Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 7

Cam 12 Test 7 Passage 1: Flying tortoises 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Forests of spiny cacti cover much of the uneven lava plains that separate the interior of the Galapagos island of Isabela from the Pacific Ocean. With its five distinct volcanoes, the island resembles a lunar landscape. Only the thick vegetation at the skirt of the often cloud-covered peak of Sierra Negra offers respite from the barren terrain below. (Q1) This inhospitable environment is home to the giant Galapagos tortoise. Some time after the Galapagos’s birth, around five million years ago, the islands were colonised by one or more tortoises from mainland South America. As these ancestral tortoises settled on the individual islands, the different populations adapted to their unique environments, giving rise to at least 14 different subspecies. Island life agreed with them. In the absence of significant predators, they grew to become the largest and longest-living tortoises on the planet, weighing more than 400 kilograms, occasionally exceeding 1,8 metres in length and living for more than a century.

  • inhospitable (adj) /ˌɪnhɒˈspɪtəbl/: khắc nghiệt
    ENG: (of a place) difficult to stay or live in, especially because there is no shelter from the weather
  • adapt to (verb) /əˈdæpt/: thích nghi với
    ENG: to change your behaviour in order to deal more successfully with a new situation
  • exceed (verb) /ɪkˈsiːd/: vượt quá
    ENG: to be greater than a particular number or amount

Một khu rừng xương rồng gai che phủ nhiều khu vực dung nham rộng lớn đã chia tách nội địa đảo Galapagos của Isabela với Thái Bình Dương. Với năm ngọn núi lửa riêng biệt, hòn đảo giống như một cảnh quan mặt trăng. Chỉ có thảm thực vật dày ở rìa của đỉnh núi thường phủ đầy những đám mây của Sierra Negra mới có thể sống được với địa hình khô cằn bên dưới. Môi trường khắc nghiệt này là nơi cư chú của loài rùa khổng lồ Galapagos. Một thời gian sau sự hình thành của Galapagos, khoảng năm triệu năm trước đây, các hòn đảo đã trở thành nơi sinh sống nhiều loài rùa từ đất liền Nam Mỹ. Khi những con rùa tổ tiên này định cư trên từng hòn đảo, chúng thích nghi với môi trường ở đây, dẫn đến sự phát triển của ít nhất 14 phân loài khác nhau. Sự sống trên đảo rất thuận lợi cho sự phát triển của chúng. Vì không có loài động văn săn mồi nào, chúng trở thành những con rùa lớn nhất và sống lâu nhất trên hành tinh, cân nặng của chúng hơn 400 kg, thỉnh thoảng chiều dài vượt quá 1,8 mét và sống hơn một thế kỷ.

B. Before human arrival, the archipelago’s tortoises numbered in the hundreds of thousands. From the 17th century onwards, (Q2) pirates took a few on board for food, but the arrival of whaling ships in the 1790s saw this exploitation grow exponentially. Relatively immobile and capable of surviving for months without food or water, the tortoises were taken on board these ships to act as food supplies during long ocean passages. Sometimes, their bodies were processed into high- grade oil. In total, an estimated 200,000 animals were taken from the archipelago before the 20th century. This historical exploitation was then exacerbated when settlers came to the islands. They hunted the tortoises and destroyed their habitat to clear land for agriculture. They also introduced alien species – ranging from cattle, pigs, goats, rats and dogs to plants and ants – that either prey on the eggs and young tortoises or damage or destroy their habitat.

  • exponentially (adv) /ˌekspəˈnenʃəli/: nhanh chóng
    ENG: (formal) in a way that becomes faster and faster
  • immobile (adj) /ɪˈməʊbaɪl/: bất động
    ENG: not moving
  • capable of (adj) /ˈkeɪpəbl/: có khả năng
    ENG: having the ability or qualities necessary for doing something
  • exploitation (noun) /ˌeksplɔɪˈteɪʃn/: sự khai thác
    ENG: the use of land, oil, minerals, etc.
  • exacerbate (verb) /ɪɡˈzæsəbeɪt/: bị làm tồi tệ hơn
    ENG: to make something worse, especially a disease or problem
  • prey on/ upon something/ somebody (verb) săn mồi
    ENG: (of an animal or a bird) to hunt and kill another animal for food

Trước khi con người đến, số lượng rùa trên quần đảo lên đến hàng trăm hàng nghìn con. Từ thế kỷ 17 trở đi, cướp biển đã bắt rùa lên tàu để làm thức ăn, nhưng vào những năm 1790, những con tàu săn cá voi còn bắt nhiều rùa hơn nữa. Vì rùa gần như chỉ nằm yên 1 chỗ và có khả năng tồn tại trong nhiều tháng mà không có thức ăn hoặc nước, chúng được đưa lên tàu để làm nguồn cung cấp lương thực trong những chuyến đi biển dài. Đôi khi, rùa được dùng để chế biến thành dầu cao cấp. Tổng cộng đã có khoảng 200,000 rùa bị bắt ra khỏi quần đảo này trước thế kỷ 20. Việc khai thác này sau đó càng trầm trọng thêm khi những người định cư đã đến đảo. Họ săn rùa và phá hủy môi trường sống của chúng để có đất trống cho nông nghiệp. Họ cũng mang đến nhiều loài động vật ngoại lai từ gia súc, lợn, dê, chuột và chó cho đến các loại cây cối và kiến – những loài này ăn trứng và rùa con hoặc phá hủy môi trường sống của loài rùa.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 8-13

Complete the notes below. Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

The decline of the Galapagos tortoise

  • Originally from mainland South America
  • Numbers on Galapagos islands increased, due to lack of predators
  • 17th century: small numbers taken onto ships used by …………
  • 1790s: very large numbers taken onto whaling ships, kept for …………and also used to produce 10 …………
  • Hunted by 11 …………on islands
  • Habitat destruction: for the establishment of agriculture and by various 12 …………not native to the islands, which also fed on baby tortoises and tortoises’ 13 …………

Từ câu số 8 đến câu số 13 ta thấy một loạt thông tin liên quan đến sự giảm đi về số lượng của Galapagos (được nhắc đến ở đoạn B), và bạn có thể scan từ ‘17th century’ và từ ‘1790s’ để xác định thông tin trả lời => Các câu hỏi tập trung chủ yếu ở đoạn B của bài đọc

Dịch: Sự suy giảm của rùa Galapagos

  • Ban đầu từ lục địa Nam Mỹ
  • Số lượng trên các đảo Galapagos tăng lên do thiếu động vật ăn thịt
  • Thế kỷ 17: số lượng nhỏ được đưa lên tàu được sử dụng bởi 8 …………
  • Những năm 1790: số lượng rất lớn được đưa lên tàu săn cá voi, được giữ trong 9 ………… và cũng được sử dụng để sản xuất 10 …………
  • Bị săn bắn bởi 11 ………… trên các hòn đảo
  • Phá hủy môi trường sống: để thành lập nông nghiệp và bởi 12 ………… ngoại lai khác nhau, những con này cũng ăn rùa con và rùa cạn ’13 …………

Phân tích câu hỏi:

  • Câu số 8 cần điền 1 danh từ chỉ người, những con tàu này được sở hữu bởi ai
  • Câu số 9 + 10 điền 1 danh từ thể hiện người ta đưa rùa lên các con tàu đánh bắt cá và giữ chúng làm gì
  • Câu số 11 điền một danh từ để nói ai là người săn bắt rùa
  • Câu số 12 điền một danh từ số nhiều (do có từ various) và danh từ này được bổ sung bởi cụm ‘not native to the islands’ ở phía sau.
  • Câu số 13 điền 1 danh từ song song với từ ‘baby tortoises’, nói về việc cái gì đã bị ăn bởi những thứ không phải bản địa ở nơi đây.
Câu hỏi Đáp án Từ trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
8 Pirates Small numbers / Taken on ships A few / Took on board
9 Food Very large numbers / Taken onto whaling ships This exploitation grows exponentially / Be taken on board these ships
10 Oil Used to produce Be processed into …
11 Settlers Hunt Hunt
12 Species Habitat destruction / For the establishment of agriculture  / Not native to the islands Destroy their habitat / to clear land for agriculture / introduced alien species
13 Eggs Fed on / Baby tortoises prey on / young tortoises

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 12 Test 7 Passage 2: The intersection of health sciences and geography 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q20) While many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare, there are still areas around the world where certain health issues are more prevalent. In a world that is far more globalised than ever before, (Q21) people come into contact with one another through travel and living closer and closer to each other. As a result, super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common.

  • eradicate (verb) /ɪˈrædɪkeɪt/: loại bỏ
    ENG: to destroy or get rid of something completely, especially something bad
  • prevalent /ˈprevələnt/: phổ biến
    ENG: (formal) that exists or is very common at a particular time or in a particular place
  • resistant to (adj) /rɪˈzɪstənt/: chống lại
    ENG: not affected by something; able to resist something
  • antibiotics (noun) /ˌæntibaɪˈɒtɪk/: sức đề kháng
    ENG: a substance, for example penicillin, that can destroy or prevent the growth of bacteria and cure infections

Trong khi nhiều bệnh ảnh hưởng đến con người đã được loại trừ nhờ những cải tiến trong vaccines và chăm sóc sức khỏe thì vẫn còn có những khu vực trên thế giới, một số bệnh tật còn trở nên phổ biến hơn. Trong một thế giới toàn cầu hóa, người ta tiếp xúc với nhau qua các hoạt động du lịch và sống ngày càng gần nhau hơn. Kết quả là, càng có nhiều siêu virus và các bệnh truyền nhiễm khác có khả năng chống lại sức đề kháng của con người.

B. Geography can often play a very large role in the health concerns of certain populations. For instance, depending on where you live, you will not have the same health concerns as someone who lives in a different geographical region. Perhaps one of the most obvious examples of this idea is (Q22) malaria-prone areas, which are usually tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease can grew. (Q19) Malaria is much less of a problem in high-altitude deserts, for instance.

  • malaria (noun) /məˈleəriə/: sốt rét
    ENG: a serious disease that causes a high temperature and shivering (= shaking of the body) caused by the bite of some types of mosquito
  • altitude (noun) /ˈæltɪtjuːd/: độ cao
    ENG: the height above sea level

Địa lý là một trong những lý do quyết định việc con người quan tâm đến yếu tố sức khoẻ nào. Ví dụ, tùy thuộc vào nơi bạn sống, bạn sẽ có mối quan tâm về sức khoẻ khác nhau. Có lẽ một trong những ví dụ rõ ràng nhất là các khu vực dễ bị sốt rét thường là các vùng nhiệt đới ấm áp và ẩm ướt nơi mà muỗi gây bệnh cho người có thể phát triển. Tuy nhiên, ở các sa mạc có độ cao lớn, người ta chẳng mấy khi phải quan tâm đến bệnh sốt rét.

C. In some countries, geographical factors influence the health and well-being of the population in very obvious ways. In many large cities, the wind is not strong enough to clear the air of the massive amounts of smog and pollution that cause asthma, lung problems, eyesight issues and more in the people who live there. (Q15/23) Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power. (Q24) The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, which makes it even harder to fight the pollution with the fresh air that is produced by plants.

  • well-being (noun) /ˈwel biːɪŋ/: phúc lợi
    ENG: general health and happiness
  • asthma (noun) /ˈæsmə/: hen suyễn
    ENG: a medical condition of the chest that makes breathing difficult
  • industrialisation (noun) /ɪnˌdʌstriəlaɪˈzeɪʃn/: công nghiệp hoá
    ENG: the process of developing industries in a country or an area
  • expansion (noun) /ɪkˈspænʃn/: mở rộng
    ENG: an act of increasing or making something increase in size, amount or importance

Tại một số quốc gia, các yếu tố địa lý ảnh hưởng đến sức khoẻ và phúc lợi của người dân rất rõ ràng. Ở nhiều thành phố lớn, gió không đủ mạnh nên trong không khí thường có rất nhiều khói và ô nhiễm, gây ra hen suyễn, các vấn đề về phổi, các vấn đề về mắt và nhiều các vấn đề khác cho những người sống ở đó. Tất nhiên, vấn đề này còn do việc sử dụng khá nhiều xe oto hay nhà máy đốt than đá. Sự công nghiệp hoá nhanh chóng của một số quốc gia trong những năm gần đây cũng đã dẫn đến việc chặt phá rừng nhằm mở rộng những thành phố lớn, khiến cho việc xử lý ô nhiễm bằng cây xanh càng trở nên khó khăn hơn.

D. It is in situations like these that the field of health geography comes into its own. (Q14/25) It is an increasingly important area of study in a world where diseases like polio are re-emerging, respiratory diseases continue to spread, and malaria-prone areas are still fighting to find a better cure. (Q18) Health geography is the combination of, on the one hand, knowledge regarding geography and methods used to analyse and interpret geographical information, and on the other, the study of health, diseases and healthcare practices around the world. The aim of this hybrid science is to create solutions for common geography-based health problems. While people will always be prone to illness, the study of how geography affects our health could lead to the eradication of certain illnesses, and the prevention of others in the future. By understanding why and how we get sick, we can change the way we treat illness and disease specific to certain geographical locations.

  • re-emerge (verb) /ˌriː ɪˈmɜːdʒ/: tái xuất hiện
    ENG: to appear somewhere again
  • respiratory (adj) /rəˈspɪrətri/: đường hô hấp
    ENG: connected with breathing
  • prone to (adj) /prəʊn/: dễ bị tổn thương
    ENG: likely to suffer from something or to do something bad

Trong những tình huống trên, lĩnh vực địa lý y tế đóng vai trò quan trọng. Nó càng quan trọng hơn khi trên thế giới, các bệnh như bại liệt đang tái xuất hiện, các bệnh về đường hô hấp tiếp tục lan rộng và các khu vực dễ bị sốt rét vẫn đang chiến đấu để tìm ra phương pháp chữa bệnh tốt hơn. Một mặt, địa lý y tế là sự kết hợp của kiến thức về địa lý và các phương pháp được sử dụng để phân tích và giải thích thông tin địa lý, mặt khác, địa lý y tế nghiên cứu về sức khoẻ, bệnh tật và thực hành chăm sóc sức khỏe trên khắp thế giới. Trong bối cảnh mọi người ngày càng dễ mắc bệnh, mục đích của ngành nghiên cứu này là tạo ra các giải pháp cho các vấn đề sức khoẻ ở các khu vực địa lý. Nghiên cứu về ảnh hưởng của địa lý đến sức khoẻ của chúng ta có thể dẫn tới việc loại trừ một số căn bệnh và phòng ngừa những bệnh khác trong tương lai. Bằng cách hiểu tại sao và như thế nào chúng ta bị bệnh, chúng ta có thể thay đổi cách chống lại bệnh tật tại một số vị trí địa lý nhất định.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 20-26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

20. Certain diseases have disappeared, thanks to better ……… and healthcare.

Dịch: Một số bệnh đã biến mất nhờ có …… và dịch vụ chăm sóc sức khoẻ tốt hơn.

=> Vào vị trí trống này ta cần điền 1 danh từ song song với ‘healthcare’.

Thông tin liên quan: Đoạn A, câu đầu tiên, “…..many diseases that affect humans have been eradicated due to improvements in vaccinations and the availability of healthcare”

Phân tích: Đoạn trích dẫn nói rằng ‘rất nhiều bệnh ảnh hưởng đến con người đã được loại bỏ nhờ có sự cải thiện về vaccines và hệ thống chăm sóc sức khoẻ’ => nên cần điền vào vị trí trống từ vaccinations

Đáp án: vaccinations

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
have disappeared have been eradicated
improvement better

21. Because there is more contact between people, ……… are losing their usefulness.

Dịch: Bởi vì có nhiều liên hệ giữa con người hơn, ….. đang mất đi tính hữu ích của nó.

=> Cần điền 1 danh từ số nhiều (vì đi cùng động từ ‘are’) để nói về một yếu tố đang trở nên ít hữu ích hơn.

Thông tin liên quan: Đoạn A, hai câu cuối cùng, “people come into contact with one another through travel and living closer and closer to each other.…super-viruses and other infections resistant to antibiotics are becoming more and more common”

Phân tích: Bài đọc nói rằng con người liên hệ với nhau nhiều hơn, sống gần nhau hơn nên các vi khuẩn đã có thể chống lại kháng thể => sức đề kháng đã trở nên ít hữu ích hơn

Đáp án: antibiotics

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
more contact between people come into contact with one another
lose their usefulness become resistant to …..

22. Disease-causing ……… are most likely to be found in hot, damp regions.

Dịch: ……. gây bệnh có thể được tìm thấy ở những vùng nóng, ẩm.

=> Cần điền một danh từ số nhiều vì có động từ ‘are’ đi ở phía sau, và nó được bổ sung thêm bằng thông tin ‘disease-causing’.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ ba, “…… tropical regions that foster a warm and damp environment in which the mosquitos that can give people this disease can grow”

Phân tích: Bài đọc có nói rằng vùng nhiệt đới giúp phát triển thời tiết ẩm và nóng, và con muỗi gây bệnh cho người phát triển trong môi trường này.

Đáp án: mosquitos

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
disease-causing mosquitos mosquitos that can give people this disease
hot, damp region warm and damp environment

23. One cause of pollution is ……… that burn a particular fuel.

Dịch: Một nguyên nhân gây ô nhiễm là ……. đốt một nguyên liệu cụ thể.

=> Cần điền một danh từ số nhiều vì các bạn thấy danh từ này được bổ trợ bởi thông tin ‘burn a particular fuel’ ở phía sau, mà từ ‘burn’ chia số nhiều nên danh từ đứng trước cũng phải là số nhiều.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ ba, “Part of the problem is, of course, the massive number of cars being driven, in addition to factories that run on coal power…”

Phân tích: Bài đọc đưa ra rất nhiều lý do gây ô nhiễm môi trường nhưng bạn cần lưu ý rằng chúng ta cần điền thông tin có liên quan đến ‘burn a particular fuel’, tương đương với thông tin ‘run on coal power’ => chọn từ ‘factories’.

Đáp án: factories

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
burn a particular fuel run on coal power

24. The growth of cities often has an impact on nearby …………

Dịch: Sự phát triển của thành phố thường có ảnh hưởng đến …… xung quanh.

=> Tiếp tục cần điền một danh từ để hoàn thành vị trí này, và danh từ này được bổ sung bằng tính từ ‘nearby’

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “The rapid industrialisation of some countries in recent years has also led to the cutting down of forests to allow for the expansion of big cities, ….”

Phân tích: Bài đọc nói rằng do công nghiệp hoá, nhiều khu rừng đã bị chặt đi để thành phố được mở rộng hơn à sự phát triển này tác động đến rừng.

Đáp án: forests

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
the growth of cities the expansion of big cities

25. ……… is one disease that is growing after having been eradicated.

Dịch: …….. là một căn bệnh tái phát sau khi đã bị tiêu diệt.

=> Cần điền một danh từ số ít chỉ tên một căn bệnh nào đó

Thông tin liên quan: Đoạn D, câu thứ hai, “….. where diseases like polio are re-emerging”

Đáp án: polio

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
growing after having been eradicated re-emerging

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 12 Test 7 Passage 3: Music and the emotions

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. Why does music make us feel? On the one hand, music is a purely abstract art form, devoid of language or explicit ideas. And yet, even though music says little, it still manages to touch us deeply. When listening to our favourite songs, our body betrays all the symptoms of emotional arousal. The pupils in our eyes dilate, our pulse and blood pressure rise, the electrical conductance of our skin is lowered, and the cerebellum, a brain region associated with bodily movement, becomes strangely active. Blood is even re-directed to the muscles in our legs. In other words, sound stirs us at our biological roots.

  • devoid of something (verb) /dɪˈvɔɪd/: không có cái gì
    ENG: completely without something
  • explicit (adj) /ɪkˈsplɪsɪt/: rõ ràng
    ENG: (of a statement or piece of writing) clear and easy to understand, so that you have no doubt what is meant
  • arousal (noun) /əˈraʊzl/: sự hưng phấn
    ENG: the act of making somebody have a particular feeling or attitude
  • stir (verb) /stɜː(r)/: khuấy động
    ENG: [transitive] to make somebody excited or make them feel something strongly

Tại sao âm nhạc khiến chúng ta thay đổi cảm xúc? Một mặt, âm nhạc là một hình thức nghệ thuật trừu tượng tinh khiết, không có ngôn ngữ hoặc ý tưởng rõ ràng. Tuy nhiên, mặc dù âm nhạc diễn đạt ít nhưng nó vẫn có thể chạm đến cảm xúc chúng ta một cách sâu sắc. Khi nghe các bài hát yêu thích, cơ thể chúng ta biểu hiện sự hưng phấn. Đồng tử trong mắt chúng ta giãn ra, mạch và huyết áp tăng lên, sự dẫn điện của da bị hạ xuống, và tiểu não – một vùng não kết hợp với chuyển động cơ thể – trở nên năng động một cách kỳ lạ. Máu thậm chí còn chuyển hướng đến cơ bắp ở chân chúng ta. Nói cách khác, âm thanh khuấy động mọi phần trên cơ thể chúng ta.

B. A recent paper in Neuroscience by a research team in Montreal, Canada, marks an important step in repealing the precise underpinnings of ‘the potent pleasurable stimulus’ that is music. Although the study involves plenty of fancy technology, including functional magnetic resonance imaging (fMRI) and ligand-based positron emission tomography (PET) scanning, the experiment itself was rather straightforward. After screening 217 individuals who responded to advertisements requesting people who experience ‘chills’ to instrumental music, the scientists narrowed down the subject pool to ten. They then asked the subjects to bring in their playlist of favourite songs – virtually every genre was represented, from techno to tango – and played them the music while their brain activity was monitored. Because the scientists were combining methodologies (PET and fMRI), they were able to obtain an impressively exact and detailed portrait of music in the brain. (Q27/28) The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine – a chemical with a key role in setting people’s moods – by the neurons (nerve cells) in both the dorsal and ventral regions of the brain. (Q34) As these two regions have long been linked with the experience of pleasure, this finding isn’t particularly surprising.

  • repeal (verb) /rɪˈpiːl/ bác bỏ
    ENG: if a government or other group or person with authority repeals a law, that law no longer has any legal force
  • straightforward (adj) /ˌstreɪtˈfɔːwəd/: đơn giản
    ENG: easy to do or to understand; not complicated

Một bài báo gần đây của Neuroscience thực hiện bởi một nhóm nghiên cứu tại Montreal, Canada, đánh dấu một bước quan trọng trong việc bác bỏ suy nghĩ rằng âm nhạc làm ta phấn khích. Mặc dù nghiên cứu này được thực hiện với nhiều kỹ thuật tân tiến, bao gồm chụp cộng hưởng từ (fMRI) và chụp cắt lớp phóng xạ positron dựa trên ligand (PET), cách tổ chức thí nghiệm đều rất đơn giản. Sau khi chọn ra 217 người đăng ký trải nghiệm ‘tận hưởng’ các nhạc cụ âm nhạc, các nhà khoa học đã thu hẹp phạm vi đối tượng xuống còn 10 người. Sau đó, họ yêu cầu các đối tượng đưa danh sách các bài hát ưa thích của mình – danh sác này rất đa dạng, từ techno đến tango – và chơi nhạc và đồng thời theo dõi hoạt động não bộ của họ. Bởi vì các nhà khoa học đã kết hợp các phương pháp (PET và fMRI), họ có thể có được một bức tranh chân dung chính xác và chi tiết về âm nhạc trong não bộ. Điều đầu tiên họ khám phá ra đó là âm nhạc kích thích sự sản xuất dopamine – một chất hoá học có vai trò chính trong việc tạo ra tâm trạng của con người – bởi các tế bào thần kinh (các tế bào thần kinh) ở cả hai vùng lưng và mặt bụng của não. Vì hai khu vực này từ lâu đã có liên quan với niềm vui nên phát hiện này không làm mọi người ngạc nhiên.

C. (Q29/30/31/34/37) What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate – a region of the brain involved in learning stimulus-response associations, and in anticipating food and other ‘reward’ stimuli – were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music. The researchers call this the ‘anticipatory phase’ and argue that the purpose of this activity is to help us predict the arrival of our favourite part. The question, of course, is what all these dopamine neurons are up to. Why are they so active in the period preceding the acoustic climax? After all, we typically associate surges of dopamine with pleasure, with the processing of actual rewards. And yet, this cluster of cells is most active when the ‘chills’ have yet to arrive, when the melodic pattern is still unresolved.

  • caudate (noun) đuôi não
  • anticipate (verb) /ænˈtɪsɪpeɪt/: dự đoán
    ENG: to expect something
  • surge (noun) /sɜːdʒ/: sự tăng lên nhanh chóng
    ENG: a sudden increase of a strong feeling
  • precede (verb) /prɪˈsiːd/: đến trước
    ENG: (formal) to happen before something or come before something/somebody in order
  • cluster (noun) /ˈklʌstə(r)/: cụm tế bào
    ENG: a group of things of the same type that grow or appear close together

Điều có ý nghĩa hơn từ nghiên cứu này đó là việc phát hiện các tế bào thần kinh dopamine ở đuôi não – một khu vực của não tiếp nhận các phản ứng kích thích và dự đoán thức ăn và tác nhân kích thích khác – hoạt động mạnh nhất 15 giây trước khi nghe những khoảnh khắc hay nhất trong một bài hát. Các nhà nghiên cứu gọi đây là ‘giai đoạn dự đoán trước’ và lập luận rằng mục đích của hoạt động này là để giúp chúng ta tiên đoán sự xuất hiện của phần yêu thích nhất trong bài hát. Câu hỏi đặt ra là tất cả các nơ-ron dopamine này có ý nghĩa gì. Tại sao chúng lại phản ứng mạnh trong giai đoạn ngay trước đoạn âm thanh ưa thích? Như vậy là dopamine tăng lên khi niềm vui xuất hiện. Tuy nhiên, cụm tế bào này hoạt động tích cực nhất khi những khúc nhạc tuyệt vời nhất vẫn chưa đến.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Complete the summary below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Câu 27 +28: Participants, who were recruited for the study through advertisements, had their brain activity monitored while listening to their favourite music. It was noted that the music stimulated the brain’s neurons to release a substance called 27 …….  in two of the parts of the brain which are associated with feeling 28 ……….

Dịch: Với những người tham gia được tuyển chọn từ quảng cáo, hoạt động não bộ của họ được theo dõi khi họ nghe nhạc mình thích. Điều được ghi lại là âm nhạc kích thích nơ-ron ở não tiết ra chất …….. ở hai phần của não mà có liên quan đến cảm giác …….

Phân tích câu hỏi: Toàn bộ câu trả lời từ 27 đến 31 đều xoay quang Montreal Study được chủ yếu xuất hiện ở đoạn B và C nên ta sẽ chú ý đến hai đoạn này để tìm đáp án câu trả lời.

Câu 27 cần điền một danh từ, rất có thể là một thuật ngữ chỉ một chất được tạo ra ở hai phần của não bộ khi nghe nhạc mình thích.

Câu 28 tiếp tục là là danh từ mô tả một cảm giác mà có liên quan với hai phần não bộ này.

Thông tin liên quan: Đoạn B, hai câu cuối cùng, “The first thing they discovered is that music triggers the production of dopamine – a chemical with a key role in setting people’s moods – by the neurons (nerve cells) in both the dorsal and ventral regions of the brain. As these two regions have long been linked with the experience of pleasure, this finding isn’t particularly surprising.

Phân tích: Theo những thông tin đoạn trích dẫn thì não bộ kích thích việc tạo ra ‘dopamine’ ở hai phần của não bộ: dorsal and ventral regions. Cả hai phần này đều có liên quan đến cảm xúc vui vẻ

Đáp án: 27, dopamine      28, pleasure

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Release dopamine The production of dopamine
Two of the parts of the brain Dorsal and ventral regions of the brain
Be associated with Have long been linked with
Feeling pleasure The experience of pleasure

Câu 29 + 30 + 31. Researchers also observed that the neurons in the area of the brain called the 29 ……….  were particularly active just before the participants’ favourite moments in the music – the period known as the 30 ………. . Activity in this part of the brain is associated with the expectation of ‘reward’ stimuli such as 31 ………….

Dịch: Các nhà nghiên cứu cũng quan sát rằng nơ-ron ở vùng não bộ được gọi là …….. đặc biệt bị kích thích trước đoạn nhạc ưa thích – giai đoạn này được gọi là …….. Hoạt động trong vùng não bộ này liên quan với sự kỳ vọng về một số những phần thưởng như …….

Phân tích câu hỏi: Thông tin trả lời nhóm câu hỏi này chắc hẳn nằm ở đoạn C vì ngay đầu đoạn bạn có thể cụm ‘what is rather more significant is the finding that…’ = ‘researchers also observed that…’

  • Câu 29 cần một danh từ để gọi tên vùng não bộ mà ‘neurons’ bị kích thích trước đoạn nhạc ưa thích.
  • Câu 30 điền một danh từ mô tả giai đoạn neurons bị kích thích trước đó.
  • Câu 31 cũng cần một danh từ là ví dụ cho ‘reward’ stimuli.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu đầu tiên, “What is rather more significant is the finding that the dopamine neurons in the caudate – a region of the brain involved in learning stimulus-response associations, and in anticipating food and other ‘reward’ stimuli – were at their most active around 15 seconds before the participants’ favourite moments in the music. The researchers call this the ‘anticipatory phase’ and argue that the purpose of this activity is to help us predict the arrival of our favourite part”

Phân tích: Ở đây vị trí các đáp án có chút hoán đổi thứ tự trong bài text, điều này hoàn toàn có thể xảy ra với dạng Summary completion nhưng sẽ không xảy ra trong dạng Sentence completion. Thông tin trích dẫn có nói rằng vùng não bộ kích thích khi nghe nhạc là ‘caudate’, giai đoạn chờ đợi trước khi bản nhạc yêu thích xuất hiện là ‘anticipatory phase’ và chất kích thích được đưa ra là ‘food’

Đáp án: 29, caudate           30, anticipatory phrase                31, food

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Particularly active At their most active
Just before Around 15 seconds before …
Be associated with Involved in
The expectation Anticipating

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng