Giải IELTS Writing Task 1 ngày 23/11/2024 – Table households with electronic goods

Writing Task 1 ngày 23/11/2024

The table below shows the percentage of households with electronic goods in New Zealand in 1998 and 2002.

Summarise the information by selecting and reporting the main features and make comparisons where relevant

Bài mẫu

The table compares the percentage of households in New Zealand that owned various electronic goods in 1998 and 2002.

Overall, the vast majority of households owned washing machines, while digital cameras were the least popular. Most electronic goods experienced an increase in ownership, except for video recorders, which saw a decline, and washing machines, which remained unchanged.

In both years, washing machines and color TVs were the most widely owned appliances, with 98% of households having a washing machine in both 1998 and 2002. The percentage of households with a color TV rose slightly from 95% to 97%. However, the ownership of video recorders decreased significantly, from 75% – the third position in 1998 – to 60% in 2002.

Ownership of cell phones experienced the most substantial increase, quadrupling from 20% in 1998 to 80% in 2002. Similarly, the percentage of households with computers rose from 50% to 78%. Dishwashers also became more common, with ownership tripling from 18% to 55%. Meanwhile, digital cameras, which were almost nonexistent in 1998 (2%), saw a dramatic rise to 39% in 2002.

Từ vựng hay

  • A vast majority of /ə væst məˈdʒɒr.ə.ti ɒv/: phần lớn, đại đa số
    English meaning: A large proportion or overwhelming number of a group or population.
  • A substantial increase (noun phrase) /ə səbˈstæn.ʃəl ˈɪn.kriːs/: sự tăng đáng kể
    English meaning: A significant rise in quantity, amount, or value.
  • Quadruple (verb/noun/adjective) /kwɒˈdruː.pəl/: gấp bốn lần
    English meaning: To multiply or increase something by four times.
  • Triple (verb/noun/adjective) /ˈtrɪp.əl/: gấp ba lần
    English meaning: To multiply or increase something by three times.
  • Nonexistent (adjective) /ˌnɒn.ɪɡˈzɪs.tənt/: không tồn tại
    English meaning: Not present or not existing at all.

Lược dịch tiếng Việt 

Bảng so sánh tỷ lệ hộ gia đình ở New Zealand sở hữu nhiều loại hàng điện tử khác nhau vào năm 1998 và 2002.

Nhìn chung, phần lớn hộ gia đình sở hữu máy giặt, trong khi máy ảnh kỹ thuật số là mặt hàng ít phổ biến nhất. Hầu hết các mặt hàng điện tử đều có sự gia tăng về số lượng sở hữu, ngoại trừ máy ghi hình, có sự suy giảm và máy giặt, không thay đổi.

Trong cả hai năm, máy giặt và TV màu là những thiết bị được sở hữu rộng rãi nhất, với 98% hộ gia đình có máy giặt vào cả năm 1998 và 2002. Tỷ lệ hộ gia đình có TV màu tăng nhẹ từ 95% lên 97%. Tuy nhiên, tỷ lệ sở hữu máy ghi hình giảm đáng kể, từ 75% – vị trí thứ ba vào năm 1998 – xuống còn 60% vào năm 2002.

Tỷ lệ sở hữu điện thoại di động tăng đáng kể nhất, tăng gấp bốn lần từ 20% vào năm 1998 lên 80% vào năm 2002. Tương tự, tỷ lệ hộ gia đình có máy tính tăng từ 50% lên 78%. Máy rửa chén cũng trở nên phổ biến hơn, với tỷ lệ sở hữu tăng gấp ba lần từ 18% lên 55%. Trong khi đó, máy ảnh kỹ thuật số, vốn gần như không tồn tại vào năm 1998 (2%), đã tăng mạnh lên 39% vào năm 2002.

HỌC IELTS ONLINE QUA ZOOM,
CÁCH HỌC HIỆU QUẢ CỦA NGƯỜI HIỆN ĐẠI
Để cô Thanh Loan giúp bạn đánh giá đầu vào chi tiết, xây dựng lộ trình học tập cá nhân hoá phù hợp với đầu vào và mục tiêu bạn mong muốn
0
    0
    GIỎ HÀNG
    Giỏ hàng trốngQuay lại
      Sử dụng