Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 13 Test 4

Cam 13 Test 4 Passage 1: Cutty Sark: the fastest sailing ship of all time

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. The nineteenth century was a period of great technological development in Britain, and for shipping the major changes were from wind to steam power, and from wood to iron and steel. (Q1) The fastest commercial sailing vessels of all time were clippers, three-masted ships huilt to transport goods around the world, although some also took passengers. From the l 840s until 1869, when the Suez Canal opened and steam propulsion was replacing sail, clippers dominated world trade. Although many were built, only one has survived more or less intact: Cutty’ Sark. now on display in Greenwich, southeast London.

  • clipper (noun) /ˈklɪpə(r)/: thuyền cao tốc
    ENG: a fast sailing ship, used in the past
  • propulsion (noun) /prəˈpʌlʃn/: động cơ
    ENG: the force that drives something forward
  • intact (adj) /ɪnˈtækt/: nguyên vẹn
    ENG: complete and not damaged

Thế kỉ 19 là thời kỳ công nghệ phát triển mạnh mẽ tại nước Anh, ghi nhận những thay đổi lớn từ năng lượng gió sang hơi nước, từ gỗ sang sắt, thép. Thuyền cao tốc là loại thuyền buồm thương mại nhanh nhất mọi thời đại. Với ba cánh buồm, những chiếc thuyền này được đóng nhằm mục đích vận chuyển hàng hóa đi khắp thế giới, dù một số tàu có kiêm việc chở khách. Từ những năm 1840 cho tới 1869, khi kênh đào Suez được mở ra và động cơ hơi nước dần thay thế những cánh buồm, thuyền cao tốc vẫn luôn giữ vị trí thống trị đối với thương mại quốc tế. Dù nhiều chiếc đã được đóng trong khoảng thời gian này, con thuyền duy nhất còn tồn tại gần như nguyên vẹn cho tới ngày nay là Cutty Sark, hiện được trưng bày tại Greenwich, đông nam London.

B. Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O Shanter by the Scottish poet Robert Bums. (Q2) Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’ – an old Scottish name for a short nightdress. The witch is depicted in Cutty Sark’s figurehead – the carving of a woman typically at the front of old sailing ships. In legend, and in Bums’s poem, witches cannot cross water, so this was a rather strange choice of name for a ship.

  • chase (verb) /tʃeɪs/: đuổi bắt
    ENG: to run after somebody/something in order to catch them
  • depict (verb) /dɪˈpɪkt/: mô tả
    ENG: to show an image of somebody/something in a picture

Cái tên khác lạ của Cutty Sark bắt nguồn từ bài thơ Tam O Shanter của thi hào người Scotland, Robert Bums. Bác nông dân Tam bị đuổi bắt bởi mụ phù thủy Nannie mặc “cutty sark”, cách gọi cổ của dân Scotland cho váy ngủ ngắn. Mụ phù thủy được mô tả trong Cutty Sark chính là bức điêu khắc hình ảnh người phụ nữ đứng trước những chiếc thuyển buồm cũ. Trong truyền thuyết, và trong thơ của Bum, phù thủy không thể vượt biển. Vì thế đây là cái tên tương đối lạ đối với một con tàu.

C. Cutty Sark was built in Dumbarton, Scotland, in 1869 for a shipping company owned by John Willis. (Q3) To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott & Linton, and ensured that the contract with them put him in a very strong position. In the end, the firm was forced out of business, and the ship was finished by a competitor.

Cutty Sark được đóng tại Dumbarton, Scotland, vào năm 1869, cho một công ty vận chuyển hàng hải thuộc sở hữu của John Willis. Willis đã lựa chọn hãng đóng tàu mới Scott & Linton để tiến hành đóng chiếc thuyền, đảm bảo rằng hợp đồng với hãng này cho phép ông ta giữ một vị thế hết sức vững chắc. Kết quả là, hãng phá sản và con tàu được hoàn thiện bởi đối thủ cạnh tranh.

D. (Q4) Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain, where speed could bring ship owners both profits and prestige, so Cutty Sark was designed to make the journey more quickly than any other ship. On her maiden voyage, in 1870, she set sail from London, carrying large amounts of goods to China. She returned laden with tea, making the journey back to London in four months. However, Cutty Sark never lived up to the high expectations of her owner, as a result of bad winds and various misfortunes. On one occasion, in 1872. the ship and a rival clipper, Thermopylae, left port in China on the same day. Crossing the Indian Ocean, Cutty Sark gained a lead of over 400 miles, but then her rudder was severely damaged in stormy seas, making her impossible to steer. The ship’s crew had the daunting task of repairing the rudder at sea. and only succeeded at the second attempt. (Q5) Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.

  • prestige (noun) /preˈstiːʒ/: danh vọng
    ENG: the respect and value that somebody/something has because of their social position, or what they have done
  • rudder (noun) /ˈrʌdə(r)/: bánh lái
    ENG: a piece of wood or metal at the back of a boat or an aircraft that is used for controlling its direction
  • steer (verb) /stɪə(r)/: khống chế
    ENG: to control the direction in which a boat, car, etc. moves
  • daunting (adj) /ˈdɔːntɪŋ/: nặng nề
    ENG: making somebody feel nervous and less confident about doing something; likely to make somebody feel this way

Công ty của Willis hoạt động trong lĩnh vực thương mại trà giữa Trung Quốc và Anh, nơi mà tốc độ có thể đem lại cho chủ tàu cả lời lãi lẫn danh vọng. Đó là lý do Cutty Sark đã được thiết kế để chạy nhanh hơn bất kỳ con tàu nào khác. Trong chuyến hành trình đầu tiên vào năm 1870, con thuyền rời bến tại London, mang theo lượng lớn hàng hóa tới Trung Quốc, để rồi quay lại 4 tháng sau đó với đầy trà. Tuy nhiên, Cutty Sark chưa bao giờ thỏa mãn được kỳ vọng của ông chủ do vấn đề tồi tệ liên quan tới gió và vô vàn những điều không may khác. Vào một dịp năm 1872, con tàu rời khỏi bến cảng tại Trung Quốc cùng ngày với chiếc thuyền đối thủ Thermopylae. Băng qua Ấn Độ Dương, Cutty Sark vượt lên trước hơn 400 dặm, nhưng sau đó bánh lái bị hỏng do bão khiến con thuyền mất khống chế. Thủy thủ đoàn đã gánh lấy trách nhiệm nặng nề khi buộc phải sửa chữa bánh lái ngay trên biển, và chỉ thành công khi thử đến lần thứ 2. Cutty Sark cập cảng muộn 1 tuần so với Thermopylae.

E. Steam ships posed a growing threat to clippers, as their speed and cargo capacity increased. In addition, the opening of the Suez Canal in 1869, the same year that Cutty Sark was launched, had a serious impact. (Q6) While steam ships could make use of the quick, direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing ships, which needed the much stronger winds of the oceans, and so had to sail a far greater distance. Steam ships reduced the journey time between Britain and China by approximately two months.

  • launch (verb) /lɔːntʃ/: hạ thuỷ
    ENG: to make a product or service available to the public for the first time; to become available for the first time
  • canal (noun) /kəˈnæl/: kênh đào
    ENG: a long straight passage dug in the ground and filled with water for boats and ships to travel along; a smaller passage used for carrying water to fields, crops, etc.

Tàu hơi nước trở thành mối đe dọa ngày càng lớn đối với tàu cao tốc nhờ có sự tăng lên về cả tốc độ và lượng hàng hoá có thể vận chuyển. Ngoài ra, việc mở kênh đào Suez vào năm 1869, cùng với năm mà Cutty Sark được hạ thủy, đã có một tác động vô cùng lớn. Trong khi những con tàu hơi nước có thể tận dụng tuyến đường nhanh và trực tiếp từ Địa Trung Hải và vùng Biển Đỏ thì thuyền buồm lại không thể sử dụng kênh đào này. Chúng cần luồng gió mạnh của đại dương, và vì vậy phải di chuyển một quãng đường xa hơn rất nhiều. Tàu hơi nước đã giảm thời gian của chuyến đi giữa Anh và Trung Quốc gần 2 tháng.

F. By 1878, tea traders weren’t interested in Cutty Sark, and instead, she took on the much less prestigious work of carrying any cargo between any two ports in the world. In 1880, violence aboard the ship led ultimately to the replacement of the captain with an incompetent drunkard who stole the crew’s wages. He was suspended from service, and a new captain appointed. (Q9) This marked a turnaround and the beginning of the most successful period in Cutty Sark’s working life, transporting wool from Australia to Britain. One such journey took just under 12 weeks, beating every other ship sailing that year by around a month.

  • prestigious (adj) /preˈstɪdʒəs/: uy tín, hấp dẫn
    ENG: respected and admired as very important or of very high quality
  • incompetent (adj) /ɪnˈkɒmpɪtənt/: thiếu năng lực
    ENG: not having the skill or ability to do your job or a task as it should be done
  • drunkard (noun) /ˈdrʌŋkəd/: kẻ say xỉn
    ENG: ​a person who gets drunk very often
  • suspend (verb) /səˈspend/: ngừng công việc
    ENG: to officially stop something for a time

Vào năm 1878, những thương nhân buôn trà mất đi hứng thú đối với Cutty Sark. Thay vào đó, con tàu phải làm công việc kém hấp dẫn hơn – vận chuyển bất kì loại hàng hóa nào giữa hai cảng trên thế giới. Năm 1880, một cuộc bạo động trên tàu đã dẫn đến việc thay thế vị thuyền trưởng luôn say xỉn, thiếu năng lực và lấy trộm lương của thủy thủ đoàn. Ông ta bị buộc ngừng công việc và một vị thuyền trưởng mới được bổ nhiệm. Điều này đã đánh dấu một bướt ngoặt và sự khởi đầu của thời kỳ thành công nhất trong cuộc đời vận chuyển của Cutty Sark – vận chuyển len từ Úc sang Anh. Một chuyến đi như vậy chỉ mất dưới 12 tuần, nhanh hơn tất cả con thuyền buồm khác vào thời điểm đó khoảng 1 tháng.

G. (Q10) The ship’s next captain, Richard Woodget, was an excellent navigator, who got the best out of both his ship and his crew. As a sailing ship, Cutty Sark depended on the strong trade winds of the southern hemisphere, and (Q8) Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America. His gamble paid off, though, and the ship was the fastest vessel in the wool trade for ten years.

  • hemisphere (noun) /ˈhemɪsfɪə(r)/: bán cầu
    ENG: one half of the earth, especially the half above or below the equator
  • gamble (noun) /ˈɡæmbl/: sự đánh cược
    ENG: an action that you take when you know there is a risk but when you hope that the result will be a success

Thuyền trưởng mới, Richard Woodget, là một hoa tiêu tuyện vời, có khả năng phát huy tối đa sức mạnh của con tàu và năng lực của thủy thủ đoàn. Là một chiếc thuyền buồm, Cutty Sark phụ thuộc vào những cơn gió mậu dịch ở nam bán cầu. Woodget đã đưa con thuyền xuôi về hướng nam xa hơn bất kỳ thuyền trưởng nào trước đây, đến gần các tảng băng trôi ở mũi nam của Nam Mỹ tới độ nguy hiểm. Sự mạo hiểm của ông đã được đền đáp xứng đáng. Con thuyền đã trở thành chiếc tàu cao tốc nhanh nhất trong lĩnh vực buôn bán len trong suốt 10 năm.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 1-8

Do the following statements agree with the information given in Reading passage 1?

In boxes 1-8 on the answer sheet, write:

  • TRUE               if the statement agrees with the information
  • FALSE             if the statement contradicts with the information
  • NOT GIVEN    if there is no informatin on this

1. Clippers were originally intentded to be used as passenger ships.

Dịch: Những chiếc thuyền ban đầu được dự định dùng để chở khách.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu thứ hai, ‘The fastest commercial sailing vessels of all time were the clippers, threemasted ships built to transport goods around the world, although some also took passengers.’

Phân tích: Tàu cao tốc được đóng để chở hàng là chủ yếu, nhưng MỘT SỐ cũng kiêm chở khách >> Mục đích chở khách không phải mục đích ban đầu của tàu cao tốc mà là để chờ hàng

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Passenger ships Took passengers

2. Cutty Sark was given the name of the character in a poem.

Dịch: Cutty Sark được đặt theo tên một nhân vật trong một bài thơ.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, ‘Cutty Sark’s unusual name comes from the poem Tam O’Shanter by the Scottish poet Robert Burns. Tam, a farmer, is chased by a witch called Nannie, who is wearing a ‘cutty sark’

Phân tích: Cutty Sark không phải tên nhân vật trong tác phẩm thơ văn mà là tên trang phục của mụ phù thủy

Đáp án: FALSE

3. The contract between John Willis and Scott & Linton favoured Willis.

Dịch: Hợp đồng giữa Willis và Scott & Linton có lợi cho Willis

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ hai, ‘To carry out construction, Willis chose a new shipbuilding firm, Scott & Linton, and ensured that the contract with them put him in a very strong position.’

Phân tích: Willis đảm bảo rằng hợp đồng với hãng này cho phép ông ta giữ một vị thế hết sức vững chắc (từ ‘him’ chính thay thế cho Willis, vì Scott & Linton là tên một công ty chứ không phải tên người nên không thể thay thế bằng tính từ sở hữu ‘him’) >> Hợp đồng có lợi cho Willis.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Favour Put … in a very strong position

4. John Willis wanted Cutty Sark to be the fastest tea clipper travelling between the UK and China.

Dịch: John Willis muốn Cutty Sark trở thành con tàu buôn bán trà nhanh nhất giữa Anh và Trung Quốc

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu đầu tiên, ‘Willis’s company was active in the tea trade between China and Britain, where speed could bring ship owners both profits and prestige, Cutty Sark was designed to make the journey more quickly than any other ship….’

Phân tích: Trích dẫn nói rằng Cutty Sark được thiết kế để di chuyển nhanh hơn bất kỳ con thuyền nào khác >> Đồng nghĩa với việc nó được kỳ vọng là con tàu nhanh nhất.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Fastest More quickly than any other ship

5. Despite storm damage, Cutty Sark beat Thermopylae back to London.

Dịch: Dù bị hư hại bởi bão nhưng Cutty Sark vẫn chiến thắng Thermopylae trong cuộc đua quay trở về London.

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, ‘Cutty Sark reached London a week after Thermopylae.’
Phân tích: Cutty Sark về sau Thermopylae một tuần  >> Tức Thermopylae thắng Cutty Sark.

Đáp án: FALSE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Storm damage Was severely damaged
Beat >< Reach a week after

6. The opening of the Suez Cannal meant that steam ships could travel between Britain faster than clippers.

Dịch: Việc kênh đào Suez mở ra cho phép tàu hơi nước di chuyển giữa Anh và Trung Quốc nhanh hơn so với tàu cao tốc.

Thông tin liên quan: Đoạn E, hai câu cuối cùng, “While steam ships could make use of the quick, direct route between the Mediterranean and the Red Sea, the canal was of no use to sailing ships, which needed the much stronger winds of the oceans, and so had to sail a far greater distance. Steam ships reduced the journey time between Britain and China by approximately two months.”

Phân tích: Do không lợi dụng được kênh đào, tàu cao tốc phải đi quãng đường xa hơn. Trong khi đó nhờ kênh đào Suez, tàu hơi nước giảm thời gian di chuyển giữa Anh và Trung Quốc đi khoảng 2 tháng so với clippers trước đó, hay có nghĩa là steam ships đi nhanh hơn so với clippers

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Faster Reduce the journey time … by approximately two months

7. Steam ships sometimes used the ocean route to travel between London and China.

Dịch: Tàu hơi nước thi thoảng cũng dùng tuyến đường biển để di chuyển từ London đến Trung Quốc.

Phân tích: Không có thông tin.

Đáp án: NOT GIVEN

8. Captain Woodget put Cutty Sark at risk of hitting an iceberg.

Dịch: Thuyền trường Woodget khiến con thuyền Cutty Sark phải đối diện với rủi ro đâm phải các tảng băng trôi.

Thông tin liên quan: Đoạn G, câu thứ hai, “[…] and Woodget took her further south than any previous captain, bringing her dangerously close to icebergs off the southern tip of South America”

Phân tích: Woodget đã đưa con thuyền đến gần các tảng băng trôi ở mũi nam của Nam Mỹ tới độ nguy hiểm >> khiến con thuyền đối mặt với rủi ro đâm phải các tảng băng trôi.

Đáp án: TRUE

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
At risk of Dangerously
Hitting an iceberg Close to iceberg

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 13 Test 4 Passage 2: Saving the soil

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. More than a third of the world’s soil is endangered, according to a recent UN report. If we don’t slow the decline, all farmable soil could be gone in 60 years. Since soil grows 95% of our food, and sustains human life in other more surprising ways, that is a huge problem.

  • endangered (adj) /ɪnˈdeɪndʒəd/: bị đe doạ
    ENG: (used especially about groups of animals, plants, etc.) at risk of no longer existing
  • sustain (verb) /səˈsteɪn/: duy trì
    ENG: to provide enough of what somebody/something needs in order to live or exist

Theo báo cáo gần đây của UN (Liên hợp quốc), hơn 1/3 đất trên thế giới đang bị đe dọa. Nếu chúng ta không làm chậm sự suy giảm này, tất cả đất trồng trọt sẽ biến mất trong vòng 60 năm tới. Do đất nuôi dưỡng 95% thức ăn, và giúp duy trì sự sống của con người theo những hình thức đáng kinh ngạc khác nữa nên đây là vấn đề rất quan trọng.

B. Peter Groffman, from the Cary Institute of Ecosystem Studies in New York, points out that soil scientists have been warning about the degradation of the world’s soil for decades. At the same time, our understanding of its importance to humans has grown. (Q14) A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.

That means soils do not just grow our food, but are the source of nearly all our existing antibiotics, and could be our best hope in the fight against antibiotic-resistant bacteria. (Q15) Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere. (Q16) Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.

  • degradation (noun) /ˌdeɡrəˈdeɪʃn/: tình trạng suy thoái
    ENG: the process of something being damaged or made worse
  • microorganism (noun) /ˌmaɪkrəʊˈɔːɡənɪzəm/: vi sinh vật
    ENG: a very small living thing that you can only see under a microscope
  • antibiotics (noun) /ˌæntibaɪˈɒtɪk/: kháng sinh
    ENG: a substance, for example penicillin, that can destroy or prevent the growth of bacteria and cure infections

Peter Groffman từ Viện nghiên cứu sinh thái Cary ở New York chỉ ra rằng những nhà khoa học về đất đã cảnh báo về tình trạng suy thoái đất trên toàn thế giới suốt nhiều thập kỉ. Cùng lúc đó, vốn hiểu biết của chúng ta về tầm quan trọng của đất với con người đã cải thiện. Mỗi một gram đất màu mỡ có thể chứa 100 triệu con vi khuẩn, và những loại vi sinh vật khác nữa như vi-rút và nấm, sống ở những cây đang phân hủy và hàng loạt các loại khoáng chất khác.

Điều đó có nghĩa là đất không chỉ cung cấp cho chúng ta thức ăn, mà nó gần như là những nguồn kháng sinh hiện hữu của chúng ta và có thể là hi vọng lớn nhất trong cuộc chiến chống lại vi khuẩn kháng kháng sinh. Đất cũng là một đồng minh chống lại thay đổi khí hậu: khi các vi sinh vật trong đất hấp thụ xác động thực vật, chúng giữ lại lượng khí carbon nhiều gấp ba lần lượng carbon có trong khí quyển. Đất cũng có thể trữ nước, ngăn sự phá hoại của lũ: ở Mỹ, thiệt hại gây ra cho những tòa nhà, đường xá, những cây cầu mà lũ gây ra do suy thoái đất là £233 triệu mỗi năm.

C. If the soil loses its ability to perform these functions, the human race could be in big trouble. The danger is not that the soil will disappear completely, but that the microorganisms that give it its special properties will be lost. And once this has happened, it may take the soil thousands of years to recover. (Q17) Agriculture is by far the biggest problem. (Q23) In the wild, when plants grow they remove nutrients from the soil, but then when the plants die and decay these nutrients are returned directly to the soil. (Q18) Humans tend not to return unused parts of harvested crops directly to the soil to enrich it, meaning that the soil gradually becomes less fertile. In the past we developed strategies to get around the problem, such as regularly varying the types of crops grown, or leaving fields uncultivated for a season.

  • decay (noun) /dɪˈkeɪ/: phân rã
    ENG: the process or result of being destroyed by natural causes or by not being cared for
  • nutrient (noun) /ˈnjuːtriənt/: chất dinh dưỡng
    ENG: a substance that is needed to keep a living thing alive and to help it to grow
  • fertile (adj) /ˈfɜːtaɪl/: màu mỡ
    ENG: (of land or soil) that plants grow well in
  • uncultivated (adj) /ʌnˈkʌltɪveɪtɪd/: không trồng trọt canh tác
    ENG: (of land) not used for growing crops

Nếu đất đánh mất khả năng thực hiện những chức năng này, loài người có thể sẽ gặp rắc rối lớn. Điều nguy hiểm là không những đất sẽ hoàn toàn biến mất, mà những vi sinh vật với các đặc tính đặc biệt của chúng cũng sẽ bị mất đi. Và một khi điều này xảy ra, việc khôi phục đất có thể sẽ mất tới hàng ngàn năm. Tính đến thời điểm này, nông nghiệp là vấn đề lớn nhất. Trong tự nhiên, khi thực vật sinh trưởng, chúng hấp thụ chất dinh dưỡng từ đất, để rồi khi chúng chết đi và phân rã, những chất dinh dưỡng này sẽ trực tiếp quay về với đất. Con người có xu hướng không để lại những phần không dùng tới của các vụ thu hoạch nhằm tăng độ phì nhiêu của đất, điều này khiến sự màu mỡ của đất dần suy giảm. Trong quá khứ, chúng ta đã phát triển những chiến lược để giải quyết vấn đề này, như là thường xuyên thay đổi những loại cây trồng cho mùa vụ, hoặc để cho đất trống không trồng trọt canh tác trong một mùa.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 14-18

Complete the summary below

Write ONE WORD ONLY from passage for each answer

Write your answers in boxes 14-17 on your answer sheet

Why soil degradation could be a disaster for human

Healthy soil contains a large variety of bacteria and other microrganisms, as well as remains and 14……………. It provide us with food and also with antibiotics, and its function in storing 15……………… has a significant effect on the climate. In addition, it prevents damage to property and infrasture because it holds 16…………..

If these microorganisms are lost, soil may lose its special properties. The main factor contributing to degradation is the 17………… carried out by humans.

Dịch:

Tại sao suy thoái đất có thể là một thảm họa cho con người

Đất khỏe mạnh chứa một lượng lớn vi khuẩn và các vi sinh vật khác, cũng như các phần còn lại và 14…………………… Nó cung cấp cho chúng ta thức ăn và cả những kháng sinh, và chức năng lưu giữ 15……………….có tác động đáng kể đối với khí hậu. Them vào đó, nó ngăn ngừa thiệt hại về tài sản và cơ sở hạ tầng vì nó giữ 16…………..

Nến những vi sinh vật này mất đi, đất sẽ mất đi thành phần đặc biết. Nhân tố chính góp phần làm suy thoái đất là 17………….. thực hiện bởi con người.

14. Cần điền một danh từ số nhiều song song với từ remains

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu số ba, “A single gram of healthy soil might contain 100 million bacteria, as well as other microorganisms such as viruses and fungi, living amid decomposing plants and various minerals.”

Phân tích: Trích dẫn có nói rằng trong chỉ một gram đất thôi cũng có tới 100 triệu vi khuẩn, các vi sinh vật như nấm hay virus, các khoáng chất nữa >> Từ còn thiếu để điền vào vị trí trống là ‘minerals’

Đáp án: Minerals

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Remains Decomposing plants

15. Cần điền một danh từ để đi cùng với động từ ‘storing’

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “… Soil is also an ally against climate change: as microorganisms within soil digest dead animals and plants, they lock in their carbon content, holding three times the amount of carbon as does the entire atmosphere”
Phân tích: Các vi sinh vật trong đất hấp thụ carbon từ xác động vật và thực vật và lượng carbon trong đất gấp 3 lần trong khí quyển >> Chúng giữ ‘carbon’

Đáp án: Carbon

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Significant effect on the climate An ally against climate
Store Lock / hold

16. Cần điền một danh từ mô tả một thứ được giữ trong đất, từ đó giúp bảo vệ tài sản hay cơ sở hạ tầng

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu cuối cùng, “Soils also store water, preventing flood damage: in the UK, damage to buildings, roads and bridges from floods caused by soil degradation costs £233 million every year.”

Phân tích: Vì có khả năng giữ nước nên đất đã có thể ngăn chặn lũ lụt, từ đó ngăn chọn những sự phát huỷ với nhà cửa, cầu đường do lũ lụt gây ra

Đáp án: water

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Property and infrastructure Buildings, roads and bridges
Hold Store

17. Cần một danh từ nói đến nguyên nhân chính vì sao đất suy thoái

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ tư, “Agriculture is by far the biggest problem”

Phân tích: Thông tin đoạn C có nói là đất mất màu mỡ là vấn đề lớn với con người và nguyên nhân lớn nhất là do nông nghiệp

Đáp án: agriculture

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
The major factor The biggest problem
Degradation Becomes less fertile

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 13 Test 4 Passage 3: Book review

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Happiness is the ultimate goal because it is self-evidently good. If we are asked why happiness matters we can give no further external reason. It just obviously does matter.’ This pronouncement by Richard Layard, an economist and advocate of ‘positive psychology’ summarises the beliefs of many people today. For Layard and others like him, it is obvious that the purpose of government is to promote a state of collective well-being. The only question is how to achieve it, and here positive psychology a supposed science that not only identifies what makes people happy but also allows their happiness to be measured can show the way. Equipped with this science, they say, governments can secure happiness in society in a way they never could in the past.

  • ultimate (adj) /ˈʌltɪmət/: tối quan trọng
    ENG: most extreme; best, worst, greatest, most important, etc.
  • well-being (noun) /ˈwel biːɪŋ/: hạnh phúc
    ENG: general health and happiness

‘Hạnh phúc là mục tiêu tối quan trọng bởi vì nó hiển nhiên là điều tốt. Nếu chúng ta được hỏi tại sao hạnh phúc lại quan trọng, chúng ta không thể đưa ra thêm lý do bên ngoài nào. Chỉ là rõ ràng nó quan trọng.” Tuyên bố này của Richard Layard, một nhà kinh tế và người ủng hộ ‘tâm lý tích cực’ tóm tắt niềm tin của nhiều người ngày nay. Đối với Layard và những người như ông, rõ ràng mục đích của chính phủ là thúc đẩy một trạng thái tập thể hạnh phúc. Câu hỏi duy nhất là làm thế nào để đạt được nó, và ở đây thì tâm lý tích cực, được cho là một lĩnh vực khoa học, không chỉ xác định điều khiến cho mọi người hạnh phúc mà còn đo lường được hạnh phúc của họ. Người ta cho rằng, các chính phủ áp dụng được lĩnh vực khoa học này có thể bảo đảm hạnh phúc trong xã hội theo cách mà họ chưa bao giờ có thể làm trong quá khứ.

B. It is an astonishingly crude and simple-minded way of thinking, and for that very reason increasingly popular. (Q27) Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned, and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their attention. It was the philosopher Jeremy Bentham (1748—1832) who was more than anyone else responsible for the development of this way of thinking. For Bentham it was obvious that the human good consists of pleasure and the absence of pain. (Q28) The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with self-realisation in the 4th century BC, and thinkers throughout the ages may have struggled to reconcile the pursuit of happiness with other human values, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction. Without knowing anything much of him or the school of moral theory he established — since they are by education and intellectual conviction illiterate in the history of ideas — our advocates of positive psychology follow in his tracks in rejecting as outmoded and irrelevant pretty much the entirety of ethical reflection on human happiness to date.

  • astonishingly (adv) /əˈstɒnɪʃɪŋli/: cực kì
    ENG: in a way that is very surprising
  • self-realisation (noun) /ˌself ˌriːəlaɪˈzeɪʃn/: tự nhận thức
    ENG: the fact of using your skills and abilities and achieving as much as you can possibly achieve
  • struggle to do something (verb) /ˈstrʌɡl/: xoay xở, vật lộn
    ENG: to try very hard to do something when it is difficult or when there are a lot of problems
  • reconcile (verb) /ˈrekənsaɪl/: hoà hợp
    ENG: to find an acceptable way of dealing with two or more ideas, needs, etc. that seem to be opposed to each other
  • metaphysics (noun) /ˌmetəˈfɪzɪks/: lý thuyết suông
    ENG: the branch of philosophy that deals with the nature of existence, truth and knowledge
  • advocate (noun) /ˈædvəkət/: người ủng hộ
    ENG: (formal) a person who supports or speaks in favour of somebody or of a public plan or action
  • outmoded (adj) /ˌaʊtˈməʊdɪd/: lỗi thời
    ENG: no longer fashionable or useful

Đó là một cách suy nghĩ cực kì thô lỗ và đơn giản, và vì lẽ đó cái lí do đơn giản này ngày càng phổ biến. Những người nghĩ theo cách này không biết gì về văn học triết học rộng lớn, trong đó ý nghĩa và giá trị của hạnh phúc đã được khám phá và được nghi vấn, và viết như thể chủ đề này không có gì quan trọng cho đến khi họ chú ý. Nhà triết học Jeremy Bentham (1748–1832) là người hơn bất cứ ai chịu trách nhiệm cho sự phát triển của lối tư duy này. Đối với Bentham, rõ ràng là điều tốt đẹp của con người bao gồm niềm vui và không có đau đớn. Nhà triết học Hy Lạp Aristotle có thể đã xác định hạnh phúc với sự tự nhận thức vào thế kỷ thứ 4 trước Công nguyên, và các nhà tư tưởng trong suốt thời đại có thể phải vật lộn để hòa hợp việc theo đuổi hạnh phúc với các giá trị khác của con người, nhưng đối với Bentham, đây chỉ là lý thuyết suông hay hư cấu. Không biết gì nhiều về Bentham hay trường phái lý thuyết đạo đức ông ấy đã thiết lập – bởi chúng được truyền lại bởi giáo dục và niềm tin trí tuệ mù chữ trong lịch sử tư tưởng – những người ủng hộ tâm lý tích cực phủ định lối tư duy của ông vì gần như toàn bộ phản ánh đạo đức về hạnh phúc của con người cho đến nay đã lỗi thời và không liên quan.

C. But as William Davies notes in his recent book The Happiness Industry, the view that happiness is the only self-evident good is actually a way of limiting moral inquiry. One of the virtues of this rich, lucid and arresting book is that it places the current cult of happiness in a well-defined historical framework. Rightly, Davies begins his story with Bentham, noting that he was far more than a philosopher. Davies writes, ‘Bentham’s activities were those which we might now associate with a public sector management consultant’. (Q30) In the 1790s, he wrote to the Home Office suggesting that the departments of government be linked together through a set of ‘conversation tubes’, and  (Q31 + 32) to the Bank of England with a design for a printing device that could produce unforgeable banknotes. He drew up plans for a “frigidarium” to keep provisions such as meat, fish, fruit and vegetables fresh. (Q33) He celebrated design for a prison to be known as “panoptican”, in which prisoners would be kept in solitary confinement while being visible at all time to the guards, was very nearly adopted. (Surprisingly, Davies does not discuss the fact that Bentham meant his Panoptican not just as a model prison but also as an instrument of control that could be applied to schools and factories.)

  • virtue (noun) /ˈvɜːtʃuː/: ưu điểm
    ENG: a particular good quality or habit
  • moral (adj) /ˈmɒrəl/: đạo đức
    ENG: connected with principles of right and wrong behaviour
  • lucid (adj) /ˈluːsɪd/: sáng suốt, rõ ràng
    ENG: clearly expressed; easy to understand
  • cult (noun) /kʌlt/: sự sùng bái
    ENG: a small group of people who have extreme religious beliefs and who are not part of any established religion
  • confinement (noun) /kənˈfaɪnmənt/: giam giữ
    ENG: the state of being forced to stay in a closed space, prison, etc.; the act of putting somebody there

Nhưng như William Davies đã lưu ý trong cuốn sách gần đây của ông, The Happiness Industry, quan điểm cho rằng hạnh phúc hiển nhiên là điều tốt thực sự là một cách hạn chế yêu cầu đạo đức. Một trong những ưu điểm của cuốn sách phong phú, sáng suốt và cuốn hút này là nó đặt sự sùng bái hạnh phúc hiện tại trong một khuôn khổ lịch sử được xác định rõ ràng. Đúng vậy, Davies bắt đầu câu chuyện của mình với Bentham, lưu ý rằng ông ấy còn hơn cả một nhà triết học. Davies viết, ‘Các hoạt động của Bentham là những hoạt động mà chúng ta có thể liên tưởng tới một nhà tư vấn quản lý khu vực công’. Vào những năm 1790, ông đã viết cho Home Office gợi ý rằng các phòng ban của chính phủ nên được liên kết với nhau thông qua một bộ ‘ống hội thoại’ và gợi ý cho Ngân hàng Anh với thiết kế cho một thiết bị in có thể sản xuất tiền giấy không thể làm giả được. Ông vẽ ra các kế hoạch cho “frigidarium” để dự trữ thực phẩm như thịt, cá, trái cây và rau quả tươi. Ông đã cử hành thiết kế cho một nhà tù được biết đến là “panoptican”, trong đó tù nhân sẽ bị giam giữ một mình trong khi được quản ngục theo dõi mọi lúc, đã gần như được chấp nhận. (Đáng ngạc nhiên, Davies không thảo luận về việc Bentham cho rằng Panoptican của ông không chỉ là một nhà tù kiểu mẫu mà còn là một công cụ kiểm soát có thể áp dụng cho các trường học và nhà máy).

D. Bentham was also a pioneer of the “science of hapiness”. (Q34/36) If hapiness is to be regared as a science, it has to be measured, and Bentham suggested two ways in which it might be done. Viewing hapiness as a complex of pleasurable sensations, he suggested that it might be quantified by measuring the human pulse rate. Alternatively, money could be used as the standard for quantification: if two different goods have the same price, it can be claimed that they produce the same quantity of pleasure in the consumer. Bentham was more attracted by the latter measure. (Q29) By associating the money so closely to inner experience, Davies writes, Bentham “set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would shape the business practices of the twentieth century“.

  • sensation (noun) /senˈseɪʃn/: cảm giác hài lòng
    ENG: very great surprise, excitement, or interest among a lot of people; the person or the thing that causes this surprise
  • pulse (noun) /pʌls/: nhịp tim
    ENG: the regular beat of the heart as it sends blood around the body
  • entangle (verb) /ɪnˈtæŋɡl/: phức tạp
    ENG: to involve somebody in a difficult or complicated situation
  • capitalism (noun) chủ nghĩa tư bản
    ENG: an economic system in which a country’s businesses and industry are controlled and run for profit by private owners rather than by the government

Bentham cũng là người tiên phong của “khoa học về hạnh phúc”. Nếu hạnh phúc được coi là khoa học, nó phải được đong đếm, và Bentham đề nghị hai cách mà có thể thực hiện được điều này. Coi hạnh phúc là một phức hợp của các cảm giác hài lòng, ông cho rằng nó có thể được định lượng bằng cách đo nhịp tim của con người. Ngoài ra, tiền có thể được sử dụng làm tiêu chuẩn để định lượng: nếu hai hàng hóa khác nhau có cùng một mức giá, có thể khẳng định rằng chúng tạo ra cùng một lượng niềm vui trong người tiêu dùng. Bentham bị thu hút bởi biện pháp thứ hai hơn. Davies viết bằng cách liên hệ chặt chẽ tiền với trải nghiệm từ tâm, Bentham “đã thiết lập một nền tảng phức tạp về nghiên cứu tâm lý và chủ nghĩa tư bản, những điều sẽ định hình các hoạt động kinh doanh của thế kỷ XX”

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Question 27-29

Choose the correct letter, A, B, C of D

Write the correct answer in boxes 27-29 on your answer sheet.

27. What is the reviewer’s attitude to advocates of positive psychology?

  • A. They are wrong to reject the ideas of Bentham
  • B. They are over- influenced their study of Bentham’s theories
  • C. They have a fresh new approach to ideas on human happiness
  • D. They are ignorant about the ideas they should be considering

Dịch: Thái độ của người đánh giá đối với những người ủng hộ tâm lý tích cực là gì?

  • A. Họ đã sai khi bác bỏ những ý tưởng của Bentham
  • B. Họ bị ảnh hưởng quá nhiều đến việc nghiên cứu các lý thuyết của Bentham
  • C. Họ có một cách tiếp cận mới mẻ đối với những ý tưởng về hạnh phúc của con người
  • D. Họ không biết gì về những ý tưởng mà họ nên xem xét

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai, “Those who think in this way are oblivious to the vast philosophical literature in which the meaning and value of happiness have been explored and questioned, and write as if nothing of any importance had been thought on the subject until it came to their attention”

Phân tích:

  • A. False. Trong nội dung đoạn B, những người ủng hộ thuyết này nghe theo học thuyết của Bentham chứ không bác bỏ nó.
  • B. Not given. Đoạn B không nhắc đến việc những người ủng hộ bị ảnh hưởng như thế nào bởi học thuyết của Bentham, họ chỉ đồng ý với quan điểm đó.
  • C. Not given. Đoạn B không nói đến cách tiếp cận mới về ý tưởng về hạnh phúc loài người.
  • D. True. Họ viết về các chủ đề này cứ như thể chúng không có gì quan trọng, tức họ thờ ơ với nó.

Đáp án: D

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Advocates Those who think in this way
Ignorant Nothing had been thought
Of importance Should be considering

28. The reviewer refers to the Greek philosopher Aristotle in order to suggest that happiness

  • A. may not be just pleasure and the absence of pain
  • B. should not be the main goal of humans
  • C. is not something that should be fought for
  • D. is not just an abstract concept

Dịch: Người đánh giá đề cập đến nhà triết học Hy Lạp Aristotle để gợi ý rằng hạnh phúc

  • A. có thể không chỉ là niềm vui và sự vắng mặt của nỗi đau
  • B. không nên là mục tiêu chính của con người
  • C. không phải là thứ nên đấu tranh cho
  • D. không chỉ là một khái niệm trừu tượng

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai từ dưới lên, “The Greek philosopher Aristotle may have identified happiness with self-realisation in the 4th century BC, and thinkers throughout the  ages may have struggled to reconcile the pursuit of happiness with other human values, but for Bentham all this was mere metaphysics or fiction.”

Phân tích:

A. True. Trong đoạn B, Bentham cho rằng hạnh phúc là sự kết hợp giữa sự hài lòng và không có nỗi đau. Khi nói tới nhà triết học người Hy Lạp Aristotle, tác giả viết rằng, ông Aristotle định nghĩa hạnh phúc là sự tự nhận thức chứ không chỉ là định nghĩa như trên

B. Not given. Đoạn B không nhắc đến việc đó có là mục tiêu chính của con người hay không

C. Not given. Không có thông tin về việc con người nên đấu tranh cho hạnh phúc hay không

D. Not given. Không có thông tin về việc này. Trong đoạn B có nhắc đến việc Bentham coi rằng ý tưởng của Aristotle là viển vông và hư cấu chứ không nói đến việc hạnh phúc là một phạm trù mơ hồ.

Đáp án: A

29. According to Davies, Bentham’s suggestion for linking the price of goods to happiness was significant because

  • A. it was the first successful way of accessing happiness
  • B. it established a connection between work and psychology
  • C. it was the first successful example of psychological reseach
  • D. it involved consideration of the rights of consumer

Dịch: Theo Davies, gợi ý của Bentham về việc liên kết giá hàng hóa với mức độ hạnh phúc là rất quan trọng vì

  • A. đó là cách thành công đầu tiên để tiếp cận hạnh phúc
  • B. nó thiết lập mối liên hệ giữa công việc và tâm lý
  • C. đó là ví dụ thành công đầu tiên về nghiên cứu tâm lý
  • D. nó liên quan đến việc xem xét các quyền của người tiêu dùng

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu cuối cùng, “By associating the money so closely to inner experience, Davies writes, Bentham “set the stage for the entangling of psychological research and capitalism that would shape the business practices of the twentieth century”

Phân tích:

A. False. Đây chỉ là một cách để đánh giá hạnh phúc (cách thứ 2) chứ không phải cách đầu tiên hiệu quả nhất

B. True. Trong nội dung đoạn D, phần cuối đoạn, tác giả Davies viết rằng, bằng việc liên hệ chặt chẽ giữa tiền và nội tâm bên trong, Bentham đã thiết lập ra một nền tảng cho mối quan hệ giữa nghiên cứu tâm lí và các hoạt động kinh tế ở thế kỉ 20. Do vậy đáp án B là đáp án chính xác.

C. Not given. Không có thông tin nào về nội dung này trong đoạn

D. Not given. Không có thông tin về việc đánh giá quyền lợi của người tiêu dùng

Đáp án: B

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Linking / a connection Associating

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng