Đáp án IELTS Listening Cambridge 17 Test 4 – Transcript & Answers

Part 1: Easy Life Cleaning Services

A – Phân tích câu hỏi

Complete the notes below. Write ONE WORD for each answer.

Easy Life Cleaning Services

Basic cleaning package offered
Gói vệ sinh cơ bản cung cấp

  • Cleaning all surfaces
    Làm sạch tất cả các bề mặt
  • Cleaning the 1……………… throughout the apartment
    Làm sạch ….. trong toàn bộ căn hộ
    => cần danh từ chỉ một phần/ vị trí trong nhà
  • Cleaning shower, sinks, toilet etc.
    Vệ sinh vòi hoa sen, bồn rửa, toilet ….

Additional services agreed
Các dịch vụ bổ sung đã đồng ý

  • Every week
    Mỗi tuần

    • Cleaning the 2………………
      Vệ sinh …….
      => cần danh từ chỉ một đồ dùng/ vị trí trong nhà 
    • Ironing clothes – 3 ………………only
      Là quần áo, chỉ ……
      => cần danh từ mô tả một loại quần/ áo
  • Every month
    Mỗi tháng

    • Cleaning all the 4………………… from the inside
      Làm sạch tất cả …. từ bên trong
    • Washing down the 5………………
      Rửa sạch ……..
      => cả vị trí 4 & 5 cần danh từ chỉ một đồ dùng/ vị trí trong nhà

Other possibilities

Các khả năng khác

  • They can organise a plumber or an 6. ……….. if necessary.
    Họ có thể sắp xếp thợ sửa ống nước hoặc …. nếu cần
    => cần danh từ số ít, chỉ người
  • A special cleaning service is available for customers who are allergicto 7……………..
    Nếu khách dị ứng…….., chúng tôi có cung cấp dịch vụ vệ sinh đặc biệt
    => cần danh từ chỉ một thứ gì đó gây dị ứng

Information on the cleaners
Thông tin về người vệ sinh

  • Before being hired, all cleaners have a background check carried out by the 8…………
    Trước khi thuê, tất cả nhân viên vệ sinh đều được kiểm tra lý lịch bởi ….
    => cần danh từ chỉ người/ tổ chức chịu trách nhiệm kiểm tra lý lịch
  • References are required.
    Cần cung cấp thông tin liên lạc
  • All cleaners are given 9………………for two weeks.
    Nhân viên vệ sinh được nhận ……. trong hai tuần
    => cần một danh từ
  • Customers send a 10………………after each visit.
    Khách gửi …….. sau mỗi lần đến nhà
    => cần một danh từ số ít
  • Usually, each customer has one regular cleaner.
    Thông thường mỗi khách có một người dọn dẹp thường xuyên

B – Giải thích đáp án

JACINTA: Hello, Easy Life Cleaning Services, Jacinta speaking.

Xin chào, đây là Dịch vụ Vệ sinh Cuộc sống Dễ dàng, Jacinta đang nghe.

CLIENT:Oh hello. I’m looking for a cleaning service for my apartment – do you do domestic cleaning?

Ồ xin chào. Tôi đang tìm một dịch vụ dọn dẹp cho căn hộ của mình – bạn có làm công việc dọn dẹp nhà cửa không?

JACINTA: Sure.

Có ạ

CLIENT:Well, it’s just a one-bedroom flat. Do you have a basic cleaning package?

Nó chỉ là một căn hộ một phòng ngủ. Bạn có gói dọn dẹp cơ bản không?

JACINTA: Yes. For a one-bedroom flat we’re probably looking at about two hours for a clean. So we’d do a thorough clean of all surfaces in each room, and polish them where necessary. Does your apartment have carpets?

  • polish(verb) /ˈpɒlɪʃ/: đánh bóng
    ENG: to make something smooth and shiny by rubbing it

Vâng. Đối với căn hộ một phòng ngủ, chúng tôi có thể vệ sinh trong khoảng hai giờ. Chúng tôi sẽ làm sạch kỹ lưỡng tất cả các bề mặt trong mỗi phòng và đánh bóng chúng khi cần thiết. Căn hộ của bạn có thảm không?

CLIENT:No, I don’t have any, but (Q1)the floor would need cleaning

Không, nhưng sàn nhà sẽ cần được lau

JACINTA: Of course – we’d do that in every room. And we’d do a thorough clean of the kitchen and bathroom.

Tất nhiên – chúng tôi sẽ lau sàn trong mọi phòng. Và chúng tôi sẽ làm sạch hoàn toàn nhà bếp và phòng tắm.

CLIENT:OK

Okie

JACINTA: Then we have some additional services which you can request if you want -So for example, we can clean your oven for you every week.

Sau đó, chúng tôi có một số dịch vụ bổ sung mà bạn có thể yêu cầu nếu bạn muốn -Ví dụ, chúng tôi có thể vệ sinh lò nướng cho bạn hàng tuần.

CLIENT:Actually, I hardly ever use that, but(Q2)can you do the fridge?

Thực ra, tôi hầu như không bao giờ sử dụng cái đó, nhưng bạn có thể dọn tủ lạnh không?

JACINTA: Sure. Would you like that done every week?

Chắc chắn rồi. Bạn có muốn chúng tôi dọn tủ lạnh hàng tuần không?

CLIENT:Yes, definitely. And would ironing clothes be an additional service you can do?

Vâng, chắc chắn. Và bạn có cung cấp dịch vụ ủi quần áo không?

JACINTA: Yes, of course.

Chắc chắn có ạ

CLIENT:It wouldn’t be much, (Q3)just my shirts for work that week

Không nhiều đâu, chỉ áo sơ mi tôi mặc đi làm thôi

JACINTA: That’s fine. And we could also clean your microwave if you want.

Okie, và chúng tôi có thể dọn lò vi sóng nếu bạn cần

CLIENT:No, I wipe that out pretty regularly so there’s no need for that.

Không, tôi quét sạch nó thường xuyên nên không cần thiết.

JACINTA: We also offer additional services that you might want a bit less often, say every month. So for example, if(Q4)the inside of your windows need cleaning, we could do that.

Chúng tôi cũng cung cấp các dịch vụ bổ sung mà bạn có thể muốn dùng ít thường xuyên hơn một chút, chẳng hạn như hàng tháng. Vì vậy, ví dụ, nếu bên trong cửa sổ của bạn cần được làm sạch, chúng tôi có thể làm điều đó.

CLIENT:Yes, that’d be good. I’m on the fifteenth floor, so the outside gets done regularly by specialists, but the inside does get a bit grubby.

  • grubby(adj) /ˈɡrʌbi/: hơi bẩn
    ENG: rather dirty, usually because it has not been washed or cleaned

Tốt. Tôi ở tầng 15, bên ngoài thường được làm sạch bởi những người chuyên làm việc đó, nhưng bên trong thì hơi bẩn

JACINTA: And we could arrange for your curtains to get cleaned if necessary.

Chúng tôi cũng có thể thường xuyên dọn rèm cửa nếu bạn cần

CLIENT:No, they’re OK. But (Q5)would you be able to do something about the balcony? It’s quite small and I don’t use it much, but it could do with a wash every month or so.

Không cần đâu. Nhưng bạn có thể dọn ban công không? Nó nhỏ thôi, tôi không dùng mấy, nhưng tôi muốn mỗi tháng dọn một lần.

JACINTA: Yes, we can get the pressure washer onto that.

Vâng, chúng tôi dọn bằng máy phun áp lực

———–

JACINTA: Now if you’re interested, we do offer some other possibilities to do with general maintenance. For example, if you have a problem with water and you need a plumber in a hurry, we can put you in touch with a reliable one who can come out straightaway. (Q6)And the same thing if you need an electrician.

Nếu bạn quan tâm, chúng tôi cung cấp bảo trì chung. Ví dụ: nếu bạn gặp vấn đề với nước và bạn cần thợ sửa ống nước gấp, chúng tôi có thể liên hệ với bạn một người đáng tin cậy có thể liên hệ ngay. Và thợ điện cũng thế.

CLIENT:Right. That’s good to know. I’ve only just moved here so I don’t have any of those sorts of contacts.

Ồ tốt quá. Tôi mới chuyển đến đây nên cũng không có nhiều liên hệ

JACINTA: And I don’t know if this is of interest to you, but we also offer a special vacuum cleaning system which can improve the indoor air quality of your home by(Q7)capturing up to 99% of all the dust in the air. So if you’re troubled by allergies, this can make a big difference.

Và tôi không biết bạn quan tâm hay không, nhưng chúng tôi cũng cung cấp một hệ thống hút bụi đặc biệt có thể cải thiện chất lượng không khí trong nhà của bạn, loại bỏ  99% tất cả bụi trong không khí. Vì vậy, nếu bạn bị dị ứng, điều này có thể tạo ra sự khác biệt lớn.

CLIENT:Right. In fact, I don’t have that sort of problem, but I’ll bear it in mind. Now can you tell me a bit about your cleaning staff?

Thực tế thì tôi không bị dị ứng nhưng tôi sẽ lưu tâm. Bây giờ bạn chia sẻ một chút về nhân viên vệ sinh nhé

JACINTA: Of course. So all our cleaners are very carefully selected. When they apply to us, they have to (Q8)undergo a security check with the police to make sure they don’t have any sort of criminal background, and, of course, they have to provide references as well. Then if we think they might be suitable for the job, (Q9)we give them training for it. That lasts for two weeks so it’s very thorough, and at the end of it, they have a test. If they pass that, we take them on, but we monitor them very carefully – we ask(Q10)all our clients to complete a review of their performance after every visit and to email it to us. So we can pick up any problems straightaway and deal with them.

Tất nhiên. Các nhân viên vệ sinh đều được lựa chọn rất cẩn thận. Khi họ nộp đơn cho chúng tôi, họ phải trải qua một cuộc kiểm tra an ninh với cảnh sát để đảm bảo rằng họ không có bất kỳ tiền án nào, và tất nhiên, họ cũng phải cung cấp thông tin liên hệ. Sau đó, nếu chúng tôi nghĩ rằng họ có thể phù hợp với công việc, chúng tôi sẽ đào tạo cho họ trong hai tuần rất kỹ lưỡng, và khi kết thúc, họ có một bài kiểm tra. Nếu họ vượt qua điều đó, chúng tôi sẽ tiếp tục, nhưng chúng tôi giám sát họ rất cẩn thận – chúng tôi yêu cầu tất cả khách hàng của mình hoàn thành đánh giá về hiệu suất của họ sau mỗi lần họ ghé nhà và gửi email cho chúng tôi. Vì vậy, chúng tôi có thể nhận ra bất kỳ vấn đề nào ngay lập tức và giải quyết chúng.

CLIENT:OK, well that all sounds good. And will always have the same cleaner?

Nghe ổn đó. Tôi sẽ có một nhân viên dọn dẹp cố định chứ

JACINTA: Yes, we do our best to organise it that way, and we usually manage it.

Vâng, chúng tôi cố gắng hết sức đẻ sắp xếp như vậy

CLIENT:Good. That’s fine. Right, so I’d like to go ahead and …

Tối đó, vậy tôi muốn sử dụng dịch vụ và ……

Answers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Câu 1 – floor(s)
Câu 2 – fridge
Câu 3 – shirts Only Just
Câu 4 – windows
Câu 5 – balcony
Câu 6 – electrician If necessary If you need
Câu 7 – dust
Câu 8 – police A background check A security check
Câu 9 – training
Câu 10 – review

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Part 2

Questions 11 – 14. Choose the correct letter, AB or C.

11   Many hotel managers are unaware that their staff often leave because of

  •   a lack of training.
  • B   long hours.
  • C   low pay.

12   What is the impact of high staff turnover on managers?

  •   an increased workload
  • B   low morale
  • C   an inability to meet targets

13   What mistake should managers always avoid?

  •   failing to treat staff equally
  • B   reorganising shifts without warning
  • C   neglecting to have enough staff during busy periods

14   What unexpected benefit did Dunwich Hotel notice after improving staff retention rates?

  •   a fall in customer complaints
  • B   an increase in loyalty club membership
  • C   a rise in spending per customer

Questions 15-20

Which way of reducing staff turnover was used in each of the following hotels?

Write the correct letter, AB or C, next to Questions 15-20.

Ways of reducing staff turnover

  •   improving relationships and teamwork
  •   offering incentives and financial benefits
  •   providing career opportunities

Hotels

15   The Sun Club             ……………….

16   The Portland              ……………….

17   Bluewater Hotels     ……………….

18   Pentlow Hotels         ……………….

19   Green Planet             ……………….

20   The Amesbury           ……………….

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Part 3

A – Phân tích câu hỏi

Questions 21-22. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO points do Thomas and Jeanne make about Thomas’s sporting activities at school?

  • A. He should have felt more positive about them.
  • B. The training was too challenging for him.
  • C. He could have worked harder at them.
  • D. His parents were disappointed in him.
  • E. His fellow students admired him.

Thomas và Jeanne đưa ra HAI điểm nào về các hoạt động thể thao của Thomas ở trường?

  • A. Anh ấy lẽ ra nên cảm thấy tích cực hơn về chúng
  • B. Việc đào tạo quá thử thách đối với anh ấy.
  • C. Anh ấy có thể đã luyện tập chăm chỉ hơn
  • D. Cha mẹ của anh ấy đã thất vọng về anh ấy
  • E. Các bạn học của anh ấy ngưỡng mộ anh ấy.

Questions 23 and 24. Choose TWO letters, A-E.

Which TWO feelings did Thomas experience when he was in Kenya?

  • A. disbelief
  • B. relief
  • C. stress
  • D. gratitude
  • E. homesickness

Thomas đã trải qua HAI cảm giác nào khi ở Kenya?

  • A. hoài nghi
  • B. thoải mái
  • C. căng thẳng
  • D. biết ơn
  • E. nhớ nhà

Questions 25-30

What comment do the students make about the development of each of the following items of sporting equipment?

Học sinh có nhận xét gì về sự phát triển của từng mặt hàng dụng cụ thể thao sau đây?

Choose SIX answers from the box and write the correct letter, A-H, next to Questions 25–30

Comments about the development of the equipment
Nhận xét về sự phát triển của thiết bị

A. It could cause excessive sweating.
Nó có thể gây ra quá nhiềumồ hôi

B. The material was being mass produced for anotherpurpose.
Vật liệu đã được sản xuất hàng loạt cho một mục đích khác.

C. People often needed to make their own.
Mọi người thường cần phải làm cái của riêng họ

D. It often had to be replaced.
Nó thường phải được thay thế

E. The material was expensive.
Vật liệu đắt tiền

F. It was unpopular among spectators.
Nó không được khán giả ưa chuộng

G. It caused injuries.
Nó gây ra thương tích

H. No one using it liked it at first.
Ban đầu không ai sử dụng nó thích.

Items of sporting equipment
Những dụng cụ thể thao

25. the table tennis bat (cây gậy bóng bàn)………

26. the cricket helmet (mũ bảo hiểu cho người chơi cricket) ………

27. the cycle helmet (mũ bảo hiểm cho người đi xe đạp) ………

28. the golf club (gậy gôn) ………

29. the hockey stick (gậy khúc côn cầu) ………

30. the football (quả bóng đá) ………

B – Giải thích đáp án

JEANNE:Hi Thomas, how are you enjoying the course so far?

Xin chào Thomas, bạn cảm thấy thế nào với khóa học?

THOMAS:Yeah, I think it’s good.

Tôi thấy ổn

JEANNE:Remind me – why did you decide to study sports science? Didn’t you want to be a professional athlete when you were at school?

À mà tại sao bạn lại quyết định chọn học khoa học thể thao thế? Có phải bạn không muốn trở thành một vận động viên chuyên nghiệp khi bạn còn đi học?

THOMAS:Yeah-that was my goal, and(Q21/22)all my classmates assumed I would achieve it they thought I was brilliant

Vâng-đó là mục tiêu của tôi, và tất cả các bạn cùng lớp của tôi đều cho rằng tôi sẽ đạt được mục tiêu này, họ nghĩ rằng tôi thật xuất sắc

JEANNE:That must have been a nice feeling.

Đó hẳn là một cảm giác tuyệt vời.

THOMAS:Mm, I thought I could win anything. There was no one who could run faster than me.

Mm, tôi đã nghĩ rằng tôi có thể chiến thằng mọi thứ. Không có ai có thể chạy nhanh hơn tôi.

JEANNE:Exactly – so what happened? Did your mum and dad want you to be more academic?

Chính xác – vậy điều gì đã xảy ra? Bố mẹ bạn có muốn bạn học hành nhiều hơn không?

THOMAS:Not at all. (Q21/22)Perhaps they should have pushed me harder, though.

Không hề. Mục dù vậy, có lẽ họ nên ép tôi học hơn

JEANNE:What do you mean?

Ý bạn là gì?

THOMAS:I think I should have practised more.

Tôi nghĩ lẽ ra tôi nên luyện tập nhiều hơn.

JEANNE:What makes you say that?

Sao bạn nói vậy?

THOMAS:Well, I went out to Kenya for a couple of weeks to train

Chà, tôi đã đến Kenya vài tuần để huấn luyện

JEANNE:Really! I didn’t know that.

Thật sao, tôi đã không biết đó

THOMAS:I was chosen to go there out of loads of kids and run with some of the top athletes in the world. And … I was so calm about it. (Q23/24)I just kept thinking how fortunate I was. What a great chance this was! Everyone back home was so proud of me. But once we started competing, I very quickly realised I wasn’t good enough.

Tôi đã được chọn để đến đó với rất nhiều trẻ em và chạy với một số vận động viên hàng đầu trên thế giới. Và … tôi đã rất bình tĩnh về điều đó. Tôi cứ nghĩ tôi thật may mắn. Đây là một cơ hội tuyệt vời! Mọi người ở quê nhà đều rất tự hào về tôi. Nhưng khi chúng tôi bắt đầu thi đấu, tôi nhanh chóng nhận ra mình không đủ giỏi.

JEANNE:That must have been a huge shock.

Đó hẳn là một cú sốc lớn.

THOMAS: (Q23/24)I thought this can’t be happening’! I was used to winning.

Tôi nghĩ điều này không thể xảy ra! Tôi đã quen với việc chiến thắng.

JEANNE:I’m sorry to hear that.

Tôi rất tiếc khi nghe điều này

THOMAS:It’s OK. I’m over it now and I think it’s much better to do a university course and this one has such a variety of sports-related areas. It’s going to be good.

Không sao đâu. Bây giờ tôi đã vượt qua nó và tôi nghĩ tốt hơn nhiều nếu bạn tham gia một khóa học đại học và khóa học này có nhiều lĩnh vực liên quan đến thể thao như vậy. Nó sẽ tốt.

JEANNE:Oh, I agree – I chose it because of that.

Ồ tôi đồng ý. Tôi chọn ngành này là vì vậy

———–

THOMAS:So Jeanne-have you thought of any ideas for the discussion session next week on technology and sport?

Vậy Jeanne, bạn có nghĩ ra ý tưởng nào cho cuộc thảo luận vào tuần tới về công nghệ và thể thao không?

JEANNE:We have to cover more than one sport, don’t we?

Chúng ta phải bao gồm nhiều hơn một môn thể thao, phải không?

THOMAS:Yeah.

Vâng

JEANNE:You know-we always think technology is about the future, but we could gather some ideas about past developments in sport.

Bạn biết đấy, chúng ta luôn nghĩ công nghệ là của tương lai, nhưng chúng ta có thể thu thập một số ý tưởng về những phát triển trong quá khứ trong thể thao.

THOMAS:Look at early types of equipment perhaps? Uh, I remember reading something about table tennis bats once-how they ended up being covered with pimpled rubber

Có lẽ hãy nhìn vào các loại thiết bị ngày xưa? Uh, tôi nhớ mình đã đọc một lần về những cây vợt bóng bàn.

JEANNE:Cos they were just wooden at first, I’d imagine.

Vì ban đầu chúng chỉ làm bằng gỗ

THOMAS:Yeah. In about the 1920s,(Q25)a factory was making rolls of the rubber in bulk for something like horse harnesses.

  • in bulk(prepositional phrase) /bʌlk/: số lượng lớn
    ENG: the large size or quantity of something

Vâng. Vào khoảng những năm 1920, một nhà máy đang sản xuất các cuộn cao su với số lượng lớn cho một thứ như dây nịt ngựa.

JEANNE:Really!

Thật à

THOMAS:Yeah- and someone realised that it’d make a perfect covering for the wooden bats

Vâng, và ai đó đã nhận ra rằng nó sẽ tạo ra một lớp phủ hoàn hảo cho những cây gậy bằng gỗ

JEANNE:So what about cricket – that’s had a few innovative changes. Maybe the pads they wear on their legs?

Vậy còn môn cricket – môn này một vài thay đổi sáng tạo. Có lẽ là với những miếng đệm mà họ mang trên chân?

THOMAS:I don’t think they’ve changed much but, I’m just looking on the internet … and it says that (Q26)when the first cricket helmet came in, in 1978, the Australian batsman who first wore it was booed and jeered by people watching because it was so ugly!

  • boo(verb) /buː/: chế giễu
    ENG: to show that you do not like a person, performance, idea, etc. by shouting ‘boo’

Tôi không nghĩ rằng họ đã thay đổi nhiều nhưng tôi chỉ đang tìm kiếm trên internet … và nó nói rằng khi chiếc mũ bảo hiểm cricket đầu tiên ra đời, vào năm 1978, vận động viên ném vợt người Úc lần đầu tiên đội nó đã bị la ó và bị người xem chế giễu vì nó quá xấu xí!

JEANNE:Wow, players have to protect themselves from getting hurt! I mean everyone wears one now.

Chà, người chơi phải tự bảo vệ mình khỏi bị thương! Ý tôi là bây giờ mọi người đều đội mũ bảo hiểm

THOMAS:Mm, unlike the cycle helmet.

Mm, không giống như mũ bảo hiểm đi xe đạp.

JEANNE:Well, unless you’re a professional, but you’re right, many ordinary bikers don’t wear a helmet.

Trừ khi bạn là dân chuyên nghiệp, nhưng bạn nói đúng, nhiều người đi xe đạp bình thường không đội mũ bảo hiểm.

THOMAS:Hey, look at these pictures of original helmet designs. This one looks like an upside-down bowl!

Này, hãy nhìn những hình ảnh về thiết kế mũ bảo hiểm ban đầu này. Cái này trông giống như một cái bát úp ngược!

JEANNE:Yet, the woman’s laughing – she’s so proud to be wearing it!

Tuy nhiên, người phụ nữ đang cười – cô ấy rất tự hào khi được mặc nó!

THOMAS:It says(Q27)serious cyclists ended up with wet hair from all the hard exercise.

Tóc của những người đi xe đạp ướt sau khi tập mệt mỏi

JEANNE:I guess that’s why they have large air vents in them now so that the skin can breathe more easily

Tôi đoán đó là lý do tại sao bây giờ các mũ đều có lỗ thông khí lớn để da đầu thông thoáng hơn

THOMAS:OK, so we’ve done helmets. What about golf balls or better still golf clubsthey’ve changed a lot.

OK, vậy là chúng ta đã làm xong mũ bảo hiểm. Còn về bóng gôn hay tốt hơn là gậy gôn thì sao vì chúng đã thay đổi rất nhiều.

JEANNE:Yeah – I remember my great grandfather telling me that (Q28)because a club was made entirely of wood, it would easily break and players had to get another.

Vâng – Tôi nhớ ông cố của tôi đã nói với rằng vì gậy gôn làm bằng gỗ, nó sẽ dễ bị vỡ và người chơi phải lấy cái khác.

THOMAS:There’s no wood at all in them now, is there?

Bây giờ không có gỗ nào trong đó, phải không?

JEANNE:No – they’re much more powerful.

Không – chúng mạnh hơn nhiều.

THOMAS:The same must be true of hockey sticks.

Điều này cũng đúng với gậy khúc côn cầu.

JEANNE:I don’t think so because players still use wooden sticks today. What it does say here, though, is that (Q29)when the game started you had to produce a stick yourself

Tôi không nghĩ vậy vì ngày nay các cầu thủ vẫn sử dụng gậy gỗ. Tuy nhiên, điều nó nói ở đây là lúc đầu bạn phải tự sản xuất một cây gậy

THOMAS:I guess they just weren’t being manufactured. So, one more perhaps. What about football?

Tôi đoán chúng không được sản xuất. Còn quả bóng đá thì sao?

JEANNE:Well, I know the first balls were made of animal skin

À, tôi biết những quả bóng đầu tiên được làm bằng da động vật

THOMAS:Yeah, they covered them with pieces of leather that were stitched together, but … the balls let in water when it rained.

Đúng vậy, họ bọc chúng bằng những miếng da được khâu lại với nhau, nhưng … những quả bóng rơi vào nước khi trời mưa.

JEANNE:Oh, that would have made them much heavier.

Ồ, điều đó sẽ khiến chúng nặng hơn nhiều.

THOMAS:That’s right. (Q30)You can imagine the damage to players’ necks when the ball was headed.

Đúng vậy. Bạn có thể tưởng tượng sẽ đau cổ như thế nào nếu họ đỡ bóng bằng đầu.

JEANNE:How painful that must have been!

Chắc phải đau đớn lắm!

THOMAS:Yeah, well, I think we can put together some useful ideas …

Vâng, tôi nghĩ chúng ta có thể đưa ra một số ý tưởng hữu ích …

Answers

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài nghe
Câu 21/22: E & C Fellow students

Could have work harder

Classmates

Should have practice more

Câu 23/24: A & D Gratitude

Disbelief

How fortunate I was

I thought this can’t be happening

Câu 25 – B Mass produced Was making … in bulk
Câu 26 – F
Câu 27 – A Excessive sweating Wet hair
Câu 28 – D Be replaced Get another
Câu 29 – C Make their own Produce … yourself
Câu 30 – G Injuries Damage to players’ necks

Đề xuất bộ sách IELTS

Combo 6 cuốn luyện đề IELTS sát thật trước khi đi thi (Academic)

 

Gồm có: Series giải Listening và Reading trong bộ IELTS Cambridge huyền thoại, là nguồn tài liệu luyện thi sát thật nhất + Giải đề thi IELTS Writing Task 1 & 2 của các đề thi cũ, có tỉ lệ trúng tủ cực cao + Bài mẫu IELTS Speaking Part 1 2 3 theo chủ đề + Hai cuốn sách từ vựng & ý tưởng Writing & Speaking theo chủ đề

 

Part 4: Maple syrup

Questions 31 – 40

Complete the notes below. Write ONE WORD ONLY for each answer.

Maple syrup

What is maple syrup?

  • made from the sap of the maple tree
  • added to food or used in cooking
  • colour described as 31 ……………………
  • very 32 …………………… compared to refined sugar

The maple tree

  • has many species
  • needs sunny days and cool nights
  • maple leaf has been on the Canadian flag since 1964
  • needs moist soil but does not need fertiliser as well
  • best growing conditions and 33 …………………… are in Canada and North America

Early maple sugar producers

  • made holes in the tree trunks
  • used hot 34 …………………… to heat the sap
  • used tree bark to make containers for collection
  • sweetened food and drink with sugar

Today’s maple syrup

The trees

  • Tree trunks may not have the correct 35 …………………… until they have been growing for 40 years.
  • The changing temperature and movement of water within the tree produces the sap.

The production

  •  A tap drilled into the trunk and a 36 …………………… carries the sap into a bucket.
  • Large pans of sap called evaporators are heated by means of a 37 …………………… .
  • A lot of 38 …………………… is produced during the evaporation process.
  • ‘Sugar sand’ is removed because it makes the syrup look 39 …………………… and affects the taste.
  • The syrup is ready for use.
  • A huge quantity of sap is needed to make a 40 …………………… of maple syrup.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Listening trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Listening trong bộ IELTS Cambridge để xem full nhé. IELTS Thanh Loan đã phân tích câu hỏi & giải thích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Listening của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng