Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 15 Test 4

Cam 15 Test 4 Passage 1: The return of the huarango 

A. The south coast of Peru is a narrow, 2,000-kilometre-long strip of desert squeezed between the Andes and the Pacific Ocean. It is also one of the most fragile ecosystems on Earth. It hardly ever rains there, and the only year-round source of water is located tens of metres below the surface. This is why the huarango tree is so suited to life there: it has the longest roots of any tree in the world. They stretch down 50-80 metres and, as well as sucking up water for the tree (Q1), they bring it into the higher subsoil, creating a water source for other plant life.

  • fragile (adj) /ˈfrædʒaɪl/: dễ bị tổn thương
    ENG: weak and uncertain; easy to destroy or harm
  • suited to/ for somebody/ something (adj): phù hợp với
    ENG: right or appropriate for somebody/something

Bờ biển phía nam Peru là một dải sa mạc hẹp, dài 2.000 km nằm giữa Andes và Thái Bình Dương. Đây cũng là một trong những hệ sinh thái dễ bị tổn thương nhất trên Trái đất. Ở đây hầu như không có mưa, và nguồn nước duy nhất nằm sâu hàng chục mét dưới mặt đất. Đây là lý do tại sao cây Huarango rất phù hợp để phát triển ở đó: nó là cây có bộ rễ dài nhất trên thế giới. Rễ của chúng dài từ 50-80 mét, đủ khả năng hút nước cho cây; chúng mang nước đến các tầng đất cao hơn, tạo ra nguồn nước cho các loài thực vật khác.

B. Dr David Beresford-Jones, archaeobotanist at Cambridge University, has been studying the role of the huarango tree in landscape change in the Lower Ica Valley in southern Peru. He believes the huarango was key to the ancient people’s diet (Q2) and, because it could reach deep water sources, it allowed local people to withstand years of drought when their other crops failed (Q3). But over the centuries huarango trees were gradually replaced with crops. Cutting down native woodland leads to erosion, as there is nothing to keep the soil in place (Q4). So when the huarangos go, the land turns into a desert (Q5). Nothing grows at all in the Lower Ica Valley now.

  • withstand something (verb) /wɪðˈstænd/: chống trọi
    ENG: to be strong enough not to be hurt or damaged by extreme conditions, the use of force, etc.

Tiến sĩ David Beresford-Jones, nhà khảo cổ học tại Đại học Cambridge, đã nghiên cứu vai trò của cây Huarango trong việc thay đổi cảnh quan ở thung lũng hạ lưu sông Ica ở miền nam Peru. Ông tin rằng Huarango đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn uống của người cổ đại và, vì rễ của nó có thể với tới các nguồn nước sâu dưới lòng đất nên loại cây này giúp người dân địa phương nhằm chống chọi lại hạn hán trong nhiều năm khi mùa vụ của họ vào cảnh thất bát. Nhưng qua nhiều thế kỷ, cây Huarango dần được thay thế bằng cây trồng canh tác. Việc đốn hạ cây rừng đã dẫn đến xói mòn đất. Vì vậy, khi không còn Huarango, vùng đất này biến thành sa mạc. Hiện nay không còn cây cối nào phát triển ở thung lũng hạ lưu sông Ica cả.

C. For centuries the huarango tree was vital to the people of the neighbouring Middle Ica Valley too. They grew vegetables under it and ate products made from its seed pods. Its leaves and bark were used for herbal remedies, while its branches were used for charcoal for cooking and heating, and its trunk was used to build houses (Q6, Q7 & Q8). But now it is disappearing rapidly. The majority of the huarango forests in the valley have already been cleared for fuel and agriculture – initially, these were smallholdings, but now they’re huge farms producing crops for the international market.

Trong nhiều thế kỷ, cây Huarango cũng rất quan trọng đối với người dân ở thung lũng trung lưu sông Ica. Họ trồng rau cạnh đó và ăn đồ ăn được làm từ vỏ hạt Huarango. Lá và vỏ cây được sử dụng cho các liệu pháp chữa bệnh bằng thảo dược, trong khi các cành cây được sử dụng làm nhiên liệu như than để nấu ăn và sưởi ấm, và thân cây của nó được sử dụng để xây dựng nhà cửa. Nhưng bây giờ Huarango ở đây cũng đang biến mất nhanh chóng. Phần lớn các khu rừng Huarango trong thung lũng đã bị chặt phá để lấy nhiên liệu và lấy đất cho canh tác nông nghiệp – ban đầu, ở đây chỉ có những mảnh đất canh tác nhỏ, nhưng bây giờ những trang trại khổng lồ đã mọc lên, sản xuất và cung cấp nông sản cho thị trường quốc tế.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Questions 1-5

Complete the notes below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

The importance of the huarango tree

– its roots can extend as far as 80 metres into the soil

– can access 1 ………… deep below the surface

– was a crucial part of local inhabitants’ 2………… a long time ago

– helped people to survive periods of 3…………….

– prevents 4…………. of the soil

– prevents land from becoming a 5……………….

Dịch đoạn note:

Tầm quan trọng của cây Huarango

– rễ của nó có thể dài tới 80 mét dưới lòng đất

– có thể chạm đến………….. sâu bên dưới lòng đất

– là một phần quan trọng trong………….của cư dân địa phương một thời gian dài trước đây

– đã giúp mọi người sống sót qua giai đoạn………….

– ngăn không cho đất không bị…………….

– ngăn không cho đất trở thành……………….

1. Chú ý keywords “roots”, “80 metres into the soil”, “access” và “deep below the surface”. Vị trí trống cần một danh từ chỉ một cái gì đó trong đất

Đoạn A có thông tin “the only year-round source of water is located tens of metres below the surface” và “they stretch down 50-80 metres and, as well as sucking up water for the tree”; theo đó nguồn nước duy nhất ở khu vực trên là nước ở hàng chục mét dưới lòng đất rễ và cây Huarango có thể dài tới 50-80m sâu dưới lòng đất và chạm đến nguồn nước đó.

Đáp án: water

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
extend as far as 80 metres stretch down 50-80 metres
water source of water
deep below the surface tens of metres below the surface

2. Chú ý keywords “crucial part”, “local inhabitants” và “long time ago”. Vị trí trống cần một danh từ chỉ một thứ của người dân địa phương

Đoạn B có thông tin “the huarango was key to the ancient people’s diet”; theo đó cây Huarango đóng vai trò quan trọng trong chế độ ăn của người cổ đại.

Đáp án: diet

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
crucial part key
local inhabitants a long time ago ancient people

3. Chú ý keywords “helped people”, “survive periods of..”; ta có thể hiểu rằng cây Huarango giúp con người sống sót qua một thời kỳ khó khăn nào đó, nên cần điền một danh từ.

Đoạn B có thông tin “because it could reach deep water sources, it allowed local people to withstand years of drought when their other crops failed”; theo đó, Huarango vì có thể tiếp cận được nguồn nước dưới lòng đất và hút nước đến tầng đất cao hơn, nó giúp con người sống sót qua nhiều năm hạn hán.

Đáp án: drought

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
helped people allowed local people
survive periods of withstand years of

4. Chú ý keywords “prevents” và “soil”; ta có thể hiểu rằng cây Huarango giúp cho đất tránh phải chịu một hệ quả xấu nào đó, nên cũng cần một danh từ

Đoạn B có thông tin “cutting down native woodland leads to erosion, as there is nothing to keep the soil in place”; theo đó vì đốn hạ rừng cây Huarango mà đất đã bị xói mòn. Ta có thể suy luận rằng nếu rừng Huarango còn đó thì đất sẽ không bị xói mòn.

Đáp án: erosion

5. Tương tự câu 4, Huarango giúp cho đất tránh bị biến thành một đối tượng nào đó có tính tiêu cực, cần một danh từ đếm được số ít

Đoạn B có thông tin “when the huarangos go, the land turns into a desert”; theo đó khi rừng cây Huarango bị đốn hạ, đất ở đây biến thành sa mạc.

Đáp án: desert

Questions 6–8

Complete the table below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Traditional uses of the huarango tree

Part of tree Traditional use
6. …………………. fuel
7. ……………and…………….. medicine
8. ………………….. construction

Câu 6-8 nói về ứng dụng của các bộ phận khác nhau của cây Huarango trong hoạt động đời sống, nằm gọn trong thông tin xuất hiện ở đoạn C “Its leaves and bark were used for herbal remedies, while its branches were used for charcoal for cooking and heating, and its trunk was used to build houses.”

Theo đó, cành cây được sử dụng để làm than đốt trong việc nấu nướng và sưởi ấm.

6. Đáp án: branches

Ngoài ra, lá cây và vỏ thân cân được dùng trong các liệu pháp chữa bệnh bằng thảo dược.

Đáp án: leaves; bark

Cuối cùng, thân cân được sử dụng để xây nhà cửa.

8. Đáp án: trunk

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
fuel charcoal for cooking and heating
medicine herbal remedies
construction build houses

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé . IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 15 Test 4 Passage 2: Silbo Gomero – the whistle ‘language’ of the canary islands 

A. La Gomera is one of the Canary Islands situated in the Atlantic Ocean off the northwest coast of Africa. This small volcanic island is mountainous, with steep rocky slopes and deep, wooded ravines, rising to 1,487 metres at its highest peak. It is also home to the best known of the world’s whistle ‘languages’, a means of transmitting information over long distances which is perfectly adapted to the extreme terrain of the island.

  • situate (verb) /ˈsɪtʃueɪt/ [not usually before noun] (formal): đặt ở vị trí nào
    ENG: build or place in a particular place or position
  • mountainous (adj) /ˈmaʊntənəs/: vùng núi
    ENG: having many mountains
  • home to somebody/ something (noun) ​[singular, uncountable]: nơi ở của ….
    ENG: the place where a plant or animal usually lives; the place where somebody/something can be found

Đảo La Gomera thuộc quần đảo Canary nằm ở Đại Tây Dương ngoài khơi bờ biển phía tây bắc châu Phi. Hòn đảo núi lửa nhỏ này địa hình nhiều đồi núi, với những sườn đá dốc đứng và những khe núi sâu, cây cối rậm rạp, đỉnh núi cao nhất đạt 1.487 mét. Đây cũng là nơi tồn tại của thứ ngôn ngữ huýt sáo nổi tiếng nhất thế giới, một phương tiện truyền thông tin ở khoảng cách xa, hoàn toàn thích nghi với địa hình trùng điệp của hòn đảo.

B. This ‘language’, known as ‘Silbo’ or ‘Silbo Gomero’- from the Spanish word for ‘whistle’ – is now shedding light on the language-processing abilities of the human brain, according to scientists. Researchers say that Silbo activates parts of the brain normally associated with spoken language, suggesting that the brain is remarkably flexible in its ability to interpret sounds as language.

  • shed light on something (idioms): làm sáng tỏ
    ENG: to make a problem, etc. easier to understand
  • associated with something (adj): liên quan đến
    ENG: if one thing is associated with another, the two things are connected because they happen together or one thing causes the other

Theo các nhà khoa học, ‘ngôn ngữ’ này được gọi là ‘Silbo’ hoặc ‘Silbo Gomero’ – trong tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là ‘tiếng huýt sáo’ – hiện đang dần làm sáng tỏ khả năng xử lý ngôn ngữ của bộ não con người. Các nhà nghiên cứu nói rằng Silbo kích hoạt các phần của bộ não con người liên quan đến ngôn ngữ nói, cho thấy bộ não con người rất linh hoạt trong khả năng diễn giải âm thanh như ngôn ngữ.

C. ‘Science has developed the idea of brain areas that are dedicated to language, and we are starting to understand the scope of signals that can be recognised as language,’ says David Corina, co-author of a recent study and associate professor of psychology at the University of Washington in Seattle.

  • dedicate yourself/something to something (verb) /ˈdedɪkeɪt/: dành riêng cho…
    ENG: ​to give a lot of your time and effort to a particular activity or purpose because you think it is important

‘Khoa học đã phát triển ý tưởng về các khu vực não dành riêng cho ngôn ngữ và chúng ta bắt đầu hiểu phạm vi tín hiệu có thể được nhận diện là ngôn ngữ ‘, David Corina, đồng tác giả của một nghiên cứu gần đây kiêm phó giáo sư tâm lý học tại Đại học Washington ở Seattle nói.

D. Silbo is a substitute for Spanish, with individual words recoded into whistles which have high- and low-frequency tones (Q20). A whistler – or silbador – puts a finger in his or her mouth to increase the whistle’s pitch (Q21), while the other hand can be cupped to adjust the direction of the sound (Q22). “There is much more ambiguity in the whistled signal than in the spoken signal,’ explains lead researcher Manuel Carreiras, psychology professor at the University of La Laguna on the Canary island of Tenerife. Because whistled ‘words’ can be hard to distinguish, silbadores rely on repetition, as well as awareness of context, to make themselves understood.

  • substitute for somebody/ something (noun) /ˈsʌbstɪtjuːt/: sự thay thế
    ENG: a person or thing that you use or have instead of the one you normally use or have

Silbo là một ngôn ngữ thay thế cho tiếng Tây Ban Nha, với các từ riêng lẻ được mã hóa thành tiếng huýt sáo có âm tần số cao và thấp. Người huýt sáo hay còn gọi là silbador – đặt một ngón tay vào miệng để tăng cường độ của tiếng huýt sáo, trong khi tay kia có thể chụm lại để điều chỉnh hướng phát ra âm thanh. “Huýt sáo thì khó hiểu hơn nhiều so với tiếng nói”, người dẫn đầu nghiên cứu, nhà khoa học Manuel Carreiras, giáo sư tâm lý học tại Đại học La Laguna trên đảo Canary, giải thích. Vì các tiếng huýt sáo nghe giống nhau khó phân biệt nên người huýt sáo dựa vào sự lặp lại, cũng như nhận thức về bối cảnh, để có thể làm cho người nhận tín hiệu hiểu được.

E. The silbadores of Gomera are traditionally shepherds and other isolated mountain folk, and their novel means of staying in touch allows them to communicate over distances of up to 10 kilometres. Carreiras explains that silbadores are able to pass a surprising amount of information via their whistles. ‘In daily life they use whistles to communicate short commands, but any Spanish sentence could be whistled.’ (Q15 & Q23) Silbo has proved particularly useful when fires have occurred on the island and rapid communication across large areas has been vital (Q24).

  • novel (adj) /ˈnɒvl/: mới lạ
    ENG: ​different from anything known before; new, interesting and often seeming slightly strange

Người sử dụng ngôn ngữ huýt sáo ở Gomera thường là những người chăn cừu và những người dân ở vùng núi xa xôi khác, và phương thức liên lạc mới lạ của họ cho phép họ giao tiếp trong khoảng cách lên tới 10 km. Carreiras giải thích rằng họ có thể truyền tải một lượng thông tin kinh ngạc với tiếng huýt sáo của mình. ‘Trong cuộc sống hàng ngày, họ huýt sáo để giao tiếp các lệnh ngắn, nhưng bất kỳ câu tiếng Tây Ban Nha nào cũng có thể được mã hóa thành tiếng huýt sáo’. Silbo đã được chứng minh là đặc biệt hữu ích trong các vụ hỏa hoạn xảy ra trên đảo và việc giao tiếp nhanh trên các khu vực rộng lớn là rất quan trọng.

F. The study team used neuroimaging equipment to contrast the brain activity of silbadores while listening to whistled and spoken Spanish. Results showed the left temporal lobe of the brain, which is usually associated with spoken language, was engaged during the processing of Silbo. The researchers found that other key regions in the brain’s frontal lobe also responded to the whistles, including those activated in response to sign language among deaf people. When the experiments were repeated with non-whistlers, however, activation was observed in all areas of the brain (Q16).

  • in response to: phản ứng với
    ENG: to give an answer to somebody/something

Nhóm nghiên cứu đã sử dụng thiết bị hình ảnh thần kinh để đối chiếu hoạt động não của người sử dụng loại ngôn ngữ này khi nghe tiếng huýt sáo và khi nghe tiếng Tây Ban Nha. Kết quả cho thấy thùy thái dương bên trái của não, thường liên quan đến ngôn ngữ nói, đã tham gia vào quá trình xử lý ngôn ngữ Silbo. Các nhà nghiên cứu phát hiện ra rằng các vùng quan trọng khác trong thùy trán của não cũng phản ứng với những tiếng huýt sáo, bao gồm cả những vùng được kích hoạt để phản ứng với ngôn ngữ ký hiệu ở những người khiếm thính. Tuy nhiên, khi các thí nghiệm với những người sử dụng ngôn ngữ nói bình thường, các phản ứng xảy ra ở tất cả các khu vực của não.

G. “Our results provide more evidence about the flexibility of human capacity for language in a variety of forms,’ Corina says. “These data suggest that left-hemisphere language regions are uniquely adapted for communicative purposes, independent of the modality of signal. The non-Silbo speakers were not recognising Silbo as a language. They had nothing to grab onto, so multiple areas of their brains were activated.’

“Kết quả của chúng tôi cung cấp nhiều bằng chứng hơn về tính linh hoạt về khả năng ngôn ngữ của con người dưới nhiều hình thức khác nhau”, Corina nói. “Những dữ liệu này cho thấy các vùng ngôn ngữ bán cầu trái được điều chỉnh đặc biệt phù hợp cho mục đích giao tiếp, không phụ thuộc vào phương thức tín hiệu. Những người không nói tiếng Silbo không nhận ra Silbo là ngôn ngữ. Họ không có ý niệm về nó, vì vậy nhiều vùng não của họ được kích hoạt.”

H. Carreiras says the origins of Silbo Gomero remain obscure, but that indigenous Canary Islanders, who were of North African origin, already had a whistled language when Spain conquered the volcanic islands in the 15th century (Q17). Whistled languages survive today in Papua New Guinea, Mexico, Vietnam, Guyana, China, Nepal, Senegal, and a few mountainous pockets in southern Europe. There are thought to be as many as 70 whistled languages still in use, though only 12 have been described and studied scientifically (Q18). This form of communication is an adaptation found among cultures where people are often isolated from each other, according to Julien Meyer, a researcher at the Institute of Human Sciences in Lyon, France. ‘They are mostly used in mountains or dense forests,’ he says. ‘Whistled languages are quite clearly defined and represent an original adaptation of the spoken language for the needs of isolated human groups.’

  • obscure (adj) /əbˈskjʊə(r)/: mơ hồ
    ENG: difficult to understand
  • indigenous (adj) (formal) /ɪnˈdɪdʒənəs/: bản địa
    ENG: belonging to a particular place rather than coming to it from somewhere else

Carreiras nói rằng nguồn gốc của Silbo Gomero vẫn còn mơ hồ, nhưng người dân bản địa đảo Canary, người gốc Bắc Phi, đã có ngôn ngữ huýt sáo trước khi Tây Ban Nha chinh phục quần đảo núi lửa này ở thế kỷ 15. Các ngôn ngữ huýt sáo tồn tại đến ngày nay ở Papua New Guinea, Mexico, Việt Nam, Guyana, Trung Quốc, Nepal, Senegal và một vài vùng núi ở Nam Âu. Có người cho rằng có tới 70 ngôn ngữ huýt sáo vẫn được sử dụng, mặc dù chỉ có 12 ngôn ngữ được mô tả và nghiên cứu khoa học. Hình thức giao tiếp này là một sự thích nghi được tìm thấy giữa các nền văn hóa nơi mọi người thường bị cô lập với nhau, theo Julien Meyer, nhà nghiên cứu tại Viện Khoa học Con người ở Lyon, Pháp. “Chúng chủ yếu được sử dụng ở khu vực núi rừng”, ông nói. ‘Các ngôn ngữ huýt sáo được xác định khá rõ ràng và thể hiện sự thích ứng ban đầu của ngôn ngữ nói đáp ứng nhu cầu của các nhóm người bị cô lập.’

I. But with modern communication technology now widely available, researchers say whistled languages like Silbo are threatened with extinction (Q25). With dwindling numbers of Gomera islanders still fluent in the language, Canaries’ authorities are taking steps to try to ensure its survival. Since 1999, Silbo Gomero has been taught in all of the island’s elementary schools (Q19). In addition, locals are seeking assistance from the United Nations Educational, Scientific and Cultural Organization (UNESCO). “The local authorities are trying to get an award from the organisation to declare Silbo Gomero as something that should be preserved for humanity,’ Carreiras adds (Q26).

  • dwindle (verb) /ˈdwɪndl/: giảm đi, thu hẹp lại
    ENG: to become gradually less or smaller
  • seek (verb) (formal) /siːk/: tìm kiếm
    ENG: [transitive, intransitive] to look for something/somebody

Nhưng với sự xuất hiện và phổ biến của công nghệ truyền thông hiện đại ngày nay, các nhà nghiên cứu cho biết các ngôn ngữ huýt sáo như Silbo đang có nguy cơ biến mất. Với số lượng ngày càng ít những người dân đảo Gomera còn thạo ngôn ngữ này, chính quyền Canaries đang có những động thái để đảm bảo sự sống còn của nó. Từ năm 1999, Silbo Gomero đã được đưa vào chương trình dạy trong tất cả các trường tiểu học ở đây. Ngoài ra, người dân địa phương đang tìm kiếm sự hỗ trợ từ Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của Liên Hợp Quốc (UNESCO). “Chính quyền địa phương đang cố gắng giành giải thưởng từ UNESCO để tuyên bố Silbo Gomero là thứ cần được bảo tồn cho nhân loại,” Carreiras nói thêm.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé . IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 15 Test 4 Passage 3: Environmental practices of big business

A. The environmental practices of big businesses are shaped by a fundamental fact that for many of us offends our sense of justice. Depending on the circumstances, a business may maximize the amount of money it makes, at least in the short term, by damaging the environment and hurting people (Q27). That is still the case today for fishermen in an unmanaged fishery without quotas, and for international logging companies with short-term leases on tropical rainforest land in places with corrupt officials and unsophisticated landowners. When government regulation is effective, and when the public is environmentally aware, environmentally clean big businesses may out-compete dirty ones, but the reverse is likely to be true if government regulation is ineffective and if the public doesn’t care (Q28, Q29, Q30 & Q31).

  • maximize something (verb) /ˈmæksɪmaɪz/: tối đa hoá
    ENG: to increase something as much as possible
  • unsophisticated (adj) /ˌʌnsəˈfɪstɪkeɪtɪd/: thiếu tinh vi, gà mờ
    ENG: not having or showing much experience of the world and social situations

Với nhiều người trong số chúng ta, các hoạt động môi trường của các doanh nghiệp lớn được định hình bởi một thực tế cơ bản điều mà xúc phạm ý thức về công lý của chúng ta. Tùy thuộc vào hoàn cảnh, khi một doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận, ít nhất là trong thời gian ngắn, họ có thể gây tổn hại đến môi trường và con người. Ngày nay, điều đó vẫn đúng đối với những ngư dân khai thác không bị kiểm soát trong một ngư trường, và đối với các công ty khai thác gỗ quốc tế với hợp đồng thuê ngắn hạn trên đất rừng nhiệt đới ở những nơi có quan chức tham nhũng và chủ đất gà mờ. Khi quy định của chính phủ có hiệu lực và khi công chúng nhận thức được vấn đề môi trường thì các doanh nghiệp lớn quan tâm đến môi trường mới có thể vượt qua những doanh nghiệp bẩn và ngược lại.

B. It is easy for the rest of us to blame a business for helping itself by hurting other people. But blaming alone is unlikely to produce change. It ignores the fact that businesses are not charities but profit-making companies, and that publicly owned companies with shareholders are under obligation to those shareholders to maximize profits, provided that they do so by legal means. US laws make a company’s directors legally liable for something termed ‘breach of fiduciary responsibility’ if they knowingly manage a company in a way that reduces profits. The car manufacturer Henry Ford was in fact successfully sued by shareholders in 1919 for raising the minimum wage of his workers to $5 per day: the courts declared that, while Ford’s humanitarian sentiments about his employees were nice, his business existed to make profits for its stockholders.

  • under obligation to do something (phrase): bắt buộc phải
    ENG: forced to do something because it is your duty, or because of a law, etc.
  • provided that (conjunction): nếu, với điều kiện là
    ENG: used to say what must happen or be done to make it possible for something else to happen
  • liable for something (adj) /ˈlaɪəbl/: có nghĩa vụ, có trách nhiệm là ….
    ENG: legally responsible for paying the cost of something

Phần đa chúng ta thường đổ lỗi cho một doanh nghiệp chỉ biết đến lợi ích của bản thân mà làm ảnh hưởng đến người khác. Nhưng cứ đổ lỗi hoài cũng không thay đổi được gì. Chúng ta quên rằng các doanh nghiệp không phải là tổ chức từ thiện mà là các công ty tạo ra lợi nhuận và thậm chí các công ty thuộc sở hữu công bắt buộc phải tối đa hóa lợi nhuận từ phía cổ đông, với điều kiện là không phạm luật. Theo luật pháp Hoa Kỳ, giám đốc của một công ty phải chịu trách nhiệm pháp lý đối với các ‘vi phạm trách nhiệm ủy thác’ nếu họ cố tình quản lý một công ty khiến giảm lợi nhuận. Nhà sản xuất xe hơi Henry Ford trên thực tế đã bị các cổ đông kiện thành công vào năm 1919 vì đã tăng mức lương tối thiểu của công nhân lên 5 đô la mỗi ngày: tòa án tuyên bố rằng doanh nghiệp của ông tồn tại để kiếm tiền cho các cổ đông chứ không phải hoạt động nhân đạo dù việc làm của ông là có ý tốt.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé . IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Questions 27–31

Complete the summary using the list of words, A-J, below.

A. funding (quỹ)

B. trees (cây)

C. rare species (các loài hiếm)

D. moral standards (chuẩn mực đạo đức)

E. control (sự kiểm soát)

F. involvement (sự liên quan, dính lứu)

G. flooding (sự tràn lan)

H. overfishing (đánh bắt quá hạn)

I. worker support (sự hỗ trợ)

Big businesses

Many big businesses today are prepared to harm people and the environment in order to make money, and they appear to have no 27…………. Lack of 28…………… by governments and lack of public 29..………… can lead to environmental problems such as 30…………………….. or the destruction of 31 ………………

Dịch đoạn tóm tắt:

Nhiều doanh nghiệp lớn ngày nay gây ảnh hưởng xấu đến người dân và môi trường để kiếm lợi nhuận và họ dường như không có…………. Việc thiếu ………….bởi chính phủ và ………..từ phía công chúng có thể dẫn đến các vấn đề môi trường như…………hay sự phá hủy…………….

Phân tích đáp án

27. Chú ý keywords “big businesses” và “have no…”.

Đoạn A có thông tin “The environmental practices of big businesses are shaped by a fundamental fact that for many of us offends our sense of justice. Depending on the circumstances, a business may maximize the amount of money it makes, at least in the short term, by damaging the environment and hurting people.”; theo đó, các doanh nghiệp lớn thực hiện các việc làm liên quan đến môi trường không theo quy chuẩn mà dựa vào hoàn cảnh và có những lúc họ làm hại người dân và môi trường để đạt được lợi nhuận cao nhất > tức họ kiếm lời mà đôi khi không tuân theo các chuẩn mực đạo đức > cần điền từ moral standards

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
big businesses big businesses
have no moral standards depending on the circumstances

28 – 31. Câu 28 và 29 nói về những cái thiếu từ phía chính phủ và người dân và điều đó dẫn đến hai hậu quả về môi trường, tương ứng với câu 30 và 31.

Đoạn A có thông tin “That is still the case today for fishermen in an unmanaged fishery without quotas, and for international logging companies with short-term leases on tropical rainforest land in places with corrupt officials and unsophisticated landowners. When government regulation is effective, and when the public is environmentally aware, environmentally clean big businesses may out-compete dirty ones, but the reverse is likely to be true if government regulation is ineffective and if the public doesn’t care.”;

Theo đó, khi quy định của chính phủ không hiệu quả và người dân không quan tâm đến môi trường, các công ty bẩn sẽ vượt qua các công ty quan tâm đến môi trường >> Tức chính phủ thiếu kiểm soát (điền từ control) và người dân thiếu tham gia (điền từ involvement)

Khi đó, một số hậu quả có thể kể đến như khai thác thủy hải sản quá mức mà không bị quản lý (điền từ overfishing) hay khai thác rừng trái phép nhờ các quan chức tham nhũng hoặc lợi dụng sự gà mờ của chủ đất (điền từ trees).

Đáp án: 28. E. control; 29. F. involvement; 30. H. overfishing; 31. B. trees

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong đoạn văn
lack of control by governments government regulation is ineffective
lack of public involvement the public doesn’t care
overfishing unmanaged fishery without quotas
destruction of trees tropical rainforest land

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé . IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng