Dịch đề & phân tích đáp án IELTS Reading Cambridge 12 Test 6

Cam 12 Test 6 Passage 1: The risks agriculture faces in developing countries 

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. (Q1) Two things distinguish food production from all other productive activities: first, every single person needs food each day and has a right to it; and second, it is hugely dependent on nature. These two unique aspects, one political, the other natural, make food production highly vulnerable and different from any other business. At the same time, cultural values are highly entrenched in food and agricultural systems worldwide.

  • distinguish (verb) /dɪˈstɪŋɡwɪʃ/: phân biệt
    ENG: to recognize the difference between two people or things
  • vulnerable (adj) /ˈvʌlnərəbl/: dễ bị ảnh hưởng, tác động
    ENG: weak and easily hurt physically or emotionally
  • entrench (verb) /ɪnˈtrentʃ/: gắn chặt
    ENG: to establish something very strongly so that it is very difficult to change

Có 2 điểm khác biệt giữa sản xuất thức ăn và những hoạt động sản xuất khác: thứ nhất, mỗi người đều cần đồ ăn mỗi ngày và có quyền đó, thứ hai nó phụ thuộc rất nhiều vào tự nhiên. Hai khía cạnh đặc biệt, một liên quan đến chính trị và một liên quan đến tự nhiên, khiến sản xuất lương thực rất dễ bị ảnh hưởng và khác với bất kỳ ngành kinh doanh nào khác. Đồng thời, các giá trị văn hoá cũng được gắn chặt với lương thực và hệ thống nông nghiệp trên toàn thế giới.

B. Farmers everywhere face major risks; including extreme weather, long-term climate change, and price volatility in input and product markets. However, (Q2) smallholder farmers in developing countries must in addition deal with adverse environments, both natural, in terms of soil quality, rainfall, etc. and human, in terms of infrastructure, financial systems, markets, knowledge and technologyCounterintuitively, hunger is prevalent among many smallholder farmers in the developing world.

  • extreme weather (noun phrase) /ɪkˈstriːm/: thời tiết khắc nghiệt
  • volatility (noun) /ˌvɒləˈtɪləti/: biến động
    ENG: the quality in a situation of being likely to change suddenly
  • adverse (adj) /ˈædvɜːs/: bất lợi, tiêu cực
    ENG: negative and unpleasant; not likely to produce a good result
  • counter-intuitively (adv) /ˌkaʊntər ɪnˈtjuːɪtɪvli/: không như mong đợi
    ENG: in a way that is the opposite of what you would expect or what seems to be obvious

Nông dân ở mọi nơi đều phải đối mặt với những rủi ro, gồm thời tiết khắc nghiệt, biến đổi khí hậu và thị trường giá cả đầu vào và đầu ra biến động. Tuy nhiên, các nông hộ nhỏ ở các nước đang phát triển còn phải đối phó với cả bất lợi từ thiên nhiên (về chất lượng đất, lượng mưa, vv) và con người (về cơ sở hạ tầng, hệ thống tài chính, thị trường, kiến thức và công nghệ). Không như mong đợi, rất nhiều các nông hộ nhỏ ở các quốc gia đang phát triển phải đối mặt với đói nghèo.

C. Participants in the online debate argued that our biggest challenge is to address the underlying causes of the agricultural system’s inability to ensure sufficient food for all, and they identified as drivers of this problem our dependency on fossil fuels and unsupportive government policies.

  • address (verb) /əˈdres/: giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it
  • sufficient (adj) /səˈfɪʃnt/: đủ
    ENG: enough for a particular purpose; as much as you need

Những người tham gia vào cuộc tranh luận trực tuyến chỉ rõ rằng khó khăn lớn nhất trong nông nghiệp là làm thế nào cung cấp đủ thức ăn cho mọi người, và họ xác định nguyên nhân chính của vấn đề này là chúng ta đã quá phụ thuộc vào năng lượng hoá thạch và không nhận được sự hỗ trợ từ chính phủ.

D. On the question of mitigating the risks farmers face, most essayists called for greater state intervention. (Q9) In his essay, Kanayo F. Nwanze, President of the International Fund for Agricultural Development, argued that governments can significantly reduce risks for farmers by providing basic services like roads to get produce more efficiently to markets, or water and food storage facilities to reduce losses. (Q8) Sophia Murphy, senior advisor to the Institute for Agriculture and Trade Policy, suggested that the procurement and holding of stocks by governments can also help mitigate wild swings in food prices by alleviating uncertainties about market supply.

  • mitigate (verb) /ˈmɪtɪɡeɪt/: giảm thiểu
    ENG: to make something less harmful, serious, etc.
  • intervention (noun) /ˌɪntəˈvenʃn/: sự can thiệp
    ENG: action taken to improve or help a situation
  • alleviate (verb) /əˈliːvieɪt/: giảm thiểu, giảm bớt
    ENG: to make something less severe

Về vấn đề giảm thiểu những rủi ro mà nông dân phải đối mặt, phần lớn các nhà phê bình kêu gọi sự can thiệp mạnh hơn của nhà nước. Trong bài tiểu luận của mình, Kanayo F.Nwanze, Chủ tịch Quỹ Phát triển Nông nghiệp Quốc tế, chỉ ra rằng chính phủ có thể giảm rủi ro cho nông dân bằng cách cung cấp các dịch vụ cơ bản như đường xá để đưa sản phẩm vào thị trường hiệu quả hơn, hoặc là cung cấp các phương tiện dự trữ nước và thực phẩm để giảm thiểu những mất mát. Sophia Murphy, cố vấn cao cấp của Viện Chính sách Nông nghiệp và Thương mại, cho rằng việc chính phủ mua và nắm giữ cổ phiếu cũng có thể giúp giảm sự biến động của giá lương thực bằng cách giảm bớt sự biến đổi về nguồn cung thị trường.

E. (Q6) Shenggen Fan, Director General of the International Food Policy Research Institute, held up social safety nets and public welfare programmes in Ethiopia, Brazil and Mexico as valuable ways to address poverty among farming families and reduce their vulnerability to agriculture shocks. However, some commentators responded that cash transfers to poor families do not necessarily translate into increased food security, as these programmes do not always strengthen food production or raise incomes. Regarding state subsidies for agriculture, Rokeya Kabir, Executive Director of Bangladesh Nari Progati Sangha, commented in her essay that these ‘have not compensated for the stranglehold exercised by private traders. (Q4) In fact, studies show that sixty percent of beneficiaries of subsidies are not poor, but rich landowners and non-farmer traders.

  • public welfare (noun) phúc lợi xã hội
  • address (verb) /əˈdres/: giải quyết
    ENG: (formal) to think about a problem or a situation and decide how you are going to deal with it
  • compensate for (verb) /ˈkɒmpenseɪt/: bù đắp
    ENG: to provide something good to balance or reduce the bad effects of damage, loss, etc.
  • beneficiary (noun) /ˌbenɪˈfɪʃəri/: người hưởng lợi
    ENG:  a person who gains as a result of something

Shenggen Fan, Tổng giám đốc của Viện Nghiên cứu Chính sách Lương thực Quốc tế đã tổ chức các chương trình phúc lợi xã hội ở Ethiopia, Brazil và Mexico để giải quyết nạn nghèo đói trong các nông gia và giảm đi sự tác động của các biến đổi trong nông nghiệp. Tuy nhiên, một số nhà bình luận đã đáp lại rằng việc chuyển tiền cho các gia đình nghèo không tăng sự đảm bảo về lương thực vì các chương trình này không nâng cao sản lượng hay tăng thu nhập. Về trợ cấp của chính phủ cho nông nghiệp, Rokeya Kabir, Giám đốc Điều hành của Bangladesh Nari Progati Sangha, đã bình luận trong bài luận của mình rằng “những điều này không bù đắp cho việc các doanh nghiệp tư nhân bị mắc kẹt”. Trên thực tế, các nghiên cứu cho thấy sáu mươi phần trăm người hưởng lợi từ trợ cấp không phải là người nghèo, mà là chủ sở hữu đất đai giàu có và những thương nhân không phải là nông dân.

F. Nwanze, Murphy and Fan argued that private risk management tools, like private insurance, commodity futures markets, and rural finance can help small-scale producers mitigate risk and allow for investment in improvements. Kabir warned that financial support schemes often encourage the adoption of high-input agricultural practices, which in the medium term may raise production costs beyond the value of their harvests. Murphy noted that when futures markets become excessively financialised they can contribute to short-term price volatility, which increases farmers’ food insecurity. Many participants and commentators emphasised that greater transparency in markets is needed to mitigate the impact of volatility, and make evident whether adequate stocks and supplies are available. Others contended that agribusiness companies should be held responsible for paying for negative side effects.

  • excessively (adv) /ɪkˈsesɪvli/: quá mức
    ENG: to a much greater level or degree than seems reasonable or appropriate
  • emphasise (verb) /ˈemfəsaɪz/: nhấn mạnh
    ENG: to give special importance to something

Nwanze, Murphy và Fan cho rằng các công cụ quản lý rủi ro tư nhân, như bảo hiểm cá nhân, các thị trường hàng hóa tương lai, và tài chính địa phương có thể giúp các nông gia quy mô nhỏ giảm thiểu rủi ro và cải tiến đầu tư. Kabir cảnh báo rằng các chương trình hỗ trợ tài chính thường khuyến khích áp dụng canh tác nông nghiệp với chi phí đầu vào cao, điều này có thể làm chi phí sản xuất có thể còn cao hơn giá trị thu hoạch. Murphy lưu ý rằng việc thị trường trở nên tài chính hóa quá mức có thể gây biến động giá, làm mất sự ổn định về lương thực. Nhiều người tham gia và người bình luận nhấn mạnh rằng sự biến chuyển của thị trường cần rõ ràng hơn để giảm ảnh hượng của sự biến độ giá và làm nguồn cung/cầu ổn định hơn. Những người khác cho rằng các công ty kinh doanh nông nghiệp phải chịu trách nhiệm chi trả cho những thiệt hại này.

G. Many essayists mentioned climate change and its consequences for small-scale agriculture. Fan explained that in addition to reducing crop yields, (Q10) climate change increases the magnitude and the frequency of extreme weather events, which increase smallholder vulnerability. The growing unpredictability of weather patterns increases farmers’ difficulty in managing weather-related risks. According to this author, one solution would be to develop crop varieties that are more resilient to new climate trends and extreme weather patterns. Accordingly, Pat Mooney, co-founder and executive director of the ETC Group, suggested that ‘if we are to survive climate change, we must adopt policies that let peasants diversify the plant and animal species and varieties/breeds that make up our menus.

  • yield (noun) /jiːld/: năng suất
    ENG: the total amount of crops, profits, etc. that are produced
  • unpredictability (noun) /ˌʌnprɪˌdɪktəˈbɪləti/: sự khó đoán trước
    ENG: the quality something has when it is impossible to know in advance that it will happen or what it will be like

Nhiều nhà phê bình đã đề cập đến thay đổi khí hậu và hậu quả của nó đối với nông nghiệp quy mô nhỏ. Fan giải thích rằng ngoài việc giảm năng suất cây trồng, thay đổi khí hậu còn khiến cho sự khắc nghiệt của thời tiết xảy ra thường xuyên và nghiêm trọng hơn, tác động nhiều hơn đến các nông gia nhỏ. Khi thay đổi thời tiết càng khó lường trước, nông dân càng gặp nhiều khó khăn hơn trong việc điều tiết những rủi ro. Theo tác giả này, một giải pháp sẽ là đa dạng cây trồng dựa trên tình hình thời tiết hơn. Theo Pat Mooney, đồng sáng lập và giám đốc điều hành Tập đoàn ETC, “nếu chúng ta muốn tồn tại trong điều kiện biến đổi khí hậu, chúng ta phải cho phép nông dân đa dạng hóa các loại cây trồng và các giống vật nuôi.

H. Some participating authors and commentators argued in favour of community-based and autonomous risk management strategies through collective action groups, co-operatives or producers’ groups. Such groups enhance market opportunities for small-scale producers, reduce marketing costs and synchronise buying and selling with seasonal price conditions. (Q5) According to Murphy, ‘collective action offers an important way for farmers to strengthen their political and economic bargaining power, and to reduce their business risks. One commentator, Giel Ton, warned that collective action does not come as a free good. (Q3) It takes time, effort and money to organise, build trust and to experiment. Others, like Marcel Vernooij and Marcel Beukeboom, suggested that in order to ‘apply what we already know’. (Q12) All stakeholders, including business, government, scientists and civil society, must work together, starting at the beginning of the value chain.

  • in favour of (idiom) nghiêng về, ủng hộ
    ENG: if you are in favour of somebody/something, you support and agree with them/it
  • autonomous (adj) /ɔːˈtɒnəməs/: tự do
    ENG: (of a country, a region or an organization) able to govern itself or control its own affairs
  • enhance (verb) /ɪnˈhɑːns/: tăng cường
    ENG:  to increase or further improve the good quality, value or status of somebody/something
  • experiment (verb) /ɪkˈsperɪmənt/: thử nghiệm
    ENG: to do a scientific experiment or experiments

Một số tác giả và nhà bình luận ủng hộ chiến lược quản lý rủi ro dựa vào cộng đồng và tự trị thông qua các nhóm hoạt động chung, hợp tác xã hoặc các nhóm nhà sản xuất. Các nhóm này tăng cường cơ hội thị trường cho các nhà sản xuất quy mô nhỏ, giảm chi phí tiếp thị và điều tiết giá theo mùa. Theo Murphy, “khi quản lý như vậy, người nông dân sẽ có địa vị chính trị và kinh tế cao hơn và do đó sẽ giảm được những rủi ro họ phải chịu’. Một nhà bình luận, Giel Ton, đã cảnh báo rằng hành động tập thể không có sẵn. Phải mất thời gian, công sức và tiền bạc để tổ chức, xây dựng niềm tin và thử nghiệm. Những người khác, như Marcel Vernooij và Marcel Beukeboom, gợi ý rằng để “nên áp dụng những gì chúng ta đã biết”. Tất cả các bên liên quan, bao gồm cả doanh nghiệp, chính phủ, các nhà khoa học và cộng đồng phải cùng nhau làm việc, hợp tác với nhau ngay từ những bước đầu tiên.

I. (Q11) Some participants explained that market price volatility is often worsened by the presence of intermediary purchasers who, taking advantage of farmers’ vulnerability, dictate prices. (Q7) One commentator suggested farmers can gain greater control over prices and minimise price volatility by selling directly to consumers. Similarly, Sonali Bisht, founder and advisor to the Institute of Himalayan Environmental Research and Education (INHERE), India, wrote that (Q13) community-supported agriculture, where consumers invest in local farmers by subscription and guarantee producers a fair price, is a risk-sharing model worth more attention. Direct food distribution systems not only encourage small-scale agriculture but also give consumers more control over the food they consume, she wrote.

  • worsen (verb) /ˈwɜːsn/: trở nên tồi tệ
    ENG: to become or make something worse than it was before
  • take advantage of (verb): lợi dụng
    ENG: to make use of something well; to make use of an opportunity
  • control over something (noun) /kənˈtrəʊl/: kiểm soát
    ENG: the ability to make somebody/something do what you want

Những người tham gia giải thích rằng sự biến động về giá cả thị trường thường trở nên tồi tệ hơn bởi sự có mặt của những người mua trung gian, những người này lợi dụng cơ hội và quyết định giá cả. Một nhà bình luận cho rằng nông dân có thể kiểm soát giá cả nhiều hơn và giảm thiểu sự biến động của giá cả bằng cách bán trực tiếp cho người tiêu dùng. Tương tự, Sonali Bisht, người sáng lập và cố vấn Viện Nghiên cứu và Giáo dục Môi trường Himalayan (INHERE), Ấn Độ đã viết rằng bằng cách người tiêu thụ đầu tư vào nông dân địa phương và nhà sản xuất đảm bảo áp dụng giá công bằng là một mô hình chia sẻ rủi gio đáng chú ý hơn. Các hệ thống phân phối thực phẩm trực tiếp không chỉ khuyến khích sự phát triển của nông nghiệp quy mô nhỏ mà còn cho người tiêu dùng quyền kiểm soát thực phẩm mà họ tiêu thụ nhiều hơn.

Bạn đang chuẩn bị cho kì thi IELTS?

Hãy tham khảo khóa học IELTS của cô Thanh Loan

 

Với 10 năm kinh nghiệm, cô Thanh Loan tự tin mang đến khóa học chất lượng nhất, phương pháp giảng dạy cô đọng dễ hiểu, giáo trình tự biên soạn đầy đủ cho lộ trình từ cơ bản đến luyện đề chuyên sâu. Đặc biệt, học viên luôn được quan tâm sát sao nhất, nhiệt tình, hỗ trợ học viên không giới hạn, thúc đẩy kỷ luật học tập tốt để đạt mục tiêu.

 

Cam 12 Test 6 Passage 2: The lost city

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. When the US explorer and academic Hiram Bingham arrived in South America in 1911, (Q14/21) he was ready for what was to be the greatest achievement of his life: the exploration of the remote hinterland to the west of Cusco, the old capital of the Inca empire in the Andes mountains of Peru. His goal was to locate the remains of a city called Vitcos, the last capital of the Inca civilisation. Cusco lies on a high plateau at an elevation of more than 3,000 metres, and Bingham’s plan was to descend from this plateau along the valley of the Urubamba river, which takes a circuitous route down to the Amazon and passes through an area of dramatic canyons and mountain ranges.

  • achievement (noun) /əˈtʃiːvmənt/: sự thành công
    ENG: [countable] a thing that somebody has done successfully, especially using their own effort and skill
  • exploration (noun) /ˌekspləˈreɪʃn/: sự thám hiểu
    ENG: the act of travelling through a place in order to find out about it or look for something in it
  • empire (noun) /ˈempaɪə(r)/: đế chế
    ENG: a group of countries or states that are controlled by one leader or government
  • plateau (noun) /ˈplætəʊ/: cao nguyên
    ENG: an area of flat land that is higher than the land around it
  • descend (verb) /dɪˈsend/: đi xuống
    ENG: (formal) to come or go down from a higher to a lower level
  • circuitous (adj) /səˈkjuːɪtəs/: vòng quanh
    ENG: (formal) (of a route or journey) long and not direct
  • canyon (noun) /ˈkænjən/: hẻm núi
    ENG: a deep valley with steep sides of rock

Khi nhà thám hiểm Hoa Kỳ và học giả Hiram tên Bingham đến Nam Mỹ năm 1911, ông đã sẵn sàng đón nhận thành công lớn nhất của cuộc đời mình: thám hiểm vùng đất xa xôi ở phía tây của Cusco, thủ đô cũ của đế chế Inca ở dãy núi Andes của Peru. Mục tiêu của ông là xác định vị trí những tàn tích của thành phố được gọi là Vitcos, thủ đô cuối cùng của nền văn minh Inca. Cusco nằm trên một cao nguyên ở độ cao hơn 3,000 mét, và kế hoạch của Bingham là đi xuống từ cao nguyên này dọc theo thung lũng sông Urubamba, đi vòng quanh xuống vùng Amazon và qua khu vực hẻm núi và rặng núi tráng lệ.

B. When Bingham and his team set off down the Urubamba in late July, they had an advantage over travellers who had preceded them: (Q15/22/25) a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle. Almost all previous travellers had left the river at Ollantaytambo and taken a high pass across the mountains to rejoin the river lower down, thereby cutting a substantial corner, but also therefore never passing through the area around Machu Picchu.

  • have an advantage over … (phrase) có lợi thế hơn so với người khác
  • precede (verb) /prɪˈsiːd/: trước
    ENG: (formal) to happen before something or come before something/somebody in order
  • mule (noun) /mjuːl/: con la
    ENG: an animal that has a female horse and a male donkey as parents, used especially for carrying loads
  • jungle (noun) /ˈdʒʌŋɡl/: rừng
    ENG: [uncountable, countable] an area of tropical forest where trees and plants grow very thickly

Khi Bingham và nhóm của ông bắt đầu đến Urubamba vào cuối tháng 7, họ đã có một lợi thế so với những nhà thám hiểm trước đây: một con đường gần đây đã được mở xuống phía hẻm núi để những con la mang cao su ra khỏi rừng. Hầu như tất cả lữ khách trước đây đã rời con sông tại Ollantaytambo và vượt con đèo cao cắt ngang qua các ngọn núi để đi xuống hạ lưu sông, nhưng cũng vì vậy mà họ không bao giờ đi qua khu vực quanh Machu Picchu.

C. On 24 July they were a few days into their descent of the valley. The day began slowly, with Bingham trying to arrange sufficient mules for the next stage of the trek. His companions showed no interest in accompanying him up the nearby hill to (Q26) see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before. (Q16) The morning was dull and damp, and Bingham also seems to have been less than keen on the prospect of climbing the hill. In his book Lost City of the Incas, he relates that he made the ascent without having the least expectation that he would find anything at the top.

  • sufficient (adj) /səˈfɪʃnt/: đủ
    ENG: enough for a particular purpose; as much as you need
  • companion (noun) /kəmˈpænjən/: người đi cùng
    ENG: a person or an animal that travels with you or spends a lot of time with you
  • accompany (v) /əˈkʌmpəni/: đi cùng
    ENG: (formal) to travel or go somewhere with somebody/something
  • ruin (noun) /ˈruːɪn/: tàn tích
    ENG: to damage something so badly that it loses all its value, pleasure, etc.
  • dull (adj) /dʌl/: ảm đạm
    ENG: boring, or not bright or shiny

Vào ngày 24 tháng 7, họ đã mất vài ngày để đi xuống thung lũng. Ngày bắt đầu một cách chậm rãi, Bingham cố gắng sắp xếp các con la đủ cho giai đoạn tiếp theo của hành trình. Những người bạn của ông ấy không thích thú trong việc cùng ông đi lên ngọn đồi gần đó để xem một số tàn tích mà một nông dân địa phương tên là Melchor Arteaga đã nói với họ đêm trước. Buổi sáng thật ảm đạm và ẩm ướt, và Bingham dường như cũng không mấy thích thú với việc leo lên ngọn đồi này. Trong cuốn sách ‘Lost City of the Incas’ (Incas-thành phố mất tích), ông thuật lại rằng ông đã leo lên đồi mà không có chút mong đợi nào về việc tìm thấy bất cứ thứ gì ở trên đỉnh đồi.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 25-26

Complete the sentences below.

Choose ONE WORD ONLY from the passage for each answer.

25. The track that took Bingham down the Urubamba valley had been created for the transportation of ………..

Dịch: Con đường ông Bingham đi xuống thung lũng Urubamba được tạo ra để vận chuyển …….

=> Cần điền một danh từ nói về việc vận chuyển một thứ gì đó

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu đầu tiên, “…a track had recently been blasted down the valley canyon to enable rubber to be brought up by mules from the jungle”

Phân tích: Con đường mà ông Bingham đi là con đường cho những con la đi để vận chuyển cao su à từ cần điền vào vị trí trống là ‘rubber’

Đáp án: rubber

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Created Blasted down
Transportation of rubber Enable rubber to be brought up from the jungle

26. Bingham found out about the ruins of Machu Picchu from a ……….. in the Urubamba valley.

Dịch: Bingham tìm ra tàn tích của Machu Picchu từ một ……. ở thung lũng Urubamba.

=> Vị trí trống cần điền một danh từ số ít (vì có mạo từ ‘a’ ở phía trước)

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ ba, “……. see some ruins that a local farmer, Melchor Arteaga, had told them about the night before”

Phân tích: Bingham biết về những tàn tích của Machu Picchu vì một người nông dân tên Melchor Arteaga đã nói với họ.

Đáp án: farmer

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Cam 12 Test 6 Passage 3: The benefits of being bilingual

PHẦN 1: DỊCH ĐỀ

A. According to the latest figures, the majority of the world’s population is now bilingual or multilingual, having grown up speaking two or more languages. (Q32) In the past, such children were considered to be at a disadvantage compared with their monolingual peers. Over the past few decades, however, technological advances have allowed researchers to look more deeply at how bilingualism interacts with and changes the cognitive and neurological systems, thereby identifying several clear benefits of being bilingual.

  • monolingual (adj) /ˌmɒnəˈlɪŋɡwəl/: đơn ngữ
    ENG: speaking or using only one language
  • bilingual (adj) /ˌbaɪˈlɪŋɡwəl/: song ngữ
    ENG: able to speak two languages equally well
  • multilingual (adj) /ˌmʌltiˈlɪŋɡwəl/: đa ngữ
    ENG: speaking or using several different languages
  • cognitive (adj) /ˈkɒɡnətɪv/: nhận thức
    ENG: connected with mental processes of understanding
  • neurological (adj) /ˌnjʊərəˈlɒdʒɪkl/: thần kinh
    ENG: relating to nerves or to the science of neurology

Theo những số liệu mới nhất, phần lớn dân số thế giới hiện nay dùng song ngữ hoặc đa ngữ, tức là họ có thể nói hai hoặc nhiều ngôn ngữ. Trong quá khứ, những đứa trẻ nói song ngữ hoặc đa ngữ bị nghĩ là có nhiều bất lợi hơn những đứa chỉ dùng 1 ngôn ngữ. Tuy nhiên, trong vài thập kỷ qua, nhờ có những tiến bộ về khoa học, các nhà khoa học đã nghiên cứu về việc song ngữ có mối liên quan như thế nào với hệ thống nhận thức và thần kinh, từ đó có thể chỉ ra những lợi ích của việc dùng hai ngôn ngữ.

B. Research shows that when a bilingual person uses one language, the other is active at the same time. (Q39) When we hear a word, we don’t hear the entire word all at once: the sounds arrive in sequential order. (Q33) Long before the word is finished, the brain’s language system begins to guess what that word might be. If you hear ‘can’, you will likely activate words like ‘candy’ and ‘candle’ as well, at least during the earlier stages of word recognition. For bilingual people, this activation is not limited to a single language; auditory input activates corresponding words regardless of the language to which they belong. (Q27/28) Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called ‘language co-activation, comes from studying eye movements. A Russian-English bilingual asked to ‘pick up a marker’ from a set of objects would look more at a stamp than someone who doesn’t know Russian, because the Russian word for ‘stamp’, marka, sounds like the English word he or she heard, ‘marker’. In cases like this, language co-activation occurs because what the listener hears could map onto words in either language.

  • entire (adj) /ɪnˈtaɪə(r)/: hoàn toàn
    ENG: (used when you are emphasizing that the whole of something is involved)including everything, everyone or every part
  • sequential (adj) /sɪˈkwenʃl/: trật tự
    ENG: (formal) following in order of time or place
  • regardless of (preposition) /rɪˈɡɑːdləs əv/: bất kể
    ENG: paying no attention to something/somebody; treating something/somebody as not being important
  • coactivation (noun) đồng kích hoạt
    ENG: the act of making two or more things such as devices or chemical processes start working

Nghiên cứu cho thấy rằng khi một người song ngữ sử dụng một ngôn ngữ, ngôn ngữ còn lại cũng hoạt động. Khi chúng ta nghe một từ, chúng ta không nghe toàn bộ từ cùng lúc: các âm thanh đến theo một trật tự. Trước khi một từ kết thúc, hệ thống ngôn ngữ của não bắt đầu đoán từ đó có thể là gì. Ví dụ như nếu bạn nghe từ ‘can’, bạn sẽ liên tưởng đến những từ như ‘candy’ (kẹo) và ‘candle’ (nến), ít nhất quá trình liên tưởng này xảy ra cho đến tận khi bạn nhận biết được từ đó. Đối với người song ngữ, sự liên tưởng này không giới hạn ở 1 ngôn ngữ mà nó còn đưa ra những từ tương ứng ở bất kỳ ngôn ngữ nào. Hiện tượng này được gọi là ‘đồng kích hoạt ngôn ngữ’ và những bằng chứng chứng minh cho nó được rút ra từ việc nghiên cứu sự di chuyển của mắt. Ví dụ khi yêu cầu một người dùng song ngữ Nga-Anh lấy một cái ‘marker’ (cục tẩy’), họ thường chú ý nhiều hơn vào một cái tem vì trong tiếng Nga, tem được đọc là ‘marka’ khá giống với từ ‘cục tẩy’ trong tiếng Anh. Trong những trường hợp như vậy, sự đồng kích hoạt ngôn ngữ xảy ra bởi vì người nghe có thể phản xạ bằng cả hai ngôn ngữ.

C. Having to deal with this persistent linguistic competition can result in difficulties, however. For instance, (Q34) knowing more than one language can cause speakers to name pictures more slowly, and can increase ‘tip-of-the-tongue states’, when you can almost, but not quite, bring a word to mind. As a result, the constant juggling of two languages creates a need to control how much a person accesses a language at any given time. (Q29/30) For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management. In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font. When the colour and the word match (i., the word ‘red’ printed in red), people correctly name the colour more quickly than when the colour and the word don’t match (i., the word ‘red’ printed in blue). This occurs because the word itself (‘red’) and its font colour (blue) conflict. Bilingual people often excel at tasks such as this, which tap into the ability to ignore competing perceptual information and focus on the relevant aspects of the input. (Q31) Bilinguals are also better at switching between two tasks; for example, when bilinguals have to switch from categorizing objects by colour (red or green) to categorizing them by shape (circle or triangle), they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy.

  • persistent (adj) /pəˈsɪstənt/: kiên trì
    ENG: determined to do something despite difficulties, especially when other people are against you and think that you are being annoying or unreasonable
  • tip-of-the-tongue state (noun phrase): giai đoạn biết từ nhưng không nhớ chính xác từ đó
  • excel at something (verb) /ɪkˈsel/: rất giỏi ở …
    ENG: [intransitive] to be very good at doing something

Tuy nhiên, việc đồng kích hoạt ngôn ngữ này cũng dẫn đến những khó khăn. Ví dụ, do biết nhiều ngôn ngữ người nói có thể gọi tên hình ảnh tương ứng chậm hơn, và có thể làm gia tăng giai đoạn biết nghĩa của một từ nhưng không nhớ được từ đó. Kết quả là, việc xáo trộn hai ngôn ngữ khiến chúng ta phải kiểm soát việc sử dụng ngôn ngữ nhiều hơn. Vì lý do này, những người song ngữ cũng thường giải quyết những công việc có tính xung đột tốt hơn. Trong bài kiểm tra màu sắc mang tên Stroop Task, mọi người nhìn một từ và được yêu cầu gọi tên màu font chữ của nó là gì. Khi màu sắc của font chữ và từ khớp với nhau (như, chữ ‘red’ được in bằng màu đỏ), người ta gọi tên nhanh hơn khi màu chữ và từ không khớp (ví dụ, từ ‘red’ được in bằng màu xanh). Điều này xảy ra bởi vì chính bản thân từ đó (‘màu đỏ’) và màu chữ của nó (màu xanh) xung đột với nhau. Người song ngữ thường thực hiện các nhiệm vụ như thế này tốt hơn vì họ có thể bỏ qua những thông tin gây tương phản và chú ý nhiều hơn vào khía cạnh họ cần xem xét. Những người song ngữ cũng tốt hơn với việc chuyển đổi giữa hai nhiệm vụ; ví dụ, khi người dùng hai ngôn ngữ phải chuyển đổi từ việc phân loại các đối tượng bằng màu sắc (màu đỏ hoặc màu xanh lá cây) sang phân loại chúng theo hình dạng (hình tròn hoặc hình tam giác), họ làm nhanh hơn nhiều so với người đơn ngữ, điều này phản ánh họ thích nghi với những sự thay đổi nhanh hơn.

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full dịch đề nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

PHẦN 2: PHÂN TÍCH ĐÁP ÁN

Questions 27-31

Complete the table below.

Choose NO MORE THAN TWO WORDS from the passage for each answer.

Test Findings
Observing the 27…………  of Russian- English bilingual people when asked to select certain objects Bilingual people engage both languages simultaneously: a mechanism known as
28………….
A test called the 29………… , focusing on naming colours Bilingual people are more able to handle tasks involving a skill called 30………… 
A test involving switching between tasks When changing strategies, bilingual people have superior 31………… 

Dịch câu hỏi:

Nghiên cứu Kết quả nghiên cứu
Quan sát … của những người vừa sử dụng tiếng Nga vừa dùng tiếng Anh khi được hỏi để chọn một số đồ vật. Người song ngữ có thể sử dụng hai ngôn ngữ cùng lúc, hệ thống này gọi là …
Một nghiên cứu được gọi là …., tập trung vào việc gọi tên màu sắc Người song ngữ có thể giải quyết các nhiệm vụ liên quan đến một kỹ năng được gọi là ….
Một nghiên cứu liên quan đến việc chuyển đổi giữa các nhiệm vụ với nhau Khi thay đổi chiến thuật, người song ngữ có ….  tốt hơn

Câu 27 + 28.

Scan từ ‘Russian-English’ => thông tin liên quan câu 27-28 nằm ở đoạn B của bài đọc. Vị trí 27 cần điền một danh từ nói về đặc điểm của người song ngữ Nga-Anh, còn câu 28 cần điền một danh từ để gọi tên một ‘mechanism’.

Thông tin liên quan: Đoạn B, câu thứ hai và ba từ dưới lên, “Some of the most compelling evidence for this phenomenon, called ‘language co-activation’, comes from studying eye movements. A Russian-English bilingual asked to….. would look more at a stamp…..”

Phân tích: Trong đoạn B bài đọc có nói rằng bằng chứng cho việc đồng kích hoạt ngôn ngữ xuất phát từ việc quan sát sự di chuyển của mắt. Sau đó phía dưới bài đọc có nêu ra nghiên cứu người song ngữ Anh-Nga, vì từ marker (cục tẩy) trong tính Anh có cách phát âm giống từ marka (cái tem) trong tiếng Pháp => Những người vừa sử dụng tiếng Anh và vừa biết tiếng Pháp khi được hỏi bằng tiếng Anh là hãy lấy một cục tẩy => họ sẽ nhìn vào cái tem nhiều hơn à Hiện tượng này được gọi là ‘language coactivation’ tức hay ngôn ngữ đồng hoạt động.

Đáp án: 27, eye movements;    28, language co-activation

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Observe Study
Select certain object Pick up a marker
Engage both language simultaneously Activates corresponding words regardless of the language to which they belong

Câu 29+30.

Scan thông tin dựa trên từ ‘colours’ => đáp án câu 29 + 30 xuất hiện ở đoạn C. Câu 29 cần điền tên một bài kiểm tra về việc gọi tên màu sắc, còn câu số 30 cần điền một danh từ gọi tên một kỹ năng mà người song ngữ được chứng minh là làm tốt hơn người khác trong bài kiểm tra này.

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu thứ 4 và thứ 5, “For this reason, bilingual people often perform better on tasks that require conflict management. In the classic Stroop Task, people see a word and are asked to name the colour of the word’s font”

Phân tích: Thí nghiệm mà mọi người phải gọi tên màu sắc là ‘Stroop Task – people see a word and are asked to name the colour of the word’s font’ (mọi người nhìn một từ và gọi tên màu sắc được sử dụng trong font chữ). Qua thí nghiệm này, mọi người song ngữ được chứng minh rằng họ giỏi hơn với kỹ năng ‘conflict management’ (quản lý xung đột).

Đáp án: 29, Stroop Task     30, conflict management

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Name colour Name the colour of the word’s font
Be more able to handle tasks Perform better on tasks
Involving … Requiring …

Câu 31

=> Cần điền một danh từ được bổ sung bởi tính từng ‘superior’

Thông tin liên quan: Đoạn C, câu cuối cùng, “Bilinguals are also better at switching between two tasks; for example, when bilinguals have to switch from categorizing objects by colour (red or green) to categorizing them by shape (circle or triangle), they do so more quickly than monolingual people, reflecting better cognitive control when having to make rapid changes of strategy”

Phân tích: Đoạn trích dẫn khẳng định rằng những người song ngữ giỏi hơn ở việc chuyển giữa hai nhiệm vụ, sau đó đưa ra ví dụ minh chứng và kết luận rằng: người song ngữ có khả năng kiểm soát nhận thức tốt hơn khi phải thay đổi nhanh chóng chiến thuật của mình

Đáp án: Cognitive control

Từ vựng trong câu hỏi Từ đồng nghĩa trong bài đọc
Switching between tasks Switching between two tasks
Superior Better

Gợi ý sách liên quan

Giải đề Reading trong 12 cuốn IELTS Cambridge từ 07 – 18 (Academic)

 

Bạn hãy đặt mua Giải đề Reading trong bộ IELTS Cambridge để xem full phân tích đáp án nhé. IELTS Thanh Loan đã dịch đề & phân tích đáp án chi tiết bộ IELTS Cambridge này, giúp quá trình luyện đề Reading của bạn dễ dàng hơn và đạt hiệu quả cao nhất.

 

Bài viết liên quan:

IELTS Thanh Loan – Trung tâm luyện thi IELTS cung cấp các khóa học IELTS Online, sách IELTS:

  • Hotline/Zalo: 0974 824 724
  • Email: [email protected]
  • Địa chỉ: S103 Vinhomes Smart City, Tây Mỗ, Nam Từ Liêm, Hà Nội
HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
0
GIỎ HÀNG
Giỏ hàng trốngQuay lại
    Sử dụng