nghĩ cuộc di dân của người Polynesia từ phía đông là không thể vì: các quốc gia phía đông nằm cách quá xa/ thiếu nguyên vật liệu làm thuyền/ hướng gió và dòng biển.

→ Chú ý keywords “Victor and Olivia”, “academics”, “Polynesian migration from the east” và “impossible”; đáp án là lý do các học giả cho rằng di dân Polynesia từ phía đông là bất khả thi.

26. Which do the speakers agree was the main reason for Heyerdahl’s raft journey?

  • A. to overcome a research setback
  • B. to demonstrate a personal quality
  • C. to test a new theory

→ Dịch: Nhân vật trong hội thoại đồng ý rằng nguyên nhân chính cho chuyến đi bằng bè của Heyerdahl là để: vượt qua một vấn đề nghiên cứu/ chứng minh phẩm chất cá nhân/ kiểm tra thử một học thuyết mới.

→ Chú ý keywords “speakers agree”, “main reason” và “raft journey”; đáp án là lý do chính trong chuyến đi bằng bè của Heyerdahl mà các nhân vật trong hội thoại đều nhất trí.

27. What was most important to Heyerdahl about his raft journey?

  • A. the fact that he was the first person to do it
  • B. the speed of crossing the Pacific
  • C. the use of authentic construction methods

→ Dịch: Điều gì quan trọng nhất đối với Heyerdahl khi thực hiện hành trình bằng bè: việc ông ấy trở thành người đầu tiên có thể làm điều đó, tốc độ băng qua Thái Bình Dương hay việc sử dụng các phương thức xây dựng nguyên bản.

→ Chú ý keywords “most important to Heyerdahl” và “raft journey”; đáp án là điều Heyerdahl đặt nặng nhất khi thực hiện hành trình trên bè của mình.

28. Why did Heyerdahl go to Easter Island?

  • A. to build a stone statue
  • B. to sail a reed boat
  • C. to learn the local language

→ Dịch: Tại sao Heyerdahl đến đảo Phục sinh: để xây một bức tượng đá, để chèo một con thuyền lau sậy hay để học ngôn ngữ địa phương?

→ Chú ý keywords “Why”, “Heyerdahl” và “to Easter Island”; đáp án là lý do Heyerdahl đến đảo Phục sinh.

29. In Olivia’s opinion, Heyerdahl’s greatest influence was on

  • A. theories about Polynesian origins.
  • B. the development of archaeological methodology.
  • C. establishing archaeology as an academic subject.

→ Dịch: Theo Olivia, ảnh hưởng lớn nhất của Heyerdahl là lên học thuyết về nguồn gốc của người Polynesia/ sự phát triển của phương pháp luận khảo cổ học/ việc biến khảo cổ học trở thành một môn học.

→ Chú ý keywords “Olivia’s opinion” và “Heyerdahl’s greatest influence”; đáp án là một ảnh hưởng lớn nhất của Heyerdahl theo quan điểm của Olivia.

30. Which criticism do the speakers make of William Oliver’s textbook?

  • A. Its style is out of date.
  • B. Its content is over-simplified.
  • C. its methodology is flawed.

→ Dịch: Những nhân vật trong hội thoại không hài lòng về điều gì với cuốn sách của William Oliver: kiểu cách lỗi thời, nội dung quá đơn giản hay phương pháp luận thiếu sót.

→ Chú ý keywords “criticism”, “speakers” và “William Oliver’s textbook”; đáp án là một đặc điểm trong cuốn sách của William mà người nói không thích.

B – Giải thích đáp án

Victor: Right, well, for our presentation shall I start with the early life of Thor Heyerdahl?

Victor: Với bài thuyết trình của chúng ta, tớ sẽ bắt đầu với thời thơ ấu của Thor Heyerdahl nhé?

Olivia: Sure. Why don’t you begin with describing the type of boy he was, especially his passion for collecting things [Q21 & 22].

Olivia: Được thôi. Hãy nói về việc Heyerdahl đã từng là một cậu bé như thế nào, đặc biệt là niềm đam mê sưu tập đồ vật của ông ấy.

Victor: That’s right, he had his own little museum. And I think it’s unusual for children to develop their own values and not join in their parents’ hobbies; I’m thinking of how Heyerdahl wouldn’t go hunting with his dad, for example.

Victor: Đúng vậy, ông ấy có hẳn một bảo tàng nhỏ của riêng mình. Và tớ nghĩ việc trẻ em phát triển các giá trị của riêng mình và không tham gia vào sở thích của cha mẹ là điều bất thường; Tớ đang nghĩ về việc làm thế nào mà Heyerdahl không đi săn cùng với cha mình chẳng hạn.

Olivia: Yeah, he preferred to learn about nature by listening to his mother read to him. And quite early on he knew he wanted to become an explorer when he grew up. That came from his camping trips he went on in Norway I think …

Olivia: Ừ, ông ấy thích tìm hiểu về thiên nhiên qua những câu chuyện mẹ kể. Và từ khá nhỏ, ông đã biết rằng mình muốn trở thành một nhà thám hiểm sau này. Tớ nghĩ suy nghĩ này đến từ những chuyến đi cắm trại ở Nauy của ông ấy…

Victor: No, it was climbing that he spent his time on as a young man [Q21 & 22].

Victor: Không, suy nghĩ đó bắt nguồn từ những chuyến leo núi mà ông đã dành nhiều thời gian thời trai trẻ.

Olivia: Oh, right … After university he married a classmate and together, they decided to experience living on a small island [Q23 & 24], to find out how harsh weather conditions shaped people’s lifestyles [Q23 & 24].

Olivia: Ồ, phải … Sau khi học đại học, ông ấy kết hôn với một người bạn cùng lớp và họ cùng nhau quyết định trải nghiệm cuộc sống trên một hòn đảo nhỏ, để tìm hiểu xem điều kiện thời tiết khắc nghiệt hình thành lối sống của mọi người như thế nào.

Victor: As part of their preparation before they left home, they learned basic survival skills like building a shelter. I guess they needed that knowledge in order to live wild in a remote location with few inhabitants, cut off by the sea, which is what they were aiming to do.

Victor: Trước khi đi, họ đã học được các kỹ năng sinh tồn cơ bản như làm chỗ trú. Tớ đoán họ cần kiến ​​thức đó để sống một cuộc sống hoang dã ở một nơi xa xôi, có ít cư dân, bao quanh bởi biển, đó là điều họ đang nhắm đến.

Olivia: An important part of your talk should be the radical theory Heyerdahl formed from examining mysterious ancient carvings that he happened to find on the island. I think you should finish with that.

Olivia: Một phần quan trọng cậu nên nói là giả thuyết căn bản Heyerdahl đưa ra từ việc nghiên cứu các chạm khắc cổ đại đầy bí ẩn mà ông tình cờ tìm thấy trên đảo. Tôi nghĩ bạn nên kết thúc phần của mình với thông tin này.

Victor: ОК.

Victor: OK.

Olivia: All right, Victor, so after your part I’ll talk about Thor Heyerdahl’s adult life, continuing from the theory he had about Polynesian migration. Up until that time, of course, academics had believed that humans first migrated to the islands in Polynesia from Asia, in the west.

Olivia: Được rồi, Victor, thế thì sau phần của cậu, tớ sẽ nói về cuộc sống của Thor Heyerdahl khi ông ấy trưởng thành, bắt đầu từ giả thuyết của ông ấy về sự di cư của người Polynesia. Cho đến thời điểm đó, tất nhiên, các học giả đã tin rằng con người lần đầu tiên di cư đến các đảo ở Polynesia từ Tây Á.

Victor: Yes, they thought that travel from the east was impossible, because of the huge, empty stretch of ocean that lies between the islands and the nearest inhabited land [Q25].

Victor: Ừ, họ nghĩ rằng đi từ phía đông là không thể, bởi vì khoảng cách giữa các hòn đảo và vùng đất có người ở gần nhất là một đại dương mênh mông vô tận.

Olivia: Yes, but Heyerdahl spent ages studying the cloud movements, ocean currents, and wind patterns to find if it was actually possible. And another argument was that there was no tradition of large ship-building in the communities lying to the east of Polynesia. But Heyerdahl knew they made lots of coastal voyages in locally built canoes.

Olivia: Ừ, nhưng Heyerdahl đã dành nhiều năm nghiên cứu các chuyển động của mây, dòng hải lưu và hướng gió để xem xem liệu đi từ phía đông có khả thi hay không. Có một tranh cãi khác đó là không hề có truyền thống đóng tàu lớn ở khu vực phía đông Polynesia. Nhưng Heyerdahl biết rằng cư dân ở đây đã thực hiện nhiều chuyến đi biển trên những chiếc ca nô được làm tại địa phương.

Victor: Yes, or sailing on rafts, as was shown by the long voyage that Heyerdahl did next. It was an incredibly risky journey to undertake – sometimes wonder if he did that trip for private reasons, you know? To show others that he could have spectacular adventures. What do you think, Olivia?

Victor: Ừ, hoặc đi trên bè, như hành trình dài của Heyerdahl. Đó là một hành trình cực kỳ mạo hiểm – đôi khi tớ tự hỏi liệu ông ấy thực hiện chuyến đi đó có phải vì lý do cá nhân hay không? Để cho người khác thấy rằng ông ấy có thể có thể thực hiện những cuộc phiêu lưu ngoạn mục. Cậu nghĩ sao, Olivia?

Olivia: Well, I think it was more a matter of simply trying out his idea, to see if migration from the east was possible [Q26].

Olivia: Chà, tớ nghĩ ông ấy chỉ đang kiểm tra suy đoán của mình thôi, để xem liệu di cư từ phía đông có khả thi hay không.

Victor: Yes, that’s probably it. And the poor guy suffered a bit at that time because the war forced him to stop his work for some years …

Victor: Ừ, có lẽ vậy. Và người đàn ông tội nghiệp lúc đó đã buộc phải tạm dừng những ý tưởng của mình lại vì chiến tranh …

Olivia: Yes. When he got started again and planned his epic voyage, do you think it was important to him that he achieve it before anyone else did?

Olivia: Ừ. Khi ông ấy bắt đầu trở lại và lên kế hoạch cho chuyến đi vĩ đại của mình, cậu có nghĩ ông ấy đặt nặng việc mình sẽ trở thành người đầu tiên tìm ra câu trả lời không?

Victor: Um, I haven’t read anywhere that that was his motivation. The most important factor seems to have been that he use only ancient techniques and local materials to build his raft [Q27].

Victor: Hmm, tớ chưa đọc bất cứ thông tin nào nói đó là động lực của ông ấy. Yếu tố quan trọng nhất dường như là việc ông ấy chỉ sử dụng các kỹ thuật cổ đại và vật liệu địa phương để xây dựng lên chiếc bè của mình.

Olivia: Yes. I wonder how fast it went.

Olivia: Ừ, tớ tự hỏi liệu nó đi nhanh chậm thế nào?

Victor: Well, it took them 97 days from South America to the Pacific Islands.

Victor: Ừ thì ông ấy mất 97 ngày đi từ Nam Mỹ đến các đảo ở Thái Bình Dương.

Olivia: Mm. And after that, Heyerdahl went to Easter Island, didn’t he? We should mention the purpose of that trip. I think he sailed there in a boat made out of reeds.

Olivia: Hmm. Và sau đó, Heyerdahl đã đến Đảo Phục Sinh, phải không? Chúng ta nên đề cập đến mục đích của chuyến đi đó. Tớ nghĩ rằng ông ấy đến đó trên một chiếc thuyền làm từ lau sậy.

Victor: No, that was later on in Egypt, Olivia.

Victor: Không, đấy là chuyến đi ở Ai Cập, Olivia.

Olivia: Oh, yes, that’s right.

Olivia: Ồ, đúng rồi.

Victor: But what he wanted to do was talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself to learn more about the process [Q28].

Victor: Nhưng những gì ông ấy muốn làm là nói chuyện với người dân địa phương về các tác phẩm chạm khắc đá cũ của họ và sau đó tự mình tìm hiểu thêm về quá trình.

Olivia: I see. Well, what a great life. Even though many of his theories have been disproven, he certainly left a lasting impression on many disciplines, didn’t he? To my mind, he was the first person to establish what modern academics call practical archaeology [Q29]. I mean, that they try to recreate something from the past today like he did with his raft trip. It’s unfortunate that his ideas about where Polynesians originated from have been completely discredited.

Olivia: Tớ hiểu rồi. Chà, thật là một cuộc đời vĩ đại. Mặc dù nhiều lý thuyết của ông đã bị bác bỏ, nhưng chắc chắn ông đã để lại ấn tượng lâu dài với nhiều lĩnh vực, phải không? Theo suy nghĩ của tớ, ông là người đầu tiên thiết lập cái mà các học giả hiện đại gọi là khảo cổ học thực tế. Ý tớ là, giờ đây họ cố gắng tái tạo một cái gì đó từ quá khứ giống như việc ông ấy đã làm với chuyến đi bè của mình. Thật không may là những ý tưởng của ông về nguồn gốc của người Polynesia đã hoàn toàn bị gạt bỏ.

Victor: Yes. Right, well, I’ll prepare a PowerPoint slide at the end that acknowledges our sources. I mainly used The Life and Work of Thor Heyerdahl by William Oliver. I thought the research methods he used were very sound, although I must say I found the overall tone somewhat old-fashioned. I think they need to do a new, revised edition.

Victor: Ừ. Đúng vậy, tớ sẽ chuẩn bị một slide PowerPoint ở cuối để ghi nguồn tham khảo. Tớ chủ yếu sử dụng cuốn Cuộc đời và Công trình của Thor Heyerdahl của William Oliver. Tớ nghĩ rằng các phương pháp nghiên cứu mà ông ấy sử dụng rất hợp lý, mặc dù tớ phải nói rằng tớ thấy phong cách tổng thể hơi lỗi thời. Tớ nghĩ rằng họ cần phải tái bản một phiên bản sửa đổi mới.

Olivia: Yeah, I agree [Q30]. What about the subject matter – I found it really challenging!

Olivia: Ừ, tớ đồng ý. Thế còn đề tài  – tớ thấy nó thực sự khó!

Victor: Well, it’s a complex issue …

Victor: Chà, đó là một vấn đề phức tạp …

Olivia: I thought the book had lots of good points. What did you think of …

Olivia: Tớ nghĩ rằng cuốn sách có rất nhiều ý tưởng tốt. Cậu nghĩ gì về …..

Từ vựng trong câu hỏi và đáp án Từ vựng trong transcript
Q21 & 22. B, C climbing it was climbing that he spent his time on
collecting passion for collecting things
Q23 & 24. B, E experience an isolated place experience living on a small island
study the impact of an extreme environment find out how harsh weather conditions shaped people’s lifestyles
Q25. A Eastern countries are far away huge, empty stretches of ocean
Q26. C test a new theory trying out his idea
Q27. C use of authentic construction methods use only ancient techniques and local materials
Q28. A build a stone statue talk to the local people about their old stone carvings and then make one himself
Q29. B development of archaeological methodology establish what modern academics call practical archaeology
Q30. A style is out-of-date overall tone somewhat old-fashioned

C – Từ vựng

  • harsh (adj)
    Nghĩa: (of weather or living conditions) very difficult and unpleasant to live in
    Ví dụ: a harsh winter/ the harsh conditions of poverty which existed for most people at that time
  • academic (noun)
    Nghĩa: a person who teaches and/or does research at a university or college
    Ví dụ: There is much debate among academics about this issue.
  • discredit something (verb)
    Nghĩa: to make people stop believing that something is true; to make something appear unlikely to be true
    Ví dụ: These ideas have now been completely discredited.

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Section 4: The future of management 

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

THE FUTURE OF MANAGEMENT

Business markets

●   greater 31…………… among companies

●   increase in power of large 32……………. Companies

●   rising 33…………….. in certain countries

External influences on businesses

●   more discussion with 34……………… before making business decisions

●   environmental concerns which may lead to more 35……………..

Business structures

●   more teams will be formed to work on a particular 36…………….

●   businesses may need to offer hours that are 37……………… , or the chance to work remotely

Management styles

●   increasing need for managers to provide good 38……………..

●   changes influenced by 39…………….. taking senior roles

Changes in the economy

●   service sector continues to be important

●   increasing value of intellectual property

●   more and more 40…………….. workers

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng